Bài giảng Tuần 1 tiết 1 bài ôn tập

A. MỤC TIÊU

 - Dúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8.

 - Rèn kĩ năng viết KHHH, lập công thức hoá học, viết và lập phương trình hoá học.

 - Ôn các dạng bài tập tính theo PTHH, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.

 - Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về CM, C%.

 

doc140 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1281 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 tiết 1 bài ôn tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 Bài ôn tập a. mục tiêu - Dúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8. - Rèn kĩ năng viết KHHH, lập công thức hoá học, viết và lập phương trình hoá học. - Ôn các dạng bài tập tính theo PTHH, nồng độ phần trăm, nồng độ mol. - Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về CM, C%. Giáo án Hóa khối 9 trọn bộ đã được đánh số trang chẵn lẻ, rất thuận tiện cho đồng nghiệp in 2 mặt trên một tờ giấy. b. chuẩn bị GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập. HS: Ôn lại các kiến thức cơ bản lớp 8. c. hoạt động dây - học Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1(15/) I. ôn các khái niệm cơ bản ? Nguyên tử là gì? nguyên tử gồm có các loại hạt nào, nêu đặc điểm của từng loại hạt. ? Nguyên tố hoá học là gì? Thế nào là nguyên tử khối. ? Phân tử là gì ? Phân tử khối là gì ? cách tính phân tử khối của một chất hợp chất ? Thế nào là đơn chất - hợp chất. ? Hoá trị là gì ? Nêu quy tắc hoá trị. ? Thế nào là Axit - Bazơ - Oxit - Muối. ? Dung dịch là gì ? Nồng độ dung dịch , nồng độ C%, nồng độ mol. GV: Nêu câu hỏi. HS: Nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi. Hoạt động 2 II. Các bài tập cơ bản Bài 1. a, En hãy viết công thức của hợp chất có tên Học sinh thảo luận nhóm. sau đây: Kali cacbonat, Lưu huỳnhtriOxit K2CO3 , SO3 Đồng(II)oxit, Axit Sunfuric, MagieOxit, CuO , H2SO4 , MgO Natri hiđroxit, Magie clorua, Sắt(III) hiđroxit NaOH , MgCl2 , Fe(OH)3 GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm . b, Em hãy phân loại các hợp chất trên, và cho HS: Phân loại và đọc tên. biết tên. Bài 2. Hoàn thành phương trinh phản ứng. a, P + O2 ? HS: Hoàn thành vào vở. b, Fe + O2 ? c, CuO + H2 ? + H2O d, NaOH + H2SO4 ? + H2O GV: Yêu cầu HS làm vào vở GV: Gọi 1 HS lên bảng làm. Bài 3. Hoà tan 2,8g Fe bằng dung dịch Axit Clohiđric 2M vừa đủ. HS: Nêu các bước chính. a, Tính thể tích HCl cần dùng. HS 1: (đổi dữ liệu ra số mol) b, Tính thể tích khí thoát ra (ĐKTC). nFe = 2,8 : 56 = 0,05 mol c, Tính nồng độ mol của đung dịch thu được HS 2: (viết PTHH) (coi thể tích dung dịch trước và sau phả ứng Fe + 2HCl FeCl2 + H2 bằng nhau). HS3 ( thiết lập tỉ lệ số mol và tính toán) GV: Gọi HS nhắc lại dạng bài tập. Theo phương trình. ? Em hãy nhắc lại các bước chính của bài a, nHCl = 2.nFe = 2.0,05 = 0,1mol tập tính theo phương trình. -> VddHCl = 0,1: 2 = 0,05 lít b, nH2 = nFe = 0,005 mol -> V H2 = 0,005.22,4 =0,112 lít c, Dung dịch thu được là FeCl2 Theo pt n FeCl2 = nFe =0,005mol -> V FeCl2 = 0,005 : 0,05 = 0,1M Hoạt động 3 ( 2 / ) Dặn HS ôn lại khái niệm Oxit. Ngày soạn : .......................... Tiết 2 Chương 1 Các loại hợp chất vô cơ Bài 1 tính chất