Bài giảng Tuần 11: chương II: kim loại bài 15: tính chất vật lý của kim loại

I. Mục tiêu:

- Viết một số tính chất vật lý của kim loại như: Tính dẻo, tính dẫn điện.

- Biết được một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất.

II. Phương tiện dạy học:

- Dây thép, dây nhôm, than gỗ.

- Búa đinh, đèn cồn.

 

doc18 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 11: chương II: kim loại bài 15: tính chất vật lý của kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11: Chương II: kIm loại Bài 15: Tính chất vật lý của kim loại Ngày soạn: Tiết 21: Ngày dạy: I. Mục tiêu: - Viết một số tính chất vật lý của kim loại như: Tính dẻo, tính dẫn điện.. - Biết được một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất. II. Phương tiện dạy học: - Dây thép, dây nhôm, than gỗ.. - Búa đinh, đèn cồn. III. Các bước lên lớp: 1. ổn định lớp (1') 9A …………… 9B …………….. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới (37') Yêu cầu HS làm TN Các nhóm làm TN và nhận xét hiện tượng I. Tính chất ? Nhận xứt hiện tượng và rút ra kết luận Dây nhôm bị dút nóng - Than chì vỡ vụn ra * Kết luận Kim loại có tính dẻo * ứng dụng ? Nhờ có tính dẻo nên kim loại được dùng làm gì? GV nêu VD - HS nêu ứng dụng - Kim loại được rèn, kéo rơi, dút mỏng tạo nên các đồ vật II. Tính dẫn điện Yêu cầu HS làm TN nhận xét hiện tượng và rút ra kết luận - HS làm TN và nhận xét + Đèn sáng - Kết luận - Kim loại có tính dẫn điện ? Kim loại có ứng dụng gì dựa vào khả năng dẫn điện GV đưa ra độ dẫn điện Au đAg, Cu, Al,… - HS nêu ứng dụng - ứng dụng: Dùng làm dây dẫn điện Yêu cầu các nhóm làm TN Nhận xét hiện tượng và rút ra kết luận Các nhóm làm TN và nhận xét Phần không đốt cũng bị nóng - KL có tính dẫn nhiệt ? ứng dụng dùng làm gì - HS nêu ứng dụng - ƯD: làm dụng cụ nấu ăn IV. ánh kim ? Quan sát các kim loại như: Au, Ag, Cu, Al có hiện tượng gì trên bề mặt. GV: Đó là do kim loại có ánh kim ? ứng dụng của kim loại. - HS nhận xét: có vẻ sáng lấp láng - HS nêu ứng dụng của kim loại dựa vào tính ánh kim - Kim loại có ánh kim - ƯD: dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác. 4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (4’) - Đọc kết luận SGK - Làm bài 2 SGK a. Nhiệt độ nóng chảy cao d. Dây dẫn điện. b. Đồ trang sức e. Nhôm c. Nhẹ và bền 5. Hướng dẫn học ở nhà (3’) - Học bài - Làm các bài tập còn lại SGK - Xem bài tính chất hoá học Tuần 11: Tính chất hoá học của kim loại Ngày soạn: Tiết 22: Ngày dạy: I. Mục tiêu - HS nắm được các tính chất hoá học của kim loại, viết được phương trình phản ứng - Biết vận dụng để làm các bài tập hoá học - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng, làm thí nghiệm II. Phương tiện dạy học - Dụng cụ - Hoá chất III. Các bước lên lớp 1. ổn định lớp (1') 9A …………… 9B …………….. