A . Mục tiêu
- Học sinh nắm được các tính chất vật lí của clo : Là chất khí màu vàng lục , mùi hắc , rất độc .
- Học sinh nắm đước các tính chất hoá học của clo : Tác dụng với hiđro , kim loại , nước , có tính tẩy màu , tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối .
- Học sinh biết dự đoán tính chất hoá học của clo bằng các kiến thức liên quan , biết thao tác tiến hành các thí nghiệm thực hành liên quan . Biết quan sát hiện tượng xảy ra ,
9 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 16 tiết 31 + 32 : clo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Tiết 31 + 32 : Clo
Ngày soạn : Ngày dạy :
A . Mục tiêu
- Học sinh nắm được các tính chất vật lí của clo : Là chất khí màu vàng lục , mùi hắc , rất độc ….
- Học sinh nắm đước các tính chất hoá học của clo : Tác dụng với hiđro , kim loại , nước , có tính tẩy màu , tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối .
- Học sinh biết dự đoán tính chất hoá học của clo bằng các kiến thức liên quan , biết thao tác tiến hành các thí nghiệm thực hành liên quan . Biết quan sát hiện tượng xảy ra , giải thích và rút ra kết luận từ hiện tượng đó .
- Rèn kĩ năng viết các phương trình phản ứng minh hoạ cho các tính chất hoá học của clo .
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận , ý thức học tập bộ môn cho học sinh
B . Chuẩn bị
Gv : Chuẩn bị dụng cụ hoá chất làm thí nghiệm
* Dụng cụ :
- Bình thuỷ tinh có nút
- Đèn cồn .
- Giá sắt
- Hệ thống ống dẫn khí
- Cốc thuỷ tinh
* Hoá chất :
- MnO2
- Dung dịch HCl đặc
- Bình khí clo
- Dung dịch NaOH
- H2O
C. Các hoạt động trên lớp
1 . ổn định tổ chức ( 1 phút )
2 . Kiểm tra bài cũ : ( 14 phút )
GV ? : Nêu các tính chất hoá học của phi kim ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho các tính chất đó ?
Gv Gọi học sinh thứ hai : Chữa bài tập 2 / 76 SGK , học sinh thứ ba chữa bài tập 4 / 76 sgk
Bài tập 2 :
Các phương trình phản ứng xảy ra :
1 . S + O2 to SO2
2 . C + O2 to , CO2
3 . 2 Cu + O2 to 2 CuO
4 . 2 Zn + O2 to 2 ZnO
* Phân loại các oxit tạo ra axit :
SO2 , CO2 có axit tương ứng là : H2SO3 , H2CO3
* Phân loại các oxit tạo ra bazơ :
- CuO có bazơ tương ứng là : Cu(OH)2
- ZnO là oxit lưỡng tính có bazơ tương ứng là Zn( OH)2 axit tương ứng là : H2ZnO2
Bài tập 4 : Các phương trình phản ứng xảy ra :
1 . H2 + F2 to 2 HF
2 . 2 H2 + O2 to , 2 H2O
3 . Fe + S to FeS
4 . C + O2 to CO2
5 . S + H2 to , H2S
GV: Cho học sinh nhận xét sửa sai và cho điểm .
3 . Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
I . Tính chất vật lí ( 3 phút )
Gv : Nêu mục tiêu của tiết học
GV : Cho học sinh quán sát lọ đựng clo , kết hợp với đọc sách giáo khoa . Sau đó Gv gọi một học sinh nêu các tính chất vật lí của clo
Hs : Nêu tính chất vật lí của clo :
- Clo là chất khí , màu vàng lục , mùi hắc .
- Clo nặng gấp 2,5 lần không khí .
- Tan được trong nước .
- Clo là khí độc
Hoạt động 2
II . Tính chất hoá học của clo ( 18 phút )
Gv : Đặt vấn đề : Liệu clo có tính chất hoá học của một phi kim mà tiết trước chúng ta đã học không ? ( Cho học sinh suy nghĩ )
GV : Thông báo : Clo có những tính chất hoá học của phi kim
- Tác dụng với kim loại tạo thành muối
- Tác dụng với hđro tạo thành khí hidro clorua
GV : Yêu cầu học sinh quan sát và viết các tính chất trên của clo . Có ghi trạng thái màu sắc của .
