Ma trận đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn: địa lý 6

Câu 1: Thành phần của không khí bao gồm:

a. Khí Nitơ, Oxi, hơi nước và các khí khác

b. Khí Nitơ và Oxi

c. Khí Oxi và Cacbonic

d. Khí Oxi, hơi nước và Cacbonic

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 6872 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn: địa lý 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở gd&đt phú thọ Phòng gd&đt tân sơn MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC Kè II Mụn: Địa lý 6 ở đề kiểm tra 1 tiết học kì II địa lí 6, các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là 7 tiết (100%) phân phối các chủ đề và nội dung như sau: 1. Khoáng sản trên Trái đất 1 tiết (14,3%); 2. Lớp vỏ khí: 6 tiết (85,7%). Cấp độ Tờn chủ đề Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TN TL Khoỏng sản trờn Trỏi đất - Kể tờn và nêu được công dụng của một số loại khoỏng sản phổ biến - Biết được khỏi niệm khoỏng sản, - Mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh. 15% TSĐ = 1,5 điểm 33% TSĐ= 0,5 điểm 67% TSĐ = 1 điểm 2 câu 1,5 điểm = 15% Lớp vỏ khớ - Nờu được tờn, phạm vi hoạt động của cỏc loại giú thổi thường xuyờn trờn trỏi đất. - Biết được thành phần của không khí. - Trình bày được sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên trái đất. - Nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí. - Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu. - Nờu được sự khỏc nhau về nhiệt độ, độ ẩm của cỏc khối khớ núng, lạnh; đại dương, lục địa - Biết được vỡ sao khụng khớ cú độ ẩm và nhận xột được mối quan hệ giữa nhiệt độ khụng khớ và độ ẩm. - Dựa vào bảng số liệu tớnh được lượng mưa trong tháng, trong năm của một địa phương 85% TSĐ = 8,5 Điểm 23% TSĐ = 2 điểm 7% TSĐ = 0,5 điểm 35% TSĐ = 3 điểm 35% TSĐ = 3 điểm 7 câu 85% TSĐ = 8,5 Điểm TSĐ: 10 Tổng số câu: 9 5 câu 3,5 điểm = 35% 3 câu 3,5 điểm= 35% 1 câu 3 điểm = 30% TSĐ: 10 Tổng số câu: 9 đê thi Học ki II Môn địa lí 6 I – Trắc nghiệm: Hãy chọn phương án đúng nhất: Câu 1: Thành phần của không khí bao gồm: Khí Nitơ, Oxi, hơi nước và các khí khác Khí Nitơ và Oxi Khí Oxi và Cacbonic Khí Oxi, hơi nước và Cacbonic Câu 2: Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng: Vĩ độ 300 Bắc và Nam và khoảng 900 Bắc và Nam Vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 900 Bắc và Nam Vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam Vĩ độ 300 Bắc và Nam và khoảng 600 Bắc và Nam Câu 3: Tại sao lại có sự thay đổi của nhiệt độ không khí? Do vĩ độ địa lí, độ cao, và địa hình Do vĩ độ địa lí, độ cao, vị trí gần hay xa biển Do vị trí địa lí, do gió và độ cao Do vĩ độ địa lí, địa hình và dòng biển. Câu 4: Thời tiết và khí hậu khác nhau ở: Thời tiết là biểu hiện của các hiện tượng khí tượng và diễn ra trong thời gian ngắn còn khí hậu là sự lặp lại của tình hình thời tiết trong nhiều năm Thời tiết luôn có tính quy luật còn khí hậu diễn biến thất thường Thời tiết diễn ra trong phạm vi rộng lớn còn khí hậu chỉ diễn ra trong phạm vi hẹp Thời tiết diễn ra trong thời gian dài còn khí hậu diễn ra trong thời gian ngắn. Câu 5: Hãy điền những cụm từ (Tín phong, Đông cực, Tây ôn đới) vào dấu (…) Gió thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam về xích đạo là gió… Gió thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam là gió… Gió thổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc và Nam về khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam là gió… Câu 6: Hãy nối cột A với B để thể hiện được công dụng của một số loại khoáng sản: A (Loại khoáng sản) B (Công dụng) Năng lượng (nhiên liệu) Kim Loại Phi Kim loại a. Nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim từ đó sản xuất ra các loại gang thép đồng, chì… b. Nguyên liệu để sản xuất phân bón, đồ gốm sứ, làm vật liệu xây dựng. c. Nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho côn nghiệp hoá chất… II. Tự luận: Câu 1: (1 điểm) Hãy trình bày các khái niệm: Khoáng sản, Mỏ khoáng khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh? Câu 2: (3 điểm) Em hãy cho biết sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí nóng và lạnh; đại dương và lục địa? Vì sao không khí có độ ẩm? Hãy nhận xét mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm? Câu 3: (3 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây: (Lượng mưa: mm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TP. Hồ Chí Minh 13,8 4,1 10,5 50,4 218,4 311,7 293,7 269,8 327,1 266,7 116,5 48,3 Hãy tính tổng lượng mưa trong năm của Thành phố Hồ Chí Minh? Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa (tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10) và tổng lượng mưa trong các tháng mùa khô (tháng 11, 12, 1, 2, 3, 4) ở Thành phố Hồ Chí Minh? Hướng dẫn chấm và thang điểm học kì II Môn: Địa lí 6 Phần Câu Đáp án Thang điểm Trắc nghiệm 1 - Phương án đúng là: a 0,5 2 - Phương án đúng là: c 0,5 3 - Phương án đúng là: b 0,5 4 - Phương án đúng là: a 0,5 5 Tín phong Tây Ôn đới Đông cực 0,5 6 1 – c 2 – a 3 - b 0,5 Tự luận 1 - Khoáng sản: Là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng. - Mỏ khoáng sản: Là những nơi tập chung khoáng sản - Mỏ nội sinh: Là các mỏ được hình thành do nội lực - Mỏ ngoại sinh: Là các mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực 0,25 0,25 0,25 0,25 - Khối khí nóng hình thành trên vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao còn khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp - Khối khí Đại dương hình thành trên biển và đại dương, có độ ẩm lớn còn khối khí lục địa hình thành trên đất liền và có tính chất tương đối khô. 1,5 1,5 - Tổng lượng mưa trong năm: 1931mm - Tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa: 1687,4mm - Tổng lượng mưa trong các tháng mùa khô: 243,6mm 1 1 1

File đính kèm:

  • docDe_kiem_tra_Dia_6__theo_Chuan_KTKN vua tai.doc
Giáo án liên quan