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Nêu tính chất vật lý và ứng dụng của kim loại. 3. Bài mới (30') I. Phản ứng của kim loại với phi kim 1. Tác dụng với ôxi Yêu cầu HS nhắc lại phản ứng của Fe cháy trong ôxi (lớp 8) - HS nêu phản ứng và viết phương trình t0 3Fe(r) + 2O2(k) đ Fe3O4(r) Kim loại + ôxi đ ôxit 2. Tác dụng với phi kim khác GV làm thí nghiệm đốt Na trong bình đựng khí clo. HS theo dõi, nhận xét hiện tượng xảy ra: Tạo thành khói trắng (NaCl) t0 ? Viết phương trình phản ứng xảy ra? - HS lên bảng viết phương trình phản ứng 2Na(r)+ Cl2(k) đ 2NaCl(r) GV: một số kim loại tác dụng với S với t0 cao sinh ra muốn sunfua t0 ? Viết phương trình phản ứng: Mg + S Fe + S HS lên bảng viết phương trình phản ứng t0 Mg(r) + S(r) đ MgS(r) Fe(r) + S(r) đ FeS(r) II. Phản ứng với kim loại với dd axít ? Kim loại phản ứng với dd axit sinh ra sản phẩm như thế nào? - Giải phóng khí hiđrô - Viết phương trình phản ứng Zn(r) + H2SO4(dd) đ ZnSO4(dd) + H2(k) III. Phản ứng của kim loại với dd muốn Yêư cầu HS lên bảng viết phương trình phản ứng HS lên bảng viết phương trình phản ứng 1. Phản ứng của Cu với dd AgNO3 Cu(r) + 2AgNO3(dd) đ Cu(NO3)2(dd) + 2Ag(r) GV: Cu mạng hơn Ag Yêu cầu HS làm TN và nhận xét hiện tượng Các nhóm làm thí nghiệm Hiện tượng: - Zn tan dần, có lớp Cu màu đỏ bám vào dd nhạt mầu dần Zn(r) + CuSO4(dd) đ ZnSO4(dd) + Cu(r) Viết phương trình phản ứng GV: Zn mạnh hơn Cu ? Kết luận về khả năng phản ứng của kim loai với dung dịch muốn - HS nêu kết luận 4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (6’) - Đọc kết luận SGK t0 - Làm bài 4 SGK (1). Mg + 2HCl đ MgCl2+ H2ư (2). 2Mg + O2 t0 2MgO (3). Mg + H2SO4 đ MgSO4 + H2ư t0 (4). Mg + Cu(NO3)2 đ Mg(NO3)2 + Cu (5). Mg + S đ MgS 5. Hướng dẫn học ở nhà (3’) - Học bài - Làm các bài tập 2, 3, 5, 6, 7 SGK. ………………………………………………………………………. Tuần 12: Dãy hoạt động hoá học của kim loại Ngày soạn: Tiết 23: Ngày dạy: I. Mục tiêu - Học sinh biết được dãy hoạt động hoá học - Hiểu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học. - Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng II. Phương tiện dạy học * Hoá chất: Fe, Cu, Ag, HCl, CuSO4, AgNO3 FeSO4, Na, Phenolphtalein * Dụng cụ: ống nghiệp, cốc thuỷ tinh III. Các bước lên lớp 1. ổn định lớp (1') 9A …………… 9B …………….. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới (36’) I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào? Yêu cầu HS nêu cách tiến hành TN - HS nêu cách tiến hành - Làm TN 1. Thí nghiệm 1: -Làm TN và nhận xét hiện tượng - Rút ra kết luận (1) Có chất rắn màu đỏ bám vào đinh sắt, một phần đinh sắt tan ra, dd nhạt màu (2) Không có hiện tượng - Viết PTPƯ Fe(r)+CuSO4(dd)đFeSO4(dd)+Cu(r) Cu(r)+FeSO4(dd)đkhông PƯ đKL: Fe mạnh hơn Cu GV biểu diễn thí nghiệm yêu cầu HS quan sát nhận xét hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận HS quan sát (1) có chất rắn màu xám bám vào, 1 phần Cu tan ra, dd chuyển dần sang màu xanh (2) Không có hiện tượng - Viết PT và rút ra kết luận 2. Thí nghiệm 2 Cu(r)+2AgNO3(dd)đCu(NO3)2(dd)+2Ag(r) Ag(r)+CuSO4(dd)đkhông PƯ Kết luận: Cu mạnh hơn Ag 3. Thí nghiệm 3 Yêu cầu các nhóm HS làm TN, nhận xét hiện tượng và rút ra Kết luận về độ mạnh yếu của Fe, Cu và vị trí so với H Các nhóm làm TN (1) Fe tan ra, có khí bay lên (2) Không có