GV : Cho học sinh xem bảng hình về thí nghiệm của sắt với clo và hidro với clo …..
Gv : Qua đó em có kết luận gì về clo
GV : Cho học sinh đọc kết luận
GV : Lưu ý : Clo không phản ứng trực tiếp với oxi
GV : ĐVĐ : Ngoài các tính chất hoá học khác của phi kim clo còn có những tính chất hoá học nào khác ?
( gv ghi đề mục )
Gv : Làm thí nghiệm theo các bước :
- Điều chế khí clo và dẫn khí clo vào cốc đựng nước .
- Nhúng một mẩu quỳ tím vào dung dịch thu được .
Gv ? Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra
GV : Giải thích :
Phản ứng của clo với nước xảy ra theo hai chiều :
Cl2 + H2O HCl + HClO
Nước clo có tính tẩy màu do axit hipoclorơ ( HClO ) có tính oxi hoá mạnh . Vì vậy ban đầu quỳ tím chuyển thành màu đỏ , sau đó ngay lập tức mất màu .
Gv ? Vậy khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học ? ( Hs thảo luận theo nhóm )
Gv : Gọi đại diện nhóm ý kiến của nhóm mình .
Gv : Chốt lại vấn đề như bên
GV : Nêu vấn đề : Clo có phản ứng với chất nào nào nữa không ?
GV : Làm thí nghiệm
- Dẫn khí clo vào cốc đựng dung dich NaOH .
- Nhỏ 1 đến 2 giọt dung dịch vừa tạo thành vào mẩu giấy quỳ tím
GV Cho học sinh làm thí nghiệm theo nhóm : Đổ nhanh dung dịch NaOH vào bình đựng khí clo đậy nút lắc nhẹ . Dùng đũa thuỷ tinh chấm vào dung dịch thu được và nhỏ vào giấy quỳ tím
Gv Hãy nêu hiện tượng xảy ra ?
Gv : Dựa vào phản ứng của clo với nước , gv hướng dẫn học sinh viết phương trình hoá học của clo với NaOH .
Gv Gọi tên sản phẩm .
GV : Giải thích :
Dung dịch nước gia ven có tính chất tẩy màu và NaClO là chất oxi hoá mạnh ( tượng tự như HClO )
HS : Viết các phương trình phản ứng
1 . Clo có những tính chất hoá học của phi kim không ?
a , Tác dụng với kim loại .
2 Fe + 3 Cl2 to 2 FeCl3
( r) ( k ) ( r )
( vàng lục ) ( nâu đỏ )
Cu + Cl2 to CuCl2
( r ) ( k ) ( r )
( đỏ ) ( vàng lục ) ( trắng )
b , Tác dụng với hiđro
H2 + O2 to 2 HCl
( k ) ( k ) ( k )
Khí hiđro clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit .
HS : Nêu kết luận :
Clo có những tính chất hoá học của một phi kim như : Tác dụng với hầu hết các kim loại , tác dụng với hidro … Clo là một phi kim hoạt động hoá học mạnh
2 . Clo có tính chất hoá học nào khác.?
a . Tác dụng với nước :
HS : Quan sát giáo viên làm thí nghiệm
HS : Nhận xét hiện tượng xảy ra :
- Dung dịch nước clo có màu vàng lục , mùi hắc .
- Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được , giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ , sau đó mất màu ngay .
HS : Nghe và ghi bài .
HS : Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra cả hai hiện tượng
- Khí clo tan vào nước ( hiện tượng vật lí )
- Clo phản ứng với nước tạo thành chất mới là HCl và HClO ( hiện tượng hóa học )
b , Tác dụng của clo với dung dịch NaOH
HS : Làm thí nghiệm .
HS : Nêu hiện tượng :
- Dung dịch tạo thành không màu .
- Giấy quỳ tím mất màu .