hoá học của oxit khái niệm về sự phân loại oxit a. mục tiêu - HS nắm dược tính chát hoá học của oxit axit, oxit bazơ, dẫn ra những phương trình phản ứng tưng ứng với từng tính chất. - HS biết cơ sở phân loại oxit axit, oxit bazơ dựa vào tính chất hoá học của chúng. - Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài toán định tính và định lượng. b. chuẩn bị + Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, thiết bị điều chế CO2, và bộ điều chế P2O5. + Hoá chất: CuO, CaO, CaCO3, P, dd HCl, dd Ca(OH)2, nước. c. hoạt động dạy - học Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 i. tính chát hoá học của oxit. 1. OXit bazơ có những tính chất hoá học nào. ? Viết ptpư BaO + H2O GV: BaOrắn + H2O lỏng tạo thành dd Ba(OH)2 thuộc loại bazơ. ? Viết ptpư tôi vôi từ CaO. GV: Một số bazơ khác Na2O, K2O cũng có tinh chất tương tự. ? Rút ra kết luận : Oxit bazơ + H2O GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. Cho một ít CuO vào ống nghiệm, thêm 1-2 ml dd HCl vào và lắc nhẹ. ? Quan sát, nhận xét. ? Viết ptpư. ? Viết ptpư Fe2O3 + HCl ? Kết luận: GV : 1 số oxit bazơ CaO, Na2O, K2O, BaO.. tác dụng với oxit axit tạo ra muối. ? Viết ptpư CaO + CO2 ? Kết luận: a, Tác dụng với nước. BaO + H2O Ba(OH)2 CaO + H2O Ca(OH)2 + 1 số Oxit bazơ + H2O dd Bazơ b, Tác dụng với dung dịch axit. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. + Hiện tượng: Bột CuO mầu đen bị hoà tan tạo thành dd mầu xanh lam. + Nhận xét: Mầu xanh lam là mầu CuCl2. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O Đen o/ mầu xanh lam KL: Oxit bazơ + Axit Muối + Nước c, Tác dụng với Oxit axit. CaO + CO2 CaCO3 + Oxit bazơ + Oxit axit Muối ( Một số oxit bazơ ) Hoạt động 2 2. Oxit axit có tính chất hoá học nào. GV:Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. Đốt P trong bình cầu và cho nước vào sau đó cho quỳ tím. ? Nận xét ….. GV: dd tạo thành là axit H3PO4 ? Viết ptpư GV: Nhiều Oxit axit cũng có t/c tương tự ? KL: GV: Điều chế CO2 sục vào nước vôi trong. ? Nhận xét. ? Viết ptpư. Kết luận chung. ? Lấy ví dụ. GV: Các oxit SO2, SO3…….. tương tự a,Tác dụng với nước + Nhận xét: Đốt P tạo thành hạt mầu trắng P2O5, hoà tan trong nước tạo thành dd trong suất, cho quỳ vào chuyển đỏ. P2O5 + H2O H3PO4 HS: viết 1 số ptpư : SO3 + H2O + Nhiều Oxit axit + H2O dd Axit b,Tác dụng với dung dịch bazơ - Dẫn CO2 vào dd nước vôi trong -> vẩn đục để lắng tạo thành chất rắn không tan. CO2(k) + Ca(OH)2(dd) CaCO3 + H2O + Oxit axit + Oxit bazơ Muối + H2O c, Tác dụng với một số oxit bazơ. Na2O + CO2 Na2CO3 Hoạt động 3 II. Khái niện về sự phân loại oxit. GV: Tổ chức HS thảo luận nhóm ? Căn cứ vào tính chất hoá học của oxit người ta phân axit làm mấy loại. ? Là những loại nào. ? Lấy VD GV: Giới thiệu thêm về oxit trung tính và oxit lưỡng tính. HS: Thảo luận nhóm 1. Oxit bazơ: Là Oxit tác dụng với axit tạo ra muối và nước. 2. Oxit axit: Là Oxit tác dụng với dd bazơ tạo ra muối và nước. 3. Oxit lưỡng tính: Là những Oxit tác dụng với axit, dd bazơ tạo ra muối và nước. VD: Al2O3, ZnO.. 4. Oxit trung tính : Là Oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước. VD: CO, NO hoạt động 4 Củng cố Bài tập: Cho các oxit sau CO2, Na2O, MgO ? Oxit nào