hiện tượng gì Fe(r)+2HCl(dd)đFeCl2(dd)+2H2(k) Cu(r)+HCl(dd)đkhông PƯ Kết luận: Fe mạnh hơn Cu 4. Thí nghiệm 4 Yêu cầu HS quan sát TN, nhận xét và rút ra kết luận về độ mạnh yếu của Na và Fe HS nêu hiện tượng (1) dd có màu đỏ (2) không có hiện tượng Viết PTPƯ và kết luận 2Na(r)+2H2O(l)đ2NaOH(dd)+H2(k) Fe+H2OđKhông phản ứng Kết luận: Na Fe Dãy HĐ hoá học Yêu cầu HS đọc kết luận SGK HS đọc kết luận SGK K Na Mg Al Zn Fe Pb Hg Cu Ag Au ? Độ HĐ của các kim loại biến đổi NTN khi đi từ trái qua phải? ? Các kim loại nào thì tác dụng với dung dịch muối? ? Kim loại nào tác dụng với H2O ? Kim loịa nào tác dụng với axit HS trả lời các câu hỏi Đọc kết luận SGK II. Dãy HĐ hoá học của kim loại có ý nghĩa thế nào. 1. Đi từ trái sang phải độ HĐ của kim loại giảm dần 2. Từ Mg các kim loại đứng trước dãy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối. 3. KL đứng trớc H đẩy H ra khỏi dung dịch axit 4. KL trước Mg đẩy được H ra khỏi H2O 4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (5’) - Đọc kết luận SGK - Các PƯ sau, PƯ nào xảy ra? Viết PTPƯ 1. Cu + HCl đ 2. Zn + FeSO4 đ 3. Mg + H2SO4 đ 4. H2O + K đ 5. Cu + AgNO3 đ 6. Fe + Al2(SO4)3 đ 5. Hướng dẫn học ở nhà (3’) - Học bài, làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK - Xem trước bài Al. Tuần 13: Nhôm (Al = 27) Ngày soạn: Tiết 24: Ngày dạy: I. Mục tiêu: - HS biết được - Biết được tính chất vật lý của kim loại Al - Biết được tính chất hoá học của Al: Tính chất của kim loại và tính riêng - Rèn kĩ năng viết PTHH và làm các TN hoá học II. Phương tiện dạy học: * Hoá chất: Al bột, Al lá, CuCl2, NaOH đặc * Dụng cụ: - ống nghiệm, đèn cồn, bìa giấy - Sơ đồ điện phân Al2O3 nóng chảy III. Các bước lên lớp: 1. ổn định lớp (1') 9A …………… 9B …………….. 2. Kiểm tra bài cũ (6’) ? Nêu tính chất hoá học của kim loại? Viết PTPƯ ? Nêu dãy hoạt động hoá chất của kim loại, ý nghĩa? 3. Bài mới (30') I. Tính chất vật lý (SGK) Yêu cầu HS quan sát dây nhôm, nhận xét tính chất vật lý - Là chất rắn, màu trắng bạc, có ánh kim , nhẹ dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. - Dẻo, dễ dát mỏng II. Tính chất hoá học. 1. Nhm có tính chất hoá học của kim loại không? a. Phản ứng của Al với phi kim GV làm TN Al + O2 ? Nhận xét hiện tưởng ? Viết PTPƯ Al cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng - Viết PTPƯ t0 * Phản ứng oxi 4Al(r)+3O2(k)đ2Al2O3(r) t0 Yêu cầu HS viết PTPƯ t0 Al + S đ Al + Cl2 đ HS lên bảng viết PTPƯ t0 PƯ của Al với các phi kim khác. t0 2Al(r)+3S(r) đ Al2S3(r) 2Al(r) + 3Cl2(k) đ 2AlCl3(r) Yêu cầu HS viết PTPƯ Al + HCl đ HS lên bảng viết PTPƯ b. PƯ của Al với dd axit 2Al(r) + 6HCl(dd) đ 2AlCl3(dd) + 3H2(k) Chú ý: Al không PƯ với H2SO4đ nguội, HNO3đ nguội Yêu cầu các nhóm làm TN nhận xét hiện tượng, viết PTPƯ HS nhận xét hiện tượng Viết PTPƯ C. Phản ứng của Al với dd muối 2Al(r)+3CuCl2(dd)đ2AlCl3(dd)+3Cu(r) ?Al có tính chất của một kim loại không? Al mang đầy đủ tính chất hoá học của kim loại 2. Nhôm có tính chất nào khác Yêu cầu HS làm TN Al + dd NaOH ? Nhận xét hiện tượng xảy ra Các nhóm