HS : Phương trình phản ứng :
Cl2 + 2 NaOH NaCl + NaClO +
H2O
( k ) ( dd) ( dd) ( dd) ( l )
( vàng lục ) ( không màu )
Sản phẩm :
NaCl : Natri clorua
NaClO : Natri hipoclorit
Dung dịch hỗn hợp 2 muối trên được gọi là nước gia ven
4 . Củng cố : ( 8 phút )
Gv : Nhắc lại các tính chất hoá học của clo ?
Hs : Nhắc lại các tính chất hoá học của clo :
Gv Nêu bài tập : Viết các phương trình phản ứng hoá học và ghi đầy đủ điều kiện khi cho clo tác dụng với :
a , Nhôm
b , Đồng
c , Hiđro
d , Nước
e , Dung dịch NaOH
Học sinh hoạt động độc lập :
GV : Gọi một học sinh lên bảng viết các phương trình phản ứng
Yêu cầu :
a , 2 Al + 3 Cl2 to 2 AlCl3
b , Cu + Cl2 to CuCl2
c , H2 + Cl2 to 2 HCl
d , H2O + Cl2 HCl + HClO
e , 2 NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O
5 . Hướng dẫn về nhà ( 1 phút )
- Học thuộc các tính chất hoá học của clo
- Làm các bài tập : 3 , 4, 5 ,6 , 11 / 80 sách giáo khoa
D . Rút kinh nghiệm
Tiết 32 : Clo ( tiếp theo )
Ngày soạn : Ngày dạy :
A . Mục tiêu
- Học sinh nắm được các ứng dụng của clo , biết được phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm , trong công nghiệp
- Biết quan sát sơ đồ , đọc nội dung sách giáo khoa …. từ đó rút ra các kiến thức về tính chất , ứng dụng và điều chế clo .
- Rèn kĩ năng viết các phương trình phản ứng có liên quan đến clo .
- Giáo dục cho các em ý thức học tập , tính cẩn thận khi làm thí nghiệm
B . Chuẩn bị :
Gv : Tranh vẽ sơ đồ ứng dụng của clo , bình điện phân dung dịch NaCl
* Dụng cụ : Giá sắt , đèn cồn , bình cầu có nhánh , ống dẫn khí , bình thuỷ tinh có nút để thu khí clo , cốc thuỷ tinh đựng dung dịch NaOH đặc để khử clo dư .
* Hoá chất : MnO2 ( hoặc KMnO4) , dung dịch HCl đặc , dung dịch H2SO4 , dung dịch NaOH dặc .
C. Các hoạt động trên lớp
1 . ổn định tổ chức ( 1 phút )
2 . Kiểm tra bài cũ : ( 14 phút )
GV : Nêu các tính chất hoá học của clo . Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho mỗi tính chất ?
Gv : Gọi học sinh thứ hai lên chữa bài tập 6 và học sinh thứ ba chữa bài tập 11 trang 80 , 81 sách giáo khoa
HS1 : Trả lời lí thuyết
HS2 : Chữa bài tập 6 :
Dùng giấy quỳ tím ẩm để thử :
- Nếu thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ đó là khí HCl
- Nếu quỳ tím bị mất màu là khí clo
- Còn lại là khí oxi
HS3 : Chữa bài tập 11
Phương trình hoá học :
2 M + 3 Cl2 2 MCl3
Gọi số mol của kim loại M là x mol
Theo phương trình ta có số mol của MCl3 bằng số mol của M và bằng x
Ta có :
M . x = 10,8 ( gam ) ( 1 )
( M + 35,5 . 3 ) . x = 53,4 ( gam ) ( 2 )
Giải ( 1 ) và ( 2 ) ta có M = 27 . Vậy kim loại đó là nhôm Al
Gv : Cho học sinh nhận xét và sửa sai từng phần .
3 . Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
III . ứng dụng của clo ( 5 phút )
GV : Vào bài và giới thiệu mục tiêu của tiết học .
Gv : Treo tranh vẽ và yêu cầu học sinh nêu ứng dụng của clo
GV : Vì sao clo được dùng để tẩy trắng vải sợi , khử trùng nước sinh hoạt … ? Nước gia ven , clorua vôi được sử dụng trong đời sống hàng ngày như thế nào ?