tác dụng với H2O ? Oxit nào t/d với dd H2SO4 ? Oxit nào t/d với dd NaOH Viết ptpư. Hoạt động 5 Bài tập về nhà: 1 -> 6 (SGKTr6) Ngày soạn : .......................... Tuần 2 Tiết 3 Bài một số oxit quan trọng a. mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết được những tính chất của caxi oxit, của lưu huynh dioxit và vết đúng các phương trình phản ứng cho mỗi chất. - Biết được những ứng dụng của CaO, SO2 trong đời sống và sản xuất đồng thời cũng biết được tác hại của chúng với môi trường và sức khoẻ con người. - Biết các phương pháp điều chế CaO và SO2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và những phản ứng hoá học làm cơ sở cho phương pháp điều chế 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng những kiến thức về CaO, SO2 để làm bài tập lí thuyết, bài tập thực hành hoá học, b. chuẩn bị + Dụng cụ: Mỗi nhóm 1 giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, 1 cốc thuỷ tinh, 1ống hút + Hoá chất: CaO , dd HCl, dd H2SO4 ,nước cất. c. hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Câu 1 : nêu tính chất hoá học của oxit axit ? Lấy ví dụ minh hoạ. Câu 2 : nêu tính chất hoá học của oxit bazơ ? Lấy ví dụ minh hoạ. Hoạt động 2 A. Canxi oxit : CaO ( tên thường là vôi sống ) ? Canxi oxit thuộc loại oxit gì I. Caxi oxit có nhưỡng tính chất nào GV : Đưa CaO : n/x mầu săc trạng thái. GV: CaO có đầy đủ tính chất hoá học của oxit bazơ. ? Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ. TN 1 : Cho mẩu CaO vào ống nghiệm. nhỏ nước cất vào CaO và trộn đều. ? Quan sát, nhận xét hiện tượng. GV : Phản ứng gọi là phản ứng tôi vôi. ? Liên hệ phản ứng tôi vôi, viết ptpư. GV: Giải thích về độ tan của Ca(OH)2 GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. Cho mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm sau đó nhỏ từ từ 1 – 2 ml dd HCl. ? Quan sát, nhận xét. ? Viết phương trình phản ứng ? Dựa vào phản ứng này ứng dụng làm gì ? Để mẩu nhỏ CaO trong không khí sau một thời gian chất rắn không tan trong nước, giải thích. ? Viết phương trình phản ứng. ? Kết luận chung về Oxit CaO. CaO là chất rắn, mầu trắng, nóng chảy ở to cao 25850C. a) Tác dụng với nước. + Hiện tượng : phản ứng toả nhiệt, sinh ra chất rắn mầu trắng, ít tan trong nước. + N/ xét:Chất rắn mầu trắng là Ca(OH)2 CaO (r) + H2O (l) Ca(OH)2 (r) b) Tác dụng với axit + Hiện tượng CaO tan trong dd HCl, phản ứng toả nhiệt, tạo ra dd trong suất. + Nhận xét : dd không mầu là CaCl2 tan trong nước. CaO + 2HCl CaCl2 + H2O CaO dùng để khử đất chua, ………… c) Tác dụng với oxit axit. Trong không khí có CO2. CaO (r) + CO2 (k) CaCO3(r) CaCO3 không tan trong nước. KL : CaO là Oxit bazơ Hoạt động 3 II. Canxi oxit có những ứng dụng gì ? Từ những tính chất hoá học của CaO và bằng sự hiểu biết của em, hãy nêu những ứng dụng của CaO trong đời sống sản xuất, môi trường ………… GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm. GV: Tổ chức HS liên hệ thực tế. HS: Thảo luận nhóm. + Dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hoá học. + Dùng để khử chua, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,. HS: Liên hệ Hoạt động 4 III. Sản xuất Canxi oxit như thế nào. GV: Cho HS liên hệ quy trình sản xuất vôi ở địa phương. ? Nhiên liệu, chất đốt thường dùng. ? Viết PTPƯ xẩy ra trong lò nung vôi. GV: Gới thiệu quy trình sản xuất vôi theo sơ đồ lò nung vôi công nghiệp. 