làm TN Hiện tượng + Có bọt khí bay lên + Al tan dẫn ra Al(r) + H2O(l) + NaOH(đặc) đ NaAlO2(dd) + H2(k) III. ứng dụng (SGK) ? Nêu ƯD của Al HS nêu các ƯD của Al IV. Sản xuất nhôm ? Nguyên liệu để sản xuất Al là gì? Phương pháp sản xuất nhôm HS trả lời các câu hỏi * Nguyên liệu - Quặng boxit * Phương phápp GV giới thiệu hình vẽ điện phân Al2O3 HS theo dõi Điện phân nóng chảy Al2O3 và criolit đpnc criolit * PTPƯ 2Al2O3(r) đ 4Al(r) + 3O2(k) 4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (5’) - Đọc kết luận SGK - Làm bài 1, 2, 4 SGK 5. Hướng dẫn học ở nhà (3’) - Học bài, làm bài tập, 3, 5, 6 SGK - Xem bài Fe Tuần 13: Sắt (Fe = 56) Ngày soạn: Tiết 25: Ngày dạy: I. Mục tiêu: - HS hiểu dược: Tính chất vật lý và tính chất hoá học của Fe - Biết liên hệ tính chất của Fe với một số ứng dụng trong thực tế -Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh, kĩ năng viết PTHH II. Phương tiện dạy học: - Dây sắt quấn hình lò xo - Bình đựng clo - Đèn cồn, kẹp gỗ. III. Các bước lên lớp: 1. ổn định lớp (1') 9A …………… 9B …………….. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới (37') Yêu cầu HS quan sát đinh sắt, nhận xét tính chất vật lý HS nhận xét tính chất vật lý theo nội dung SGK I. Tính chất vật lý (SGK) II. Tính chất hoá học ? Fe Phản ứng của oxi NTN? HS nêu tính chất và viết PTPƯ 1. Tác dụng với phi kim t0 * Tác dụng với oxi 3Fe(r) + 2O2(k) đ Fe3O4(r) GV làm TN Fe PƯ với Clo HS theo dõi thí nghiệm, nêu hiện tượng xẩy ra Viết PTPƯ * Tác dụng với Clo 2Fe(r) + 3Cl2(k) t0 2FeCl3(r) t0 Yêu cầu HS viết các PT t0 Fe + S đ ? Fe + Br2 đ ? HS viết các PTPƯ 2. Tác dụng với dụng với oxit ? PƯ của Fe và HCl xảy ra như thế nào? ? Viết PTPƯ xảy ra HS viết PTPƯ của Fe + HCl Fe(r) + 2HCl(dd) đ FeCl2(dd) + H2(k) *Chú ý: Fe không phản ứng với HNO3đ, ng, H2SO4đ, ng 3. Tác dụng với dd muối Yêu cầu HS viết các PTPƯ sau: 1. Fe + CuSO4 2. Fe + AgNO3 3. Fe + Pb(NO3)2 HS lên bảng viết các PTPƯ xảy ra 1. Fe+CuSO4đFeSO4+Cu 2. Fe+2AgNO3đFe(NO3)2+2Ag 3. Fe+Pb(NO3)2đPb+Fe(NO3)2 Fe(r)+CuSO4(dd)đFeSO4(dd)+Cu(r) ? Fe có tính chất hoá học của kim loại không? Đó là những tính chất nào? HS trả lời và đọc kết luận SGK * Kết luận: Fe có tính chất của kim loai 4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (4’) - Đọc kết luận SGK - Làm bài 4 SGK Fe PƯ với: Cu(NO3)2 ; Cl2 5. Hướng dẫn học ở nhà (3’) - Học bài - Làm các bài tập 2, 3, 5 SGK - Xem bài hợp kim sát: gang và thép. Tuần 13: Hợp kim sắt: gang và thép Ngày soạn: Tiết 26: Ngày dạy: I. Mục tiêu: - HS biết được. - Gang là gì? Thép là gì? Tính chất và ứng dụng của gang và thép - Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong lò cao. - Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất thép trong lò luyện thép II. Phương tiện dạy học: - Một số mẫu vật gang và thép. - Sơ đồ lò cao phóng to, lò luyện thép phóng to. III. Các bước lên lớp: 1. ổn định lớp (1') 9A …………… 9B …………….. 