Bài giảng Tuần 18 tiết 35 : ôn tập học kì I

A . Mục tiêu

+ Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ : Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ , sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại

+ Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng minh hoạ cho các biến hoá

+ Tiếp tục phát triển tư duy lôgic cho học sinh

+ Giáo dục cho các tính cẩn thận , tính chính xác trong quá trình viết phương trình phản ứng và cân bằng phương trình phản ứng .

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 18 tiết 35 : ôn tập học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Tiết 35 : ôn tập học kì I Ngày soạn : Ngày dạy : A . Mục tiêu + Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ : Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ , sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại + Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng minh hoạ cho các biến hoá + Tiếp tục phát triển tư duy lôgic cho học sinh + Giáo dục cho các tính cẩn thận , tính chính xác trong quá trình viết phương trình phản ứng và cân bằng phương trình phản ứng . B . Chuẩn bị Gv : Bảng phụ ghi nội dung các bài tập Hs : Ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên C . Các hoạt động trên lớp 1 . ổn định tổ chức ( 1 phút ) 2 . Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong giờ 3 . Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 I . Các kiến thức cần nhớ ( 10 phút ) Gv : Cho học sinh nghiên cứu sách giáo khoa Nhóm 1 + 2 : Làm phần 1 Nhóm 3 + 4 : Làm phần 2 Gv : Cho đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm Gv : Cho đại diện nhóm khác nhận xét chéo nhóm Gv: Có thể bổ sung thêm cho đủ như sách giáo khoa 1 . Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ Hs : Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm ( Như sách giáo khoa trang 71 ) Hs : Ghi vào vở như sách giáo khoa Hoạt động 2 II Bài tập ( 30 phút ) Gv : Treo bảng phụ với nội dung bài tập : 1 / 71 sách giáo khoa : Viết phương trình phản ứng biểu diễn biến hoá sau : a , Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 FeCl3 b , Fe( NO3)3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe FeCl2 Fe(OH)2 Gv : Gọi hai học sinh lên bảng trình bày lời giải , các em khác trình bày lời giải vào vở bài tâp Gv : Cho học sinh nhận xét sửa sai Gv : Chốt lại cách giải dạng bài tập này . Gv : Treo tiếp bảng phụ với nội dung bài tập 2 : ( bài tập 4 / 72 sgk ) Axit H2SO4 loãng tác dụng được với tất cả cac chất nào trong dãy chất nào dưới dây ? a , FeCl3 , MgO , Cu , Ca(OH)2 , b , Mg(OH)2, CaO , K2SO3 , NaCl c , NaOH , CuO , Ag , Zn d , Al , Al2O3, Fe(OH)2 , BaCl2 Viết phương trình phản ứng xảy ra Gv : Gọi học sinh đọc đề bài Gv : Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì ? Gv ? Muốn làm được bài này em cần phải biết được gì ? Gv ? Nêu tính chất hoá học của axit H2SO4 loãng . Gv : Vậy trong các cặp chất đó , cặp chất nào tác dụng được với H2SO4 loãng . Gv : Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày lời giải . Gv : Cho học sinh nhận xét sửa sai . Gv : Treo bảng phụ với nội dung bài tập 3 : Cho 12 gam một hỗn hợp hai kim loại nhôm và bạc phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 7,35 % . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí ( đo đktc ) a , Viết phương trình phản ứng xảy ra b , Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại c , Tính thể tích dung dịch axit đã dùng . Biết khối lượng riêng của dd axit là 1,025 g/ml . Gv : Cho học sinh đọc đề bài . Gv : Hãy tóm tắt đề bài Gv : Gọi một học sinh lên bảng viết phương trình phản ứng Gv : Muốn tính thầnh phần % em làm như thế nào ? Hãy lên bảng trình bày lời giải Gv : Gợi ý phần còn lại để học sinh về nhà làm Hs : Hai em lên bảng viết phương trình phản ứng t0 a , 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 FeCl3+3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl 2Fe(OH)3+3H2SO4 Fe2(SO4)3+6H2O Fe2(SO4)3 + BaCl2 FeCl3 + BaSO4 b , Fe(NO3)3+3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3 t0 2Fe(OH)3 Fe2O3 +3 H2O t0 2Fe2O3 + 3C 3CO2 + 4Fe Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 FeCl2 + 2 NaOH Fe(OH)2 +2 NaCl Hs : Nhận xét sửa sai Hs : Lên bảng trình bày lời giải . Axit H2SO4 loãng tác dụng được với các chất có trong phần d . Phương trình phản ứng 3 H2SO4 + 2 Al Al2(SO4)3+ 3 H2 3H2SO4 +Al2O3 Al2(SO4)3+ 3 H2O H2SO4 + Fe(OH)2 FeSO4+ 2 H2O H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2 HCl Hs : Đọc đề bài tập Hs : Tóm tắt đề bài . Hs : Viết phương trình phản ứng 3 H2SO4 + 2 Al Al2(SO4)3+ 3 H2 Hs : Lên bảng trìng bày lời giải phần b Số mol của khí H2 thu được là : 13,44 : 22,4 = 0,6 ( mol ) Theo phuơng trình phản ứng ta có = 0.4 ( mol ) Khi đó khối lượng của Al có trong hỗn hợp là : 0,4 . 27 = 10,8 ( g) Vậy % Al = ( 10,8 : 12 ) . 100% = 90 % % Ag = 100 % - 90 % = 10 % 4 . Củng cố : Đã củng cố trong giờ 5 . Hướng dẫn về nhà : ( 4 phút ) + Xem lại các bài tập đã chữa . + Ôn thật kĩ các kiến thức cơ bản đã học trong học kì I + Về nhà làm tiếp bài tập còn lại + Làm các bài tập : 5 , 7 , 8 , 10 / 72 sgk + Giờ sau kiểm tra học kì I D . Rút kinh nghiệm Tiết 36 : Kiểm tra học kì I Ngày soạn : Ngày dạy : A . Mục tiêu Học sinh được củng cố khắc sâu hơn nữa các kiến thức cơ bản của học kì I Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải bài toán hoá học nhất là kĩ năng viết phương trình phản ứng Giáo dục cho các em tính chính xác , tính trung thực trong các công việc B . Chuẩn bị Gv : Ra đề và chép đề lên bảng phụ Hs : Ôn tập các kiến thức cơ bản của học kì I C . Các hoạt động trên lớp 1 . ổn định tổ chức ( 1 phút ) 2 . Kiếm tra Đề bài Phần I : Trắc nghiệm ( 4 điểm ) Câu 1 :( 1,25 điểm ) Cho các kim loại sau : K , Ca , Fe , Mg , Na , Cu . Bạn Vân Anh đã sắp xếp các kim loại theo khả năng hoạt động hoá học giảm dần A . K , Mg , Ca , Na , Fe , Cu B . K , Na , Ca , Mg , Fe , Cu C . Fe , Na , K , Ca , Mg , Cu Theo em cách xếp nào là đúng Câu 2 :( 1,25 điểm ) Hãy chọn Đ hoặc chọn S để điền vào ô trống nếu câu đó em cho là đúng hoặc nếu câu đó em cho là sai Tại sao trong vỏ trái đất , những kim loại như sắt , nhôm không tồn tại ở dạng đơn chất ? Vì . A