1. Nguyên liệu. + Đá vôi, chất đốt ( than, củ, khí thiên nhiên….) 2. Các phản ứng hoá học. C (r) + O2 (k) CO2 (k) t0 CaCO3 (r) CaO(r) + CO2(k) Hoạt động 5 củng cố ? CaO là oxit gì ? Có những tính chất hoá học nào. Nêu ứng dụng chính của CaO Bài tập : Bằng phương pháp hoá học nhận biết: a) CaO và Na2O b) CaO và CaCO3 Hoạt động 6 Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4 ( SGK Tr : 9 ) Ngày soạn : .......................... Tiết 4 Bài một số oxit quan trọng a. mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết được những tính chất của caxi oxit, của lưu huynh dioxit và vết đúng các phương trình phản ứng cho mỗi chất. - Biết được những ứng dụng của , SO2 trong đời sống và sản xuất đồng thời cũng biết được tác hại của chúng với môi trường và sức khoẻ con người. - Biết các phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và những phản ứng hoá học làm cơ sở cho phương pháp điều chế 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng những kiến thức về SO2 để làm bài tập lí thuyết, bài tập thực hành hoá học, b. chuẩn bị + Dụng cụ: Mỗi nhóm 1 giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, 1 cốc thuỷ tinh, 1ống hút + Hoá chất: Quỳ tím, dd nước vôi trong, dd H2SO4, dd Na2SO3, nước cất. c. hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Câu 1 : Nêu tính chất hoá học của canxi oxit ? Lấy ví dụ minh hoạ. Câu 2 : Gọi 2 HS chữa bài tập 1 và 4 ( SGK Tr : 9 ) Hoạt động 2 b. lưu huỳnh đioxit sO3 ( tên thường là khí sunfurơ ) ? Lưu huỳnh đioxit thuộc loại oxit gì. I. Lưu huỳnh đioxit có những tính chất hoá học gì. GV : SO2 có tính chất hoá học của oxit axit ? Em dự đoán tính chất hoá học của SO2. GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm Dẫn khí SO2 vào cốc nước, thử dung dịch bằng quỳ tím. ? Nhận xét. Viết phương trình phản ứng. GV: Khí SO2 là khí độc gây ô nhiễm, là nguyên nhân gây ra mưa axit. GV : Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm. Dẫn khí SO3 vào cốc đựng dung dịch nước vôi trong. ? Nhận xét. ? Viết phương trình phản ứng. GV: Giống như CO2, SO2 tác dụng với oxit bazơ CaO, Na2O tạo ra muối. ? Viết PTPƯ : SO2 + Na2O ? Rút ra kết luận chung về SO2. SO2 : Là khí không mầu, mùi hắc, độc, (gây ho, viêm đường hô hấp …… ) nặng hơn không khí. a) Tác dụng với H2O HS : Làm thí nghiệm theo nhóm. + Hiện tượng : Khí tan trong nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím chuyển đỏ. + Nhận xét : dd thu được là dd axit sunfurơ H2SO3. SO2 (k) + H2O (l) H2SO3 (dd) b) Tác dụng với bazơ. HS : Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. + Hiện tượng : Dẫn khí SO3 vào dd Ca(OH)2 thấy xuất hiện kết tủa trắng. + Nhận xét : Kết tủa trắng là muối canxi sunfit : CaSO3 không tan. SO3(k)+ Ca(OH)2(dd) CaCO3(r)+ H2O(l) c) Tác dụng với oxit bazơ. SO3 (k) + Na2O (r) Na2SO3 (r) KL : SO2 là oxit axit. Hoạt động 3 II. SO2 có những ứng dụng gì. GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm đưa ra ứng dụng của SO2. GV : Bổ sung thêm. + SO2 dùng sản xuất dd H2SO4. + Dùng tẩy trắng bột gỗ. + Dừng làm