2. Kiểm tra bài cũ( 7’) ? Nêu tính chất hoá học của sắt? Viết PTPƯ minh hoạ ? Làm bài 5 (SGK) 3. Bài mới (30') I. Hợp kim của sắt 1. Gang là gì? Yêu cầu HS đọc trong SGK ? Gang là gì? ? Gang có tính chất gì? HS đọc trong SGk - HS trả lời các câu hỏi - Giòn, cứng * KN: Gang là hợp kim của sắt với cacbon và 1 số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon: 2- 5% ? Gang chia làm mấy loại? Nêu ứng dụng từng loại - 2 loại + Gang trắng: Dùng để luyện thép. + Gang xám: Dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước * Phân loại: + Gang xám + Gang trắng *Tính chất của gang 2. Thép là gì? ? Thế nào là thép? ? Thép có tính chất gì? ? Thép có ứng dụng gì? HS trả lời câu hỏi - ứng dụng: Chế tạo nhiều chi tiết máy vật dụng, dụng cụ lao động, vật liệu xây dựng - KN: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon dưới 2% - T/C của thép: đàn hồi, cứng, ít bị ăn mòn. - ứng dụng: II. Sản xuất gang và thép ? Nguyên liệu sản xuất gang là gì? ? Để sản xuất gang người ta đi từ nguyên tắc nào? HS trả lời: lời các câu hỏi - Nguyên liệu: Quặng sắt. + Manhetr+(Fe3O4) hematit (Fe2O3), Firit: FeS2 + Than cốc, không khí giàu oxi và chất phụ gia CaCO3 1. Sản xuất gang như thế nào * Nguyên liệu * Nguyên tắc - Dùng CO để khử các oxit sắt * Quá trình sản xuất GV giới thiệu lò cao ? Quá trình sản xuất gồm mấy giai đoạn HS trả lời câu hỏi và viết các PTPƯ t0 - Tạo CO t0 C((r))+O2(k) đ CO2(k) CO2(k) + C(r) đ 2CO(k) - Khi CO khử các oxit sắt CO(k)+Fe2O3(r) t0 Fe(r) + CO2(k) t0 - Tạo xi CaO(r) + SiO2(r) đ CaSiO3(r) 2. Sản xuất thép ? Nguyên liệu để sản xuất thép là gì? ? Nguyên tắc sản xuất thép NTN - Nguyên liệu: gang, sắt phế liệu và khí oxi HS nêu nguyên tắc * Nguyên liệu * Nguyên tắc Oxi hoá kim loại và PK để loại ra khỏi gang phần lớn. C, Si, Mn… * Quá trình sản xuất t0 - Khí oxi hoá Fe thành FeO t0 Yêu cầu HS viết các PTPƯ t0 O2 + FeO đ ? HS lên bảng viết các PTPƯ O2(r) + Fe(r) đ FeO(r) t0 - Sắt oxit oxi hoá các nguyên tố khác. t0 FeO + Mn đ ? t0 FeO + C đ ? FeO + Si đ ? t0 FeO(r)+C(r) đ Fe(r) + CO(k) t0 FeO(r) + Mn(r) đ Fe(r) + MnO2(r) FeO(r) + Si(r) đFe (r)+ SiO2(r) 4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (5’) - Đọc kết luận SGK - Làm bài 5 SGK 5. Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Học thuộc bài - Làm bài 4, 6 SGK - Xem bài: Sự ăn mòn kim loại. …………………………………………………………. Tuần 14: sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn Ngày soạn: Tiết 27: Ngày dạy: I. Mục tiêu: - Học sinh biết được - Thế nào là sự ăn mòn kim loại - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại - Biện pháp bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn - Biết liên hệ và giải thích hiện tượng thực tế. II. Phương tiện dạy học: - Đinh sắt hoặc vật bằng bị gỉ - ống nghiệm, đinh sắt, nước, nước muối, dầu nhờn. III. Các bước lên lớp: 1. ổn định lớp (1') 9A …………… 9B …………….. 2. Kiểm tra bài cũ( 5’) Làm bài 5 SGK ? Thế nào là gang? Thép? Nêu tính chất và ứng dụng của chúng? 