Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Mệnh đề (tiếp)

 1) Kiến thức

- Biết thế nào là mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.

- Biết kí hiệu phổ biến ( ), tồn tại ()

- Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ. Giả thiết, kết luận của một định lí.

2) Kĩ năng

- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề. Xác định tính đúng – sai của một mệnh đề trong trường hợp đơn giản.

- Nêu được ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.

 

doc82 trang | Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 876 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Mệnh đề (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP BÀI 1: MỆNH ĐỀ Tuần: 1 PPCT: Tiết 01 Ngày soạn: 24/08/2013 I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức Biết thế nào là mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến. Biết kí hiệu phổ biến (" ), tồn tại ($) Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ. Giả thiết, kết luận của một định lí. 2) Kĩ năng Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề. Xác định tính đúng – sai của một mệnh đề trong trường hợp đơn giản. Nêu được ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước. 3) Thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập các kiến thức cũ. III. PHUƠNG PHÁP DẠY HỌC Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Giảng bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm Mệnh đề, Mệnh đề chứa biến · GV đưa ra một số câu và cho HS xét tính Đ–S của các câu đó. a) “Phan–xi–păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam.” b) “ < 9,86” c) “Hôm nay trời đẹp quá!” · Cho các nhóm nêu một số câu. Xét xem câu nào là mệnh đề và tính Đ–S của các mệnh đề. · Xét tính Đ–S của các câu: d) “n chia hết cho 3” e) “2 + n = 5” –> mệnh đề chứa biến. · Cho các nhóm nêu một số mệnh đề chứa biến (hằng đẳng thức, ). · HS thực hiện yêu cầu. a) Đ b) S c) không biết · Các nhóm thực hiện yêu cầu. · Tính Đ–S phụ thuộc vào giá trị của n. · Các nhóm thực hiện yêu cầu. I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến. 1. Mệnh đề. – Một mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc sai. – Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai. 2. Mệnh đề chứa biến. Mệnh đề chứa biến là một câu chứa biến, với mỗi giá trị của biến thuộc một tập nào đó, ta được một mệnh đề. Hoạt động 2: Tìm hiểu mệnh đề phủ định của một mệnh đề · GV đưa ra một số cặp mệnh đề phủ định nhau để cho HS nhận xét về tính Đ–S. a) P: “3 là một số nguyên tố” : “3 không phải là số ngtố” b) Q: “7 không chia hết cho 5” : “7 chia hết cho 5” · Cho các nhóm nêu một số mệnh đề và lập mệnh đề phủ định. · HS trả lời tính Đ–S của các mệnh đề. · Các nhóm thực hiện yêu cầu. II. Phủ định của 1 mệnh đề. Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là . đúng khi P sai sai khi P đúng Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm mệnh đề kéo theo · GV đưa ra một số mệnh đề được phát biểu dưới dạng “Nếu P thì Q”. a) “Nếu n là số chẵn thì n chia hết cho 2.” b) “Nếu tứ giác ABCD là hbh thì nó có các cặp cạnh đối song song.” · Cho các nhóm nêu một số VD về mệnh đề kéo theo. + Cho P, Q. Lập P Þ Q. + Cho P Þ Q. Tìm P, Q. · Cho các nhóm phát biểu một số định lí dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ. · Các nhóm thực hiện yêu cầu. · Các nhóm thực hiện yêu cầu. III. Mệnh đề kéo theo. Cho 2 mệnh đề P và Q. Mệnh đề “Nếu P thì Q” đgl mệnh đề kéo theo, và kí hiệu P Þ Q. Mệnh đề P Þ Q chỉ sai khi P đúng và Q sai. Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng P Þ Q. Khi đó, ta nói: P là giả thiết, Q là kết luận. P là điều kiện đủ để có Q. Q là điều kiện cần để có P. Hoạt động 4. Củng cố Nhấn mạnh: – Mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1,2,3 SGK. Đọc tiếp bài "Mệnh đề". IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG Chương I : MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP BÀI 1: MỆNH ĐỀ Tuần: 1 PPCT: Tiết 02 Ngày soạn: 24/08/2013 I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, mệnh đề đảo. Biết kí hiệu 2) Kĩ năng - Lập được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề cho trước. - Xác định được tính đúng sai của mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. - Biết lập mệnh đề đảo của mệnh đề cho trước 3) Thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ. Học sinh: SGK, vở ghi III. PHUƠNG PHÁP DẠY HỌC Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ Bài cũ: Khái niệm mệnh đề . Xét tính đúng sai và lập mệnh đề phủ định của mệnh đềsau: A :’105 chia hết cho 3’. 3. Giảng bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương · Dẫn dắt từ KTBC, QÞP đgl mệnh đề đảo của PÞQ. · Cho các nhóm nêu một số mệnh đề và lập mệnh đề đảo của chúng, rồi xét tính Đ–S của các mệnh đề đó. · Trong các mệnh đề vừa lập, tìm các cặp PÞQ, QÞP đều đúng. Từ đó dẫn đến khái niệm hai mệnh đề tương đương. · Cho các nhóm tìm các cặp mệnh đề tương đương và phát biểu chúng bằng nhiều cách khác nhau. · Các nhóm thực hiện yêu cầu. · Các nhóm thực hiện yêu cầu. IV. Mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương. · Mệnh đề QÞP đgl mệnh đề đảo của mệnh đề PÞQ. · Nếu cả hai mệnh đề PÞQ và QÞP đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương. Kí hiệu: PÛQ Đọc là: P tương đương Q hoặc P là đk cần và đủ để có Q hoặc P khi và chỉ khi Q. Hoạt động 2: Tìm hiểu các kí hiệu " và $ · GV đưa ra một số mệnh đề có sử dụng các lượng hoá: ", $. a) “Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng 0”. –> "xÎR: x2 ≥ 0 b) “Có một số nguyên nhỏ hơn 0”. –> $n Î Z: n < 0. · Cho các nhóm phát biểu các mệnh đề có sử dụng các lượng hoá: ", $. (Phát biểu bằng lời và viết bằng kí hiệu) · Các nhóm thực hiện yêu cầu. V. Kí hiệu " và $. ": với mọi. $: tồn tại, có một. Hoạt động 3: Mệnh đề phủ định của các mệnh đề có chứa kí hiệu ", $ · GV đưa ra các mệnh đề có chứa các kí hiệu ", $. Hướng dẫn HS lập các mệnh đề phủ định. a) A: “"xÎR: x2 ≥ 0” –> : “$x Î R: x2 < 0”. b) B: “$n Î Z: n < 0” –> : “"n Î Z: n ≥ 0”. · Cho các nhóm phát biểu các mệnh đề có chứa các kí hiệu ", $, rồi lập các mệnh đề phủ định của chúng. · Các nhóm thực hiện yêu cầu. · · Hoạt động 4. Củng cố · Nhấn mạnh các khái niệm: – Mệnh đề, MĐ phủ định. – Mệnh đề kéo theo. – Hai mệnh đề tương đương. – MĐ có chứa kí hiệu ", $. · Cho các nhóm nêu VD về mệnh đề, không phải mđ, phủ định một mđ, mệnh đề kéo theo. · Các nhóm thực hiện yêu cầu. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 4,5 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG Chương I : MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP Bài 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA Tuần: 1 PPCT: Tiết 03 Ngày soạn: 24/08/2013 MỤC TIÊU Kiến thức Nắm được định nghĩa vectơ và những khái niệm quan trọng liên quan đến vectơ như: sự cùng phương của hai vectơ, độ dài của vectơ, hai vectơ bằng nhau, Hiểu được vectơ là một vectơ đạc biệt và những qui ước về vectơ . Kĩ năng Biết chứng minh hai vectơ bằng nhau, biết dựng một vectơ bằng vectơ cho trước và có điểm đầu cho trước. Thái độ Rèn luyện óc quan sát, phân biệt được các đối tượng. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Giáo án. Hệ thống bài tập. Học sinh: SGK, vở ghi III. PHUƠNG PHÁP DẠY HỌC Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm vectơ 15’ · Cho HS quan sát hình 1.1. Nhận xét về hướng chuyển động. Từ đó hình thành khái niệm vectơ. · Giải thích kí hiệu, cách vẽ vectơ. H1. Với 2 điểm A, B phân biệt có bao nhiêu vectơ có điểm đầu và điểm cuối là A hoặc B? H2. So sánh độ dài các vectơ ? · HS quan sát và cho nhận xét về hướng chuyển động của ô tô và máy bay. Đ. . Đ2. I. Khái niệm vectơ ĐN: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. · có điểm đầu là A, điểm cuối là B. · Độ dài vectơ được kí hiệu là: = AB. · Vectơ có độ dài bằng 1 đgl vectơ đơn vị. · Vectơ còn được kí hiệu là , Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng 20’ · Cho HS quan sát hình 1.3. Nhận xét về giá của các vectơ H1. Hãy chỉ ra giá của các vectơ: , ? H2. Nhận xét về VTTĐ của các giá của các cặp vectơ: a) b) c) ? · GV giới thiệu khái niệm hai vectơ cùng hướng, ngược hướng. H3. Cho hbh ABCD. Chỉ ra các cặp vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng? H4. Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ có cùng hướng hay không? Đ1. Là các đường thẳng AB, CD, PQ, RS, Đ2. a) trùng nhau b) song song c) cắt nhau Đ3. cùng phương cùng phương cùng hướng, Đ4. Không thể kết luận. · Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ đgl giá của vectơ đó. ĐN: Hai vectơ đgl cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau. · Hai vectơ cùng phương thì có thể cùng hướng hoặc ngược hướng. · Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng Û cùng phương. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hai vectơ bằng nhau ’ · Từ KTBC, GV giới thiệu khái niệm hai vectơ bằng nhau. H1. Cho hbh ABCD. Chỉ ra các cặp vectơ bằng nhau? H2. Cho DABC đều. ? H3. Gọi O là tâm của hình lục giác đều ABCDEF. 1) Hãy chỉ ra các vectơ bằng , , ? 2) Đẳng thức nào sau đây là đúng? a) b) c) d) Đ1. , Đ2. Không. Vì không cùng hướng. Đ3. Các nhóm thực hiện 1) . 2) c) và d) đúng. III. Hai vectơ bằng nhau Hai vectơ đgl bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài, kí hiệu . Chú ý: Cho , O. $ ! A sao cho . Hoạt động 4: Củng cố · Nhấn mạnh các khái niệm: vectơ, hai vectơ phương, hai vectơ cùng hướng. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài 1, 2,3,4 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Chương I : MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP Bài 1: LUYỆN TẬP MỆNH ĐỀ Tuần: 2 PPCT: Tiết 04 Ngày soạn: 31/08/2013 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố các khái niệm: mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tương đương. Kĩ năng: Biết cách xét tính Đ–S của một mệnh đề, lập mệnh đề phủ định. Biết sử dụng các điều kiện cần, đủ, cần và đủ. Biết sử dụng các kí hiệu ", $. Thái độ: Hình thành cho HS khả năng suy luận có lí, khả năng tiếp nhận, biểu đạt các vấn đề một cách chính xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập. Học sinh: SGK, vở ghi. Làm bài tập về nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình luyện tập) 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Xét tính Đ–S của một mệnh đề, lập mệnh đề phủ định 10’ H1. Thế nào là mệnh đề, mệnh đề chứa biến? H2. Nêu cách lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề P? Đ1. – mệnh đề: a, d. – mệnh đề chứa biến: b, c. Đ2. Từ P, phát biểu “không P” a) 1794 không chia hết cho 3 b) là một số vô tỉ c) p ≥ 3,15 d) > 0 1. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, mệnh đề chứa biến? a) 3 + 2 = 7 b) 4 + x = 3 c) x + y > 1 d) 2 – < 0 2. Xét tính Đ–S của mỗi mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó? a) 1794 chia hết cho 3 b) là một số hữu tỉ c) p < 3,15 d) ≤ 0 Hoạt động 2: Luyện kĩ năng phát biểu mệnh đề bằng cách sử dụng điều kiện cần, đủ 15’ H1. Nêu cách xét tính Đ–S của mệnh đề PÞQ? H2. Chỉ ra “điều kiện cần”, “điều kiện đủ” trong mệnh đề P Þ Q? H3. Khi nào hai mệnh đề P và Q tương đương? Đ1. Chỉ xét P đúng. Khi đó: – Q đúng thì P Þ Q đúng. – Q sai thì P Þ Q sai. Đ2. – P là điều kiện đủ để có Q. – Q là điều kiện cần để có P. Đ3. Cả hai mệnh đề P Þ Q và Q Þ P đều đúng. 3. Cho các mệnh đề kéo theo: A: Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c (a, b, c Î Z). B: Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5. C: Tam giác cân có hai trung tuyến bằng nhau. D: Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau. a) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của các mệnh đề trên. b) Phát biểu các mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”. c) Phát biểu các mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần”. 4. Phát biểu các mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ” a) Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại. b) Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược lại. c) Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương. Hoạt động 3: Luyện kĩ năng sử dụng các kí hiệu ", $ 13’ H. Hãy cho biết khi nào dùng kí hiệu ", khi nào dùng kí hiệu $? Đ. – ": mọi, tất cả. – $: tồn tại, có một. a) "x Î R: x.1 = 1. b) $x Î R: x + x = 0. c) "x Î R: x + (–x) = 0. 5. Dùng kí hiệu ", $ để viết các mệnh đề sau: a) Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó. b) Có một số cộng với chính nó bằng 0. c) Mọi số cộng với số đối của nó đều bằng 0. Lập mệnh đề phủ định? Hoạt động 4: Củng cố 5’ Nhấn mạnh: – Cách vận dụng các khái niệm về mệnh đề. – Có nhiều cách phát biểu mệnh đề khác nhau. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Làm các bài tập còn lại. Đọc trước bài “Tập hợp” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Bài 2: TẬP HỢP Tuần: 2 PPCT: Tiết 05 Ngày soạn: 31/08/2013 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm vững các khái niệm tập hợp, phần tử, tập con, hai tập hợp bằng nhau. Kĩ năng: Biết cách diễn đạt các khái niệm bằng ngôn ngữ mệnh đề. Biết cách xác định một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng. Thái độ: Luyện tư duy lôgic, diễn đạt các vấn đề một cách chính xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập các kiến thức về tập hợp đã học ở lớp dưới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) H. Hãy chỉ ra các số tự nhiên là ước của 24? Đ. 1, 2, 3, 4, 6, 8, 12, 24. 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về tập hợp và phần tử 15’ H1. Nhắc lại cách sử dụng các kí hiệu Î, Ï? Hãy điền các kí hiệu Î ,Ï vào những chỗ trống sau đây: a) 3 Z b) 3 Q c) Q d) R H2. Hãy liệt kê các ước nguyên dương của 30? H3. Hãy liệt kê các số thực lớn hơn 2 và nhỏ hơn 4? –> Biểu diễn tập B gồm các số thực lớn hơn 2 và nhỏ hơn 4 B = {x Î R/ 2 < x < 4} H4. Cho tập B các nghiệm của pt: x2 + 3x – 4 = 0. Hãy: a) Biểu diễn tập B bằng cách sử dụng kí hiệu tập hợp. b) Liệt kê các phần tử của B. H5. Liệt kê các phần tử của tập hợp A ={xÎR/x2+x+1 = 0} Đ1. a), c) điền Î b), d) điền Ï Đ2. {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30} Đ3. Không liệt kê được. Đ4. a) B = {x Î R/ x2 + 3x – 4 = 0} b) B = {1, – 4} Đ5. Không có phần tử nào. I. Khái niệm tập hợp 1. Tập hợp và phần tử · Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa. · a