chất diệt nấm, diệt mốc…... Hoạt động 4 III. Điều chế SO2 như thế nào. GV: Trong phòng TN : đ/c từ muối Na2SO3 tác dụng với dd axit. Trong công nghiệp : đ/c từ đốt S trong không khí, hoặc đốt quặng FeS2 1. Trong phòng thí nghiệm. Na2SO3+H2SO4Na2SO4+ H2O + SO2 2. Trong công nghiệp. S + O2 SO2 Hoạt động 5 Củng cố ? SO2 là oxit gì ? Nêu tính chất hoá học của SO2 HS thảo luận nhóm chữa bài tập 1 (SGK Tr : 11) Hoạt động 6 Bài tập về nhà : 2, 3, 4, 5, 6. ( SGK Tr : 11 ) Ngày soạn : .......................... Tuần 3 Tiết 5 Bài tính chất hoá học của axit a. mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết được những tính chất hoá học chung của axit và dẫn ra được những phương trình hoá học tương ứng cho mỗi tính chất. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất. - HS biết vận dụng những tính chất hoá học của axit, oxit đã học để làm các bài tập hoá học. b. chuẩn bị + Dụng cụ: Mỗi nhóm 1 giá ống nghiệm, 6 ống nghiệm, 1 cốc thuỷ tinh, 3ống hút + Hoá chất: Quỳ tím, dd HCl, dd H2SO4 , Zn, Al, Cu(OH)2, CuO c. hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Câu 1 : Nêu tính chất hoá học của SO2 ? Lấy ví dụ minh hoạ. Câu 2 : Gọi 1 HS chữa bài tập 2 ( SGK Tr : 11 ) GV : Hướng dẫn chữa bài tập 6 ( SGK Tr : 11 ) Hoạt động 2 I. Tính chất hoá học GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. Nhỏ 1 giọt dd HCl, hoặc H2SO4 lên mẩu giấy quỳ tím. ? Nhận xét. Nêu hiện tượng. GV : Dùng quỳ tim để nhận biết dd axit. TN : Cho miếng Al vào ống nghiệm, thêm 1 – 2 giọt dd HCl vào. ? Nhận xét. Nêu hiện tượng. ? Viết phương trình phản ứng. ? Tương tự viết ptpư : Fe + H2SO4 loãng ? Rút ra kết luận. GV : Chú ý HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng nhiều kim loại, không giải phóng H2 ( học sau ) TN3 : Cho 1 ít Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm, thêm 1-2 giọt dd H2SO4 lắc nhẹ. ? Nêu hiện tượng. Nhận xét hiện tượng. ? Viết phương trình phản ứng. ? Tương tự viết ptpư : HCl + NaOH ? Kết luận Axit + Bazơ …. GV : Phản ứng này gọi là pư trung hoà. TN4: Cho ít bột CuO vào ống nghiệm, thêm 1 – 2 giọt dd HCl vào và lắc nhẹ. ? Nêu hiện tượng . Nhận xét hiện tượng. ? Viết phương trình phản ứng. ? Tương tự viết ptpư : Fe2O3 + HCl ? Kết luận : Axit + Oxit bazơ .... 1. Axit làm đổi mầu chất chỉ thị. + Hiện tựng : Quỳ chuyển đỏ + Nhận xét : DD axit làm quỳ tím chuyển sang đỏ. Axit làm quỳ tím đỏ 2. Axit tác dụng với kim loại. + Hiện tượng : Kim loại hoà tan, có khí bay lên. + Nhận xét: PƯ sinh ra muối và khí H2 2Al(r) + 6HCl (dd) 2AlCl3(dd)+ 3 H2 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 + DD axit + Nhiều KL Muối + H2 3. Tác dụng với bazơ. + Hiện tượng : Cu(OH)2 bị hoà tan tạo dd xanh lam. + Nhận xét : dd tạo thành mầu xanh lam là muối CuSO4. H2SO4dd+ Cu(OH)2r CuSO4dd+ 2H2O(l) HCl + NaOH NaCl + H2O + Axit + Bazơ Muối + H2O 4. Axit tác dụng với oxit bazơ. + Hiện tượng : CuO bị tan tạo dd mầu xanh. + Nhận xét : dd mầu xanh là CuCl2 CuO(r) + 2HCl(dd) CuCl2(dd) + H2O(l) Fe2O3 + 6 HCl FeCl3 + 3 H2O FeCl3 là dung dịch mầu vàng nâu. + Axit + Oxit bzơ Muối + H2O Hoạt động 3 III. Axit mạnh và axit yếu GV : Axit được chia làm 2 loại dựa vào tính chất hoá học. + Axit mạnh như : HCl, HNO3, H2SO4 … + Axit yếu như : H2S, H2CO3, H2SO3....... Hoạt động 4 Củng cố và luyện tập ? Nêu tính chất hoá học của axit. Bài tập : Viết phương trình phản ứng khi cho dd HCl lần lượt tác dụng với Mg, Fe(OH)3, ZnO, Al2O3. Hoạt động 5 Bài tập về nhà : Bài tập : 2, 3, 4 ( SGK Tr : 14 ) Ngày soạn : .......................... Tiết 6 Bài 4 một số axit quan trọng a. mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết được những tính chất hoá học của axit HCl có tính chất hoá học của axit và dẫn ra được những phương trình hoá học tương ứng cho mỗi tính chất. 2. Kỹ năng: - Sử dụng an toàn các axit trong quá trình tiến hành thí nghiệm. - HS biết vận dụng những tính chất hoá học của axit HCl để giải các bài tập hoá học định tính, định lượng. b. chuẩn bị + Dụng cụ: Mỗi nhóm 1 giá ống nghiệm, 6 ống nghiệm, 1 cốc thuỷ tinh, 3ống hút + Hoá chất: Quỳ tím, dd HCl, , Zn, Al, Cu(OH)2, CuO , dd NaOH. c. hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Câu 1 : Nêu tính chất hoá học của axit ? Lấy ví dụ minh hoạ. Câu 2 : Gọi 2 HS chữa bài tập 2 và 4 ( SGK Tr : 14 ) Hoạt động 2 A. Axit clo hiđric ( HCl ) 1. Tính chất. GV : Thông báo : DD khí hiđro clorua tan trong nước gọi là axit clohiđric. Axit clohiđric là axit mạnh mang đầy đủ tính chất hoá học của axit. TN1 : Nhỏ 1 giọt dd axit HCl vào giấy quỳ tím. ? Nhận xét. ? Kết luận. TN2 : Cho 1 viên Zn vào ống nghiệm, thêm 1 – 2 ml dd HCl. ? Nhận xét ; Kết luận. ? Viết phương trình phản ứng. ? Viết ptpư : ( Al, Fe, Mg ) + HCl ? Rút ra kết luận KL + dd HCl TN3 : Nhỏ từ từ dd HCl vào ống nghiệm đựng sẵn Cu(OH)2. ? Nhận xét. Viết phương trình phản ứng ? Viết ptpư : NaOH, Ba(OH)2, Fe(OH)3 với dd HCl ? Rút ra kết luận HCl + Bazơ … TN4: Cho 1 ít CuO vào đáy ống nghiệm, nhỏ từ từ 1 – 2 giọt dd HCl lắc đều. ? Nhận xét và viết phương trình . ? Viết ptpư : Fe2O3, Al2O3 với dd HCl ? Rút ra kết luận : dd HCl + Oxit bazơ GV: Ngoài ra HCl còn tác dụng với muối ( học bài muối ). a) Làm quỳ tím chuyển đỏ. HS : Làm thí nghiệm nhóm. HS : Nhận xét => kết luận. b) Tác dụng với nhiều kim loại. HS : Làm thí nghiệm nhóm. HS : Nhận xét. Zn(r) + 2 HCl(dd) ZnCl2(dd) + H2(k) HS : viết phương trình vào vở. + Nhiều KL +HClMuối clorua + H2 c) Tác dụng với bazơ. HS : Tiến hành thí nghiệm nhóm. HS : Nhận xét. 2HCl(dd)+ Cu(OH)2(r) CuCl2(dd)+ 2H2O(l) HS : Viết vào vở, 1 HS lên bảng trình bầy. + HCl + Bazơ Muối clorua + H2O d) Tác dụng với oxit bazơ. HS : Tiến hành thí nghiệm nhóm. HS : Nhận xét. 2HCl(dd) + CuO(r) CuCl2(dd) + H2O(l) HS : Viết vào vở, 1 HS lên bảng. + HCl + Oxit bazơ Muối clora + H2O Hoạt động 3 2. ứng dụng. ? Dựa vào tính chất hoá học và trong đời sống, sản xuất, em hãy nêu ứng dụng của HCl. GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm. GV : Bổ sung thêm thông tin. HS : Thảo luận nhóm. - Điều chế muối clorua. - Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn. - Tốy gỉ kim loại trước khi sơn, mạ …… - Chế biến thực phẩm, dược phẩm …….. Hoạt động 4 Củng cố và luyện tập ? Nhắc lại tính chất hoá học của axit clohiđric. Bài tập : Cho các chất sau; KOH, Fe(OH)2, SO3, K2O, Mg, Cu, P2O5. Những chất nào tác dụng với dd HCl, viết phương trình phản ứng. Hoạt động 5 Bài tập về nhà : 4, 