HS : Nêu các ứng dụng của clo :
- Dùng để khử trùng nước sinh hoạt
- Tẩy trắng vải sợi , bột giấy
- Điều chế nước gia ven , clorua vôi
- Điều chế nhựa P.V.C , chất dẻo , chất màu , cao su
Hoạt động 2
IV . Điều chế khí clo
1 . Điều chế clo trong phòng thí nghiệm ( 7 phút )
Gv : Giới thiệu các nguyên liệu được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm .
Gv : Làm thí nghiệm điều chế clo , từ đó gọi học sinh nhận xét hiện tuợng .
Gv nêu phương trình phản ứng .
GV : Hãy nêu cách thu khí clo ?
Vì sao khi thu khí clo cần đặt ngửa bình thu ?
GV : Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước không ?
GV : Bình đựng H2SO4 đặc có tác dụng gì trong việc thu khí clo ?
GV ? Vai trò của bình đựng dụng dịch NaOH đặc
HS : Nghe và ghi bài :
* Nguyên liệu :
- MnO2 ( hoặc KMnO4 , KClO3 ) , dung dịch HCl đặc
* Cách điều chế :
HS Quan sát gv làm thí nghiệm
HS : Quan sát hiện tượng .
Phương trình phản ứng :
MnO2 + 4 HClđ MnCl2 + Cl2 +
t0 H2O
( đen ) ( vàng lục )
Hs : Nêu cách thu khí clo :
Thu bằng cách đẩy không khí ( đặt ngửa bình thu , vì khí clo nặng hơn không khí )
HS : Trả lời :
Không nên thu khí clo bằng cách đẩy nước vì clo tan một phần trong nước , đồng thời phản ứng với nước .
HS : Bình đựng H2SO4 đặc để làm khô khí clo
Bình dựng dụng dịch NaOH đặc để khử khí clo dư sau khi làm thí nghiệm ( vì clo độc )
Hoạt động 3
2 . Điều chế clo trong công nghiệp ( 5 phút )
GV : Giới thiệu cách điều chế clo trong công nghiệp
GV : Sử dụng bình điện phân dung dịch NaCl để làm thí nghiệm ( gv nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch )
GV : Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra
Hướng dẫn học sinh dự đoán sản phẩm ( dựa vào mùi của khí thoát ra , màu hồng của phenolphtalein ) và gọi hs viết phương trình phản ứng .
GV : Nói về vai trò của màng ngăn xốp , sau đó liên hệ thực tế sản xuất ở Việt Nam ( nhà máy hoá chất Việt Trì , nhà máy giấy Bãi Bằng . …..)
HS : Nghe giảng và ghi bài : Trong công nghiệp clo được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl bão hoà ( có màng ngăn xốp )
HS : Nêu hiện tượng :
- ở hai điện cực có nhièu bọt khí thoát ra .
- Dung dịch từ không màu chuyển sang màu hồng .
Hs : Phương trình phản ứng xảy ra là
đp có màng ngăn
2 NaCl + 2 H2O 2 NaOH
+ Cl2 + H2
4. Củng cố ( 12 phút )
GV : Nêu các tính chất hoá học của clo ?
Nêu ứng dụng của clo ? Cách điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp ?
Gv : Treo bảng phụ với nội dung bài tập :
Hãy hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau :
HCl
1
2 3
Cl2
4
5 NaCl
Hs : Đọc đề bài và hoạt động theo nhóm .
Yêu cầu :
t0
1 . Cl2 + H2 2 HCl
t0
2 . 4 HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + H2O
3 . HCl + NaOH NaCl + H2O
t0
4 . Cl2 + 2 Na 2 NaCl
5 . 2 NaCl + 2 H2O 2 NaOH + Cl2 + H2O
đp , màng ngăn
GV : Gọi đại diện nhóm nêu các phương trình phản ứng của biến hoá .
Gv : Cho học sinh nhận xét .
5 . Hướng dẫn về nhà ( 1 phút )
- Học thuộc tính chất hoá học của clo , cách điều chế clo trong công nghiệp , trong phòng thí nghiệm
- Làm các bài tập : 7 ,8 ,9 ,10 trang 81 sách giáo khoa .
D . Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- GIAO AN HOA HOC 9 TUAN 16.doc