Bài giảng tuần 13 Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt trái đất

 

I. Mục Tiêu.:

 1. Kiến thức :

 - Biết khái niệm lục địa và châu lục

 - Biết tỉ lệ lục địa , đại dương và sự phân bố lục địa , đại dương trệ bề mặt trái đất

 2. Kĩ năng:

 - Xác định được 6 lục địa , 4 đại dương và 7 mảng kiến tạo lớn (á , âu , phi , ấn độ , Bắc mĩ, Nam mĩ, Nam cực , Thái bình dương , )trên bản đồ hoặc quả địa cầu

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1654 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tuần 13 Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt trái đất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần13-Tiết 13 Thực hành Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt trái đất I. Mục Tiêu.: 1. Kiến thức : - Biết khái niệm lục địa và châu lục - Biết tỉ lệ lục địa , đại dương và sự phân bố lục địa , đại dương trệ bề mặt trái đất 2. Kĩ năng: - Xác định được 6 lục địa , 4 đại dương và 7 mảng kiến tạo lớn (á , âu , phi , ấn độ , Bắc mĩ, Nam mĩ, Nam cực , Thái bình dương , )trên bản đồ hoặc quả địa cầu 3. Thái độ : - Giáo dục các em tình cảm yêu thích bộ môn Địa lí. II. Phương tiện dạy học. Quả địa cầu, bản đồ thế giới. Tranh vẽ các địa mảng H28, 29. III. Phương pháp. Thực hành + Trực quan + vđ. IV. Hoạt động dạy học. 1. Tổ chức: 2. (5’) Kiểm tra 3. Tiến trình bài giảng. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HĐ1: *Mục tiêu: - Biết khái niệm lục địa và châu lục - Biết tỉ lệ lục địa , đại dương và sự phân bố lục địa , đại dương trệ bề mặt trái đất *Thời gian:20p *Đồ dùng dạy học:H 28 *Tiến hành: *) HS quan sát H.28 H: Em có nhận xét gì về diện tích lục địa và đại dương trên trái đất? - ĐD > lục địa. H: So sánh DT lục địa và ĐD ở 2 nửa cầu. H:Tại sao người ta lại gọi n/c Bắc là “Lục bán cầu” nửa cầu Nam là “Thuỷ bán cầu”? HS quan sát bđ thế giới. H: XĐ trên bđ các lục địa chính trên tg? (Đọc tên) HS quan sát lục địa Phi H: Vậy em hiểu lục địa là gì ? H: Lục địa nào có DT lớn nhất? Nhỏ nhất? H: Việt Nam nằm ở lục địa nào? HS quan sát Châu Phi và Châu Đại Dương. H: Vậy châu lục địa là gì? So sánh DT châu lục với DT lục địa. HS qs bđ tg + tổ 11 (BT DĐ) H: Ng/c, trả lời 5 câu hỏi phần 2(35) - HS thảo luận nhóm 5’ b/c NH1: Trên trái đất có những Châu lục nào? XĐ những châu lục đó trên bản đồ. NH2: Châu lục nào có DT lớn nhất, ở n/c nào? NH3: Châu lục nào có DT nhỏ nhất, ở n/c nào? NH4: Châu lục nào nằm h/toàn ở n/c Nam? NH5: Châu lục nào nằm h/toàn ở n/c Bắc? NH6: Châu lục nào nằm ở cả 2 n/c? Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 1. Các lục địa và các Châu lục trên trái đất. Tỷ lệ lục địa và Đại dương. Lục địa và châu lục. - Lục địa là phần đất rộng lớn có các đại dương bao quanh. - Trái đất có 6 lục địa lớn + Lục địa á- âu + Lục địa Phi + Lục địa Bắc Mĩ. + Lục địa Nam Cực. + Lục địa Nam Mĩ + Lục địa Ôxtrâyli-a. Các đảo ven lục địa. Châu lục : gồm lục địa và các đảo xunh quanh. - Trên trái đất có 6 châu lục: + Châu á: (lớn nhất ở n/c Bắc) + Châu âu. + Châu Phi + Châu Mĩ. + Châu Nam cực. + Châu Đại Dương. HĐ2: *Mục tiêu:Biết được các bộ phận của rìa lục địa và thềm lục địa *Thời gian:10p *Đồ dùng dạy học:H 29 *Tiến hành: HS qs H29 H: Rìa lục địa gồm những bộ phận nào? đ2? Vị trí? - Là lớp vỏ lục địa bị ngập nước biển. H: Vậy, bãi tắm ven biển thuộc bộ phận nào? - Từ 2500m trở xuống là đáy ĐDg. 2. Các bộ phận rìa lục địa. Thềm lục địa : 0.200m Sườn lục địa: 200- 2500m. HĐ3: *Mục tiêu:TH tên 4 đại dương lớn *Thời gian:10p *Tiến hành: HS qs bảng (35) H: Các ĐD trên trái đất chiếm tỷ lệ ntn so với DT các châu lục? (Biết DT trái đất 510 triệu Km2. DT các ĐD , 361,0 triệu Km2 HS qs bđ TN tg. H: XĐ tên, vị trí 4 ĐDg trên tg? ĐD nào lớn nhất? Nhỏ nhất? H: Ta có thể đi vòng quanh thế giới bằng tàu thuỷ được không? Vì sao? H: VN tiếp giáp với những ĐDg nào? - Vùng nước ven bờ các lục địa : Biển biển phụ của ĐDg. - Đảo : Phần đất có 4 mặt giáp biển. - Quần đảo : nhiều đảo tập trung một chỗ. - Bán đảo: + chỗ có 3 mặt giáp biển. + một mặt giáp đất liền. 3. Các Đại dương trên trái đất. - Chiếm 71% DT bề mặt trái đất. Gồm 4 ĐD: + TBD : lớn nhất. + ĐTD + AĐD + BBD: nhỏ nhất 4 ĐDg thông nhau nên gọi là đại dương thế giới. V,Tổng kết hướng dẫn học tập ở nhà:5’ a) Củng cố - kiểm tra: HS đọc bài đọc thêm XĐ trên bđ các châu lục trên tg ? các ĐD tg? Bài tập trắc nghiệm. Châu lục khác lục địa là: Châu lục gồm lục địa và các đảo xunh quanh. Châu lục là phần lục địa rộng lớn có ĐD bao quanh. Châu lục có tổng DT lớn hơn DT lục địa. a, c đúng. b) Dặn dò – BT : 11(BT BĐ) - Đọc trước bài 12. .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGiaoandia6_13.doc
Giáo án liên quan