6, 7 ( SGK Tr : 19 ) Ngày soạn : .......................... Tuần 4 Tiết 7 Bài 4 một số axit quan trọng ( Tiết 2 ) a. mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết được H2SO4 loãng có tính chất hoá học của axit chung và dẫn ra được những phương trình hoá học minh hoạ tương ứng cho mỗi tính chất. 2. Kỹ năng: - Sử dụng an toàn các axit trong quá trình tiến hành thí nghiệm. - HS biết các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiện va phản ứng xẩy ra trong mỗi giai đoạn. Vận dụng giải các bài tập hoá học. b. chuẩn bị + Dụng cụ: Mỗi nhóm 1 giá ống nghiệm, 6 ống nghiệm, 1 cốc thuỷ tinh, 3ống hút + Hoá chất: Quỳ tím,ddH2SO4 đặc, Fe, Cu, đường, ddH2SO4 loãng, đèn cồn c. hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Câu 1 : Nêu tính chất hoá học của axit HCl ? Lấy ví dụ minh hoạ. Câu 2 : Gọi 1 HS chữa bài tập 6 ( SGK Tr : 17 ) Hoạt động 2 b. Axit sufuric ( H2so4 ) I. Tính chất vật lí. GV: Cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 đặc : = > Gọi HS nhận xét. GV: Hướng dẫn các pha chế H2SO4 đặc ? Nhận xét. GV: Lưu ý đề phòng, sự nguy hiển H2SO4 đặc II. Tính chất hoá học của axit sufuric. GV: H2SO4 loãng có đủ t/c hoá học của axit mạnh ( tương tự axit clohiđric ). GV: Yêu cầu HS tự nêu và viết các tính chất hoá học của axit, đồng thời viết các ptpư minh hoạ với H2SO4. GV : Hướng dẫn HS thí nghiệm. - Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 1 ít Cu. - Rót từ từ ống 1 : 1ml H2SO4 loãng. - Rót từ từ ống 2 : 1ml H2SO4 đặc - Đun nhẹ cả 2 ống ? Quan sát, nhận xét. GV : Khí không mầu, mùi hắc là SO2 GV : Tiến hành TH cho H2SO4 đặc vào ống đựng đường. HS : Nhận xét. HS : Tiến hành làm thí nghiệm . + Nhận xét: H2SO4 dễ tan trong H2O và toả rất nhiều nhiệt. 1. Axit H2SO4 loãng có t/c hoá học của axit . a) Làm quỳ tím chuyển sang đỏ. b) Tác dụng với kim loại (Mg, Al, Fe, Zn……..) Mg(r) + H2SO4(dd) MgSO4(dd) + H2 (k) c) Tác dụng với bazơ Zn(OH)2 + H2SO4 ZnSO4 + 2 H2O d) Tác dụng với oxit bazơ. Fe2O3 + 3 H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O e) Tác dụng với muối ( học bài muối ). 2. Axit H2SO4 đặc. a) Tác dụng với kim loại . + Hiện tượng : ống 1 không có hiện tượng ống 2 có khí không nầu, mùi hắc, Cu bị tan dần một phần cho chất lỏng có mầu xanh lam. Cu(r) + 2H2SO4đ/n CuSO4(dd) + SO2 (k)+ H2O(l) b) Tính háo nước . + Hiện tượng: Mầu trắng đường -> nâu -> đen + Nhận xét : Chất rắn đen là C ( cacbon ) C12H22O11 12 C + 11H2O Hoạt động 3 III. ứng dụng GV: Yêu cầu HS quan sát hình12 và nêu các ứng dụng quan trọng của H2SO4. HS : Thảo luận nhóm đưa ra các ứng dụng của H2SO4. Hoạt động 4 IV. Sản xuất Axit H2SO4 GV : Thuyết trình về nhiên liệu sản xuất H2SO4 và các công đoạn của quá trình. HS : Nghe và ghi. a) Nhiên liệu : S hoặc quặng FeS2 b) Các công đoạn. V2O5 - Sản xuất SO2: S + O2 SO2 - Sản xuất SO3 : 2SO2 + O2 SO3 - Sản xuất H2SO4: SO3 + H2O H2SO4 Hoạt động 5 V. Nhận biết H2SO4 và muối sunfat. GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. - Cho 1ml dd H2SO4 vào ống nghiệm 1. - Cho 1 ml dd Na2SO4 vào ống nghiệm 2 - Nhỏ vào mỗi ống 1 giọt dd BaCl2 ? Quan sát, nhận xét. HS : Làm thí nghiệm theo nhóm. + Hiện tượng : mỗi ống nghiệm đều thấy xuất hiện kết tủa