Î A; a Ï A. 2. Cách xác định tập hợp – Liệt kê các phần tử của nó. – Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của nó. · Biểu đồ Ven 3. Tập hợp rỗng · Tập hợp rỗng, kí hiệu là Æ, là tập hợp không chứa phần tử nào. · A ≠ Æ Û $x: x Î A. Hoạt động 2: Tìm hiểu tập hợp con 10’ H1. Xét các tập hợp Z và Q. a) Cho a Î Z thì a Î Q ? b) Cho a Î Q thì a Î Z ? · Hướng dẫn HS nhận xét các tính chất của tập con. H2. Cho các tập hợp: A ={xÎR/ x2 – 3x + 2 = 0} B = {nÎN/ n là ước số của 6} C = {nÎN/ n là ước số của 9} Tập nào là con của tập nào? Đ1. a) a Î Z thì a Î Q b) Chưa chắc. Đ2. A Ì B II. Tập hợp con A Ì B Û "x (x Î A Þ x Î B) · Nếu A không là tập con của B, ta viết A Ë B. · Tính chất: a) A Ì A, "A. b) Nếu A Ì B và B Ì C thì A Ì C. c) Æ Ì A, "A. Hoạt động 3: Tìm hiểu tập hợp bằng nhau 10’ H. Cho các tập hợp: A = {nÎN/n là bội của 2 và 3} B = {nÎN/ n là bội của 6} Hãy kiểm tra các kết luận: a) A Ì B b) B Ì A Đ. + n Î A Þ n 2 và n 3 Þ n 6 Þ n Î B + n Î B Þ n 6 Þ n 2 và n 3 Þ n Î B III. Tập hợp bằng nhau A = B Û "x (x Î A Û x Î B) Hoạt động 4: Củng cố 5’ · Nhấn mạnh các cách cho tập hợp, tập con, tập hợp bằng nhau. · Câu hỏi: Cho tập A = {1, 2, 3}. Hãy tìm tất cả các tập con của A? Æ, {1}, {2}, {3}, {1, 2}, {1, 3}, {2, 3}, A. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài 1, 2, 3 SGK. Đọc trước bài “Các phép toán tập hợp” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Bài 1: LUYỆN TẬP CÁC ĐỊNH NGHĨA Tuần: 2 PPCT: Tiết 06 Ngày soạn: 31/08/2013 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố các khái niệm về vectơ: phương, hướng, độ dài, vectơ – không. Kĩ năng: Biết cách xét hai vectơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau. Vận dụng các khái niệm vectơ để giải toán. Thái độ: Luyện tư duy linh hoạt, sáng tao. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập. Học sinh: SGK, vở ghi. Làm bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình luyện tập) H. Đ. 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm vectơ – không · GV giới thiệu khái niệm vectơ – không và các qui ước về vectơ – không. H. Cho hai điểm A, B thoả: . Mệnh đề nào sau đây là đúng? a) không cùng hướng với . b) . c) > 0. d) A không trùng B. Đ. Các nhóm thảo luận và cho kết quả b). IV. Vectơ – không · Vectơ – không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau, kí hiệu . · , "A. · cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ. · = 0. · A º B Û . Hoạt động 2: Luyện kĩ năng xác định vectơ 10’ · Yêu cầu HS vẽ hình và xác định các vectơ. H. Với 2 điểm phân biệt có bao nhiêu vectơ khác được tạo thành? · Các nhóm thực hiện và cho kết quả. Đ. 2 vectơ 1. Cho ngũ giác ABCDE. Số các vectơ khác có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của ngũ giác bằng: a) 25 b) 20 c) 10 d) 10 Hoạt động 3: Luyện kĩ năng xét hai vectơ cùng phương, cùng hướng 15’ · Yêu cầu HS vẽ hình và xác định các vectơ. H1. Thế nào là hai vectơ cùng phương? · Nhấn mạnh hai vectơ cùng phương có tính chất bắc cầu. · Các nhóm thực hiện và cho kết quả. Đ2. Giá của chúng song song hoặc trùng nhau. 2. Cho lục giác đều ABCDEF, tâm O. Số các vectơ, khác , cùng phương (cùng hướng) với có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác bằng: a) 5 b) 6 c) 7 d) 8 3. Cho 2 vectơ đều khác . Các khẳng định sau đúng hay sai? a) Nếu cùng phương với thì cùng phương. b) Nếu cùng ngược hướng với thì cùng hướng. Hoạt động 4: Luyện kĩ năng xét hai vectơ bằng nhau 15’ H1. Thế nào là hai vectơ bằng nhau? · Nhấn mạnh điều kiện để một tứ giác là hình bình hành. Đ1. Có cùng hướng và độ dài bằng nhau. 4. Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi . . Hoạt động 4: Củng cố 3’ Nhấn mạnh: – Các khái niệm vectơ. – Cách chứng minh hai vectơ bằng nhau. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Làm tiếp các bài tập còn lại. Đọc trước bài “Tổng và hiệu hai vectơ”. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Bài 3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP Tuần: 3 PPCT: Tiết 07 Ngày soạn: 07/09/2013 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm vững các khái niệm hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp. Kĩ năng: Biết cách xác định hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập. Hình vẽ biểu đồ Ven. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn lại một số kiến thức đã học về tập hợp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) H. Nêu các cách cho tập hợp? Cho ví dụ minh hoạ. Đ. 2 cách: liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đạc trưng của các phần tử. 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu Giao của hai tập hợp 12’ H1. Cho các tập hợp: A = {nÎN/ n là ước của 12} B = {nÎN/ n là ước của 18} a) Liệt kê các phần tử của A, B. b) Liệt kê các phần tử của C gồm các ước chung của 12 và 18. H2. Cho các tập hợp: A = {1, 2, 3}, B ={3, 4, 7, 8}, C = {3, 4}. Tìm: a) A Ç B b) A Ç C c) B Ç C d) A Ç B Ç C Đ1. a) A = {1, 2, 3, 4, 6, 12} B = {1, 2, 3, 6, 9, 18} b) C = {1, 2, 3, 6} Đ2. A Ç B = {3} A Ç C = {3} B Ç C = {3, 4} A Ç B Ç C = {3} I. Giao của hai tập hợp A Ç B = {x/ x Î A và x Î B} x Î A Ç B Û · Mở rộng cho giao của nhiều tập hợp. Hoạt động 2: Tìm hiểu Hợp của hai tập hợp 10’ H1. Cho các tập hợp: A = {nÎN/ n là ước của 12} B = {nÎN/ n là ước của 18} Liệt kê các phần tử của C gồm các ước chung của 12 hoặc 18. H2. Nhận xét mối quan hệ giữa các phần tử của A, B, C? H3. Cho các tập hợp: A = {1, 2, 3}, B ={3, 4, 7, 8}, C = {3, 4}. Tìm AÈBÈC ? Đ1.C = {1, 2, 3, 4, 6, 9,12, 18} Đ2. Một phần tử của C thì hoặc thuộc A hoặc thuộc B. Đ3. AÈBÈC ={1, 2, 3, 4, 7, 8} II. Hợp của hai tập hợp A È B = {x/ x Î A hoặc x Î B} x Î A È B Û · Mở rộng cho hợp của nhiều tập hợp. Hoạt động 3: Tìm hiểu Hiệu và phần bù của hai tập hợp 10’ H1. Cho các tập hợp: A = {nÎN/ n là ước của 12} B = {nÎN/ n là ước của 18} a) Liệt kê các phần tử của C gồm các ước chung của 12 nhưng không là ước của 18. H2. Cho các tập hợp: B ={3, 4, 7, 8}, C = {3, 4}. a) Xét quan hệ giữa B và C? b) Tìm CBC ? Đ1. C = {4, 12} Đ2. a) C Ì B b) CBC = {7, 8} III. Hiệu và phần bù của hai tập hợp A \ B = {x/ x Î A và x Ï B} x Î A \ B Û · Khi B Ì A thì A \ B đgl phần bù của B trong A, kí hiệu CAB. Hoạt động 4: Củng cố 8’ · Nhấn mạnh các khái niệm giao, hợp, hiệu, phần bù các tập hợp. · Câu hỏi: Gọi: T: tập các tam giác TC: tập các tam giác cân TĐ: tập các tam giác đều Tv: tập các tam giác vuông Tvc: tập các tam giác vuông cân Vẽ biểu đồ Ven biểu diễn mối quan hệ giữa các tập hợp trên? · Cho các nhóm thực hiện yêu cầu. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài 1, 2, 4 SGK. Đọc trước bài “Các tập hợp số” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Bài 4: CÁC TẬP HỢP SỐ - SỐ GẦN ĐÚNG – SAI SỐ Tuần: 3 PPCT: Tiết 08 Ngày soạn: 07/09/2013 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm được các phép toán tập hợp đối với các tập hợp con của các tập hợp số. Kĩ năng: Vận dụng các phép toán tập hợp để giải các bài tập về tập hợp số. Biểu diễn được khoảng, đoạn, nửa khoảng trên trục số. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập. Biểu đồ minh hoạ quan hệ bao hàm các tập hợp số. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn lại các tính chất về tập hợp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) H. Hãy biểu diễn các tập hợp sau trên trục số: A = {x Î R / x > 3}, B = {x Î R / 2 < x < 5} Đ. 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Ôn lại các tập hợp số đã học 10’ H1. Nhắc lại các tập hợp số đã học? Xét quan hệ giữa các tập hợp đó? H2. Xét các số sau có thể thuộc các tập hợp số nào? 0, 3, –5, , Đ1. N* Ì N Ì Z Ì Q Ì R. Đ2. 0 Î N, 3 Î N*, Î Q, Î R I. Các tập hợp số đã học N* = {1, 2, 3, } N = {0, 1, 2, 3, } Z = {, –3, –2, –1, 0, 1, 2, } Q = {a/b / a, b Î Z, b ≠ 0} R: gồm các số hữu tỉ và vô tỉ Hoạt động 2: Giới thiệu Các tập con thường dùng của R 10’ · GV giới thiệu khoảng, đoạn, nửa khoảng. Hướng dẫn HS biểu diễn lên trục số. · Các nhóm thực hiện yêu cầu. II. Các tập con thường dùng của R Khoảng (a;b) = {xÎR/ a<x<b} (a;+¥) = {xÎR/a < x} (–¥;b) = {xÎR/ x<b} (–¥;+¥) = R Đoạn [a;b] = {xÎR/ a≤x≤b} Nửa khoảng [a;b) = {xÎR/ a≤x<b} (a;b] = {xÎR/ a<x≤b} [a;+¥) = {xÎR/a ≤ x} (–¥;b] = {xÎR/ x≤b} Hoạt động 3: Tìm hiểu về Số gần đúng H1. Cho HS tiến hành đo chiều dài một cái bàn HS. Cho kết quả và nhận xét chung các kết quả đo được. H2. Trong toán học, ta đã gặp những số gần đúng nào? Đ1. Các nhóm thực hiện yêu cầu và cho kết quả. Đ2. p, , I. Số gần đúng Trong đo đạc, tính toán ta thường chỉ nhận được các số gần đúng. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách viết số qui tròn của số gần đúng H1. Cho HS nhắc lại qui tắc làm tròn số. Cho VD. · GV hướng dẫn cách xác định chữ số chắc và cách viết chuẩn số gần đúng. Đ1. Các nhóm nhắc lại và cho VD. (Có thể cho nhóm này đặt yêu cầu, nhóm kia thực hiện) · = 2841675±300 Þ x » 2842000 · = 3,1463±0,001 Þ y » 3,15 III. Qui tròn số gần đúng 1. Ôn tập qui tắc làm tròn số Nếu chữ số sau hàng qui tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi số 0. Nếu chữ số sau hàng qui tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cũng làm như trên, nhưng cộng thêm 1 vào chữ số của hàng qui tròn. 2. Cách viết số qui tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước · Cho số gần đúng a của số . Trong số a, một chữ số đgl chữ số chắc (hay đáng tin) nếu sai số tuyệt đối của số a không vượt quá một nửa đơn vị của hàng có chữ số đó. · Cách viết chuẩn số gần đúng dưới dạng thập phân là cách viết trong đó mọi chữ số đều là chữ số chắc. Nếu ngoài các chữ số chắc còn có những chữ số khác thì phải qui tròn đến hàng thấp nhất có chữ số chắc Hoạt động 5: Củng cố 3’ Nhắc lại cách vận dụng các tập hợp số. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: 1,2,3/18 và 2,3a,4,5/23 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Bài 2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ Tuần: 3 PPCT: Tiết 09 Ngày soạn: 07/09/2013 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm được các tính chất của tổng hai vectơ, liên hệ với tổng hai số thực, tổng hai cạnh của tam giác. Nắm được hiệu của hai vectơ. Kĩ năng: Biết dựng tổng của hai vectơ theo định nghĩa hoặc theo qui tắc hình bình hành. Biết vận dụng các công thức để giải toán. Thái độ: Rèn luyện tư duy trừu tượng, linh hoạt trong việc giải quyết các vấn đề. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Các hình vẽ minh hoạ. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức vectơ đã học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) H. Nêu định nghĩa hai vectơ bằng nhau. Áp dụng: Cho DABC, dựng điểm M sao cho: . Đ. ABCM là

File đính kèm:

  • docGA GDTX chuan chi tiet dep tung centimet.doc
Giáo án liên quan