Bài giảng Tuần : 12 tiết : 23 bài 16: phương trình hóa học tiết 2

 1.Kiến thức:

- Ý nghĩa của phương trình hóa học

+ Cho biết chất phản ứng và sản phẩm

+ Tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng

 2.Kĩ năng:

- Phương trình hóa học cho biết các chất tham gia và sản phẩm

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập công thức hóa học.

- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 12 tiết : 23 bài 16: phương trình hóa học tiết 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 12 Tiết : 23 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Ngày soạn: 15/11/2012 Ngày dạy : 17/11/2012 I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này, học sinh biết được 1.Kiến thức: Ý nghĩa của phương trình hóa học + Cho biết chất phản ứng và sản phẩm + Tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng 2.Kĩ năng: Phương trình hóa học cho biết các chất tham gia và sản phẩm Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập công thức hóa học. Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: Say mê khoa học, kiên trì trong học tập, yêu thích bộ môn. II.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học và phần nào vận dụng được địn luật bảo toàn khối lượng cho các phương trình hóa học đã lập III. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng dạy học : Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. Học sinh :Bảng con , chuẩn bị trước bài 2.Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm nhỏ… IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Oån định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 học sinh làm bài tập 2 sgk tr 78 ? a. 4 Na + O2 à 2 Na2O b. P2O5 + 3 H2O à 2 H3PO4 Em hãy nêu các bước lập PTHH ? Lập PTHH sau: Hiđrô + Oxi à Nước ( hiđrô và oxi ) 2H2 + O2 à 2 H2O 3.Bài giảng Ơû tiết trước các em đã tìm hiểu cách lập PTHH. Vậy nhìn vào 1 phương trình hóa học , cho chúng ta hiểu những điều gì HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1 Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hóa học -GV sử dụng phương trình hóa học oxi tác dụng với hidro tạo thành nước ? Có mấy chất xuất hiện trong PTHH trên ? Em hãy cho biết tỉ lệ của các chất trong PTHH sau 2H2 + O2 2 H2O ? - Gv nhấn mạnh : Cách xác định nguyên tử, phân tử (mẹo nhớ khi nào chỉ số của nguyên tố làø 1 thì đó là nguyên tử ,chỉ số là 2 và CTHH có 2 nguyên tố hóa học trở lên là phân tử .) GV: Dựa vào PTHH trên các em hãy thảo luận tìm hiểu xem PTHH cho chúng ta biết được điều gì ? à đại diện nhóm trả lời GV: chốt lại - GV + HS: Tìm hiểu ý nghĩa của PTHH trên ? ? Các em hiểu tỉ lệ trên như thế nào? - Viết lại phương trình hóa học à Có 3 chất : Hidro ,Oxi và nước à 2: 1: 2 - HS thu thập thông tin HS: Thảo luận tìm câu trả lời à đại diện nhóm trả lời PTHH: 2H2 + O2 2 H2O Tỉ lệ: - Số phân tử H2 : số phân tử oxi : số phân tử nước là = 2: 1: 2 à ý nghĩa của tỉ lệ là cứ 2 phân tử H2 tác dụng với 1 ptử oxi tạo thành 2 phân tử nước HS: làm bài tập vào vở bài tập II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC PTHH: 2H2 + O2 2 H2O à Số phân tử H2 : số phân tử oxi : số phân tử nước là = 2: 1: 2 - PTHH cho biết tỉ lệ về số nguyên tử , số phân tử giữa các chất trong phản ứng cũng như từng cặp chất trong phản ứng - Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình . Hoạt động 2: Luyện tập - GV treo bảng phụ bài tập 2 Bài tập 2/ sgk trang 58 ? Yêu cầu các nhóm thảo luận ý nghĩa của các PTHH bài tập 2 sgk tr 58 ? -Cho biết tỉ lệ của PTHH -Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ Bài tập2:Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: a. Al + O2 4 Al2O3 b. Fe + Cl2 4 FeCl3 c. CH4 + O2 4 CO2 + H2O Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng ? ? các bước lập phương trình hóa học ? Xác định hệ số đứng trước mỗi phương trình hóa học ? Xác định nguyên tử , phân tử ? Tỉ lệ số nguyên tử , phân tử Bài tập3: Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu “?” Trong các phương trình hóa học sau: a. Cu + ? 2CuO b. Zn + ?HCl g ZnCl2 + H2 -Yêu cầu các nhóm trình bày. -Đưa đáp án, yêu cầu HS nhận xét và tự sửa chữa. 2. Luyện tập Bài tập2 sgk tr 58. a. 4 Na + O2 à 2 Na2O -Tỉ lệ: số ngtử Na: số ptử O2 : số ptử Na2O - Ý nghĩa: cứ 4 ngtử Na tác dụng với 1 ptử oxi tạo ra 2 ptử Na2O b. P2O5 + 3 H2O à 2 H3PO4 -Tỉ lệ: số ptử P2O5: số ptử H2O: số ptử H3 PO4 là 1: 3: 2 - Ý nghĩa: cứ 1 ptử P2O5 tác dụng với 3 ptử nước tạo thành 2 ptử H3PO4 Bài tập 2 a. t0 4Al + 3O2 g 2Al2O3 Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử O2: số phân tử Al2O3 = 4:3:2 b. t0 2Fe + 3Cl2 g 2FeCl3 Tỉ lệ số nguyên tử Fe: số phân tử Cl2: số phân tử FeCl3 = 2:3:2 c. t0 CH4 + 2O2 g CO2 + 2H2O Tỉ lệ số phân tử CH4 : số phân tử O2: số phân tử CO2 :số phân tử H2O = 1:2:1:2 Bài tập 3 a. Cu + O2 2CuO b. Zn + 2HCl g ZnCl2 + H2 V.CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1.Củng cố: Nhắc lại các bước lập PTHH và ý nghĩa của PTHH ? Đọc phần đóng khung trong SGK Cho HS làm toán chạy bài tập 6 / 58 Hướng dẫn HS làm bài tập 5 và 7 trang 58 SGK . 2.Dặn dò : Học bài BTVN: các bài tập còn lại và bài tập 3,4.5 trang 61 SGK Chuẩn bị cho bài luyện tập 3 Câu 1:Phản ứng hóa học là gì ? Bản chất của phản ứng hóa học ?. Câu 2: Khi nào PUHH xảy ra và dấu hiệu nhận biết các phản ứng hóa học . Câu 3: Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng và cho biết biểu thức của Đluật ? Câu 4: Các bước thành lập 1 PTHH . Ý nghĩa của PTHH Câu5: Hiện tượng quan sát được ở 2 thí nghiệm bài thực hành số 3 . Bài tập : Bài 2 / 47 , Bài 3,5 /50,51 Bài 2,3/ 54 Bài 2,3,4,6,7 / 58 Bài3,5/61 Phần phụ lục :

File đính kèm:

  • doctiết 23 phương trình hóa học ( t2.doc
Giáo án liên quan