trắng. BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl Na2SO4 + BaSO4 BaSO4 + 2Na2SO4 KL: Gốc sunfat kết hợp với ngố Ba trong BaCl2 tạo kết tủa trắng BaSO4. Hoạt động 6 Củng cố ? Nhắc lại nội dung chính của bài. ? Axit H2SO4 dặc có tính chất hoá học riêng nào. ? nêu phương pháp nhận biết sự có mặt của gốc sunfat. Hoạt động 7 Bài tập về nhà : 2, 3, 6 ( SGK Tr : 19 ) Ngày soạn : .......................... Tiết 8 Bài 5 luyên tập : tính chất hoá học của oxit - axit a. mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, axit, - Dẫn ra các phản ứng minh hoạ cho tính chất của những chất trên bằng những chất cụ thể : CaO ; SO2 ; HCl ; H2SO4. 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng những kiến thức về oxit, axit để giải các bài tập hoá học định tính, định lượng. b. chuẩn bị + GV : Sơ đồ câm, phiếu học tập. + HS : Ôn tập lại kiến thức, tính chất của oxit axit, oxit bazơ, axit. c. hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 I. kiến thớc cần nhớ 1. Tính chất hoá học của oxit. GV: Phát phiếu học tập + ? ( 1 ) + ? ( 2 ) Oxit bazơ Oxit axit ( 3 ) (3 ) + H2O ( 4 ) + H2O ( 5 ) GV : Em hãy điền vào ô trống các loại chất vô cơ phù hợp, đồng thời chọn các loại chất thích hợp tác dụng với chất trên để hoàn thiện sơ đồ. GV : Gọi đại diện nhóm trình bầy. 2. Tính chất hoá học của axit. GV : Phát phiếu nhóm ; sơ đồ GV : yêu cầu HS hoàn thành bảng nhóm,và lấy ví dụ minh hoạ cho mỗi t/ c HS : Thảo luận nhóm để trình bầy. HS : Nhận xét và sửa sơ đồ của các nhóm ( nếu sai ). HS : Thảo luận nhóm. HS : Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho tường tính chất. Mầu đỏ A + B + D (1 ) + Quỳ Axit A + C A + C + E ( 2 ) + G ( 3 ) GV : Tổng kết lại. Hoạt động 2 II. Bài tập Bài tập 1 : ( SGK Tr : 21 ) GV : Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán GV : Tóm tắt bài toán lên bảng. Gợi ý : HS làm bài. ? Những oxit loại nào tác dụng với H2O. ? Những oxit loại nào tác dụng với bazơ. ? Những oxit nào tác dụng với Axit. GV : Gọi 3 HS lên bảng trình bầy 3 ý. Các em còn lại làm vào vở bài tập. Bài tập 2 : Hoà tan 1,2 g Mg bằng 500 mldung dịc HCl 3 M. a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính thể tích khí thoát ra ( đo ĐKTC ) c) Tính CM các chất trong dd sau pư HS : Làm bài tập. a) Những oxits tác dụng với H2O : SO2, Na2O, CO2, CaO. HS 1 : Viết phương trình phản ứng. b) Những oxit tác dụng với HCl : CaO, CuO, Na2O. HS 2 : Vết phương trình phản ứng. c) : Những chất tác dụng với dung dịch NaOH : SO2, CO2. HS 3 : Viết phương trình phảnh ứng a) Phương trình phản ứng. Mg + 2 HCl MgCl2 + H2 nHCl = 3 x 0,005 = 0,15 mol nHCl = 1,2 : 24 = 0,05 mol b)Theo pt nH2 = nMgCl2 = nMg = 0,05 mol => V H2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lít c) theo pt nHCl pư = 2 nMg = 0,1 mol => nHCl dư = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol Dd sau phản ứng có MgCl2 và HCl dư . CM HCl dư = 0,05 : 0,05 = 1 M CM MgCl2 = 0,05 : 0,05 = 1 M Hoạt động 3 Bài tập về nhà : 2, 3, 4, 5 SGK Tr : 21 ) Ngày soạn : .......................... Tuần 5 Bài 6 thực hành : Tiết 9 tính chất hoá học của oxi

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA 9 CA NAM(4).doc
Giáo án liên quan