3. Bài mới (33') t0 t0 I. Thế nào là sự ăn mòn kim loại? ? Quan sát các đồ vật bằng kim loại xung quanh có hiện tượng gì? ? Tại sao chúng lại bị han gỉ? - Nhiều đồ vật bị han gỉ - Do chúng đã PƯ với các chất ở môi trường GV lấy thêm ví dụ và phân tích? ? Thế nào là sự ăn mòn Kloại? HS nêu lên định nghĩa Sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác dụng hoá học trong môi trường được gọi là sự ăn mòn kim loại. II. Những yêu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại GV yêu cầu HS báo cáo lại TN HS báo cáo. - Cách tiến hành - Hiện tượng ống 1 và 4 đinh sắt không bị ăn mòn. ống 2: đinh sắt bị ăn mòn ít ống 3: đinh sắt bị ăn mòn nhiều 1. ảnh hưởng của các chất trong môi trường ? Môi trường đã ảnh hưởng NTN HS nêu nhận xét 2. ảnh hưởng của nhiệt độ GV lấy VD: Thanh sát trong bếp bị ăn mòn nhanh hơn so với thanh sắt để ở nơi khô ráo ? Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ ăn mòn? HS nhận xét: nhiệt dộ càng cao kim loại càng bị ăn mòn nhanh III. Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn ? Trong thực tế người ta đã có biện pháp nào để bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn. HS lấy VD ? Có những biện pháp nào để bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn? HS khái quát thành 2 biện pháp. - Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường GV lấy thêm một số VD và phân tích HS lấy các VD khác - Chế tạo các hợp kim không bị ăn mòn 4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (4’) - Đọc kết luận SGK - Trả lời các câu hỏi 5. Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Học bài - Làm bài tập, chuẩn bị tiết luyện tập. Tuần 14: Luyện tập Ngày soạn: Tiết 28: Ngày dạy: I. Mục tiêu: - Củng cố lại các kiến thức về kim loại, dẫy hoạt động hoá học của kim loại. - So sánh tính chất hoá học của Al và Fe - Thành phần và tính chất của gang và thép - Sự ăn mòn kim loại - Vận dụng để làm các bài tập hoá học. II. Phương tiện dạy học: - Máy chiếu, bảng phụ, giấy trong III. Các bước lên lớp: 1. ổn định lớp (1') 9A …………… 9B …………….. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới (38') 1. Tính chất hoá học của kim loại Yêu cầu HS nêu tính chát hoá học của kim loại Viết các PTPƯ xảy ra: 1. Al+Cl2 đ ? 2. Fe + O2 đ ? 3. Zn + HCl đ ? 4. Al + FeSO4 đ ? HS nêu tính chất hóa học của kim loại HS viết các PTPƯ Bài 1: 2Al(r) + 3Cl2(k) t0 2AlCl3(r) Fe(r) + O2(k) t0 Fe3O4(r) Zn(r) + 2HCl(dd) đ ZnCl2(dd) + H2(k) 2Al(r)+3FeSO4(dd)đAl2(SO4)3(dd)+ 3Fe(r) GV chiếu đầu bài lên bảng yêu cầu HS thảo luận nhóm giải thích và làm bài tập HS thảo luận theo nhóm để giải thích và làm bài tập Bài 2: (Bài 3 SGK) Đáp án C, B, A, D, C 2. Tính chất hoá học của Al, Fe GV chiếu đầu bài lên bảng Bảng P2 hãy phân biệt Al, Fe ? So sánh tính chất hoá học của Al và Fe HS nêu cách làm và lên bảng viết PT hoá học HS nêu được - Giống: + Tính chất của kim loại + Không T/D với H2SO4đ, ng HNO3đ, ng. - Khác: Al tan trong kiềm Al tạo ra H/c có 1 hoá trị III Fe không tan trong kiềm, tạo h/c có 2 hoá trị II, III Bài 7: Cho dd kiềm vào 2 kim loại nếu kết luận nào tan ra và có khí bay lên thì đó là Al không tan là Fe Al(r)+H2O(l)+NaOH(đặc)đ NaAlO2(dd)+H2(k) Yêu cầu HS nêu : - Thành phần - Tính chất - Sản xuất gang, thép GV đưa ra bảng chuẩn kiến thức HS trả lời câu hỏi của GV 3. Hợp kim của sắt Yêu cầu HS nêu: - Khái niệm, các yếu tố, biện pháp bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn và lấy VD HS nêu được: Khái niệm, các yếu tố và biện pháp bảo vệ. 4. Sự ăn mòn kim loại Bài 4: (Bài 5/SGK) 2A + Cl2 t0 2ACl GV chiếu đầu bài 5 lên bảng HS đọc đầu bài và tóm tắt mA = 9,2(9) mACl = 23,4(g) XĐA = ? mCl2= 23,4 - 9,2 = 14,2(g) nCl2 = (mol) nA = 2nCl2 = 0,4(mol) Yêu cầu 1 HS lên bảng làm các em ở Các em làm bài tập MA = = 23(g) Vậy A là: Na 4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (3’) - GV củng cố lại các dạng bài tập 5. Hướng dẫn học ở nhà (3’) - Học bài - Làm bài tập 1, 2, 4, 6, 7 SGK - Làm tường trình bài thực hành Tuần 15: Thực hành Tính chất hoá học của nhôm và sắt Ngày soạn: Tiết 29: Ngày dạy: I. Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức hoá học của nhôm và sắt - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hoá học, khả năng làm bài tập thực hành hoá học. - Rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hoá học II. Phương tiện dạy học: Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, công tơ hút. Hoá chất: NaOH, Al, Fe, S III. Các bước lên lớp: 1. ổn định lớp (1') 9A …………… 9B …………….. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới (36') 1. Thí nghiệm 1: Tác dụng với Al với oxi Yêu cầu HS nêu cách tiến hành GV lưu ý: Rắc nhẹ từng dòng nhỏ HS nêu cách tiến hành Lấy một ít bọt nhôm rất mịn vào 1 tờ bìa Khum tờ bìa, rắc nhẹ nhôm trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng. Yêu cầu HS nêu cách tiến hành TN2 Chú ý: Trộn tỷ lệ cho phù hợp 2. Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh HS nêu cách tiến hành. - Lấy 1 thìa nhỏ hỗn hợp bột sắt và S theo tỷ lệ 7; 4 về khối lượng vào ống nghiệm: Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng Yêu cầu HS nêu cách tiến hành TN3 3. Thí nghiệm 3: Nhận biết mỗi kim loịa Al, Fe HS nêu cách tiến hành - Lấy 1 lít bột Al và Fe cho vào 2 ống nghiệm nhỏ 4-5 giọt dd NaOH vào từng ống nghiệm quan sát hiện tượng xảy ra, cho biết mỗi lọi đựng kim loịa nào? hãy giải thích. Yêu cầu các nhóm làm đồng thời cả 3 TN Các nhóm tiến hành làm TN GV theo dõi và nhắc nhở Gọi các nhóm làm báo cáo kết quả Thí nghiệm 1: t0 - Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn có màu sáng Yêu cầu HS viết PTPƯ 4Al(r) + 3O2(k) đ 2Al2O3(r) Thí nghiệm 2 Yêu cầu HS báo cáo kết quả TN và viết PTPƯ t0 - Hỗn hợp cháy nóng đỏ, toả nhiều nhiệt Fe(r) + S(r) đ FeS(r) Thí nghiệm 3 Yêu cầu HS báo cáo kết quả và chỉ là ống nghiệm nào đựng Al và Fe - Một ống nghiệm thì kim loịa tan dần ra, có bột khí thoát lên đ Al - ống nghiệm kia không có hiện tượng gì Al(r) + NaOH(đặc)+2H2O(l) đ 2NaAlO2(dd) + 3H2(k) 4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (5’) - Yêu cầu các em làm tường trình tại lớp. - GV nhận xét về buổi thực hành - Thu dọn dụng cụ 5. Hướng dẫn học ở nhà (3’) - Học bài - Xem trước bài phi kim.

File đính kèm:

  • docHoa 9,3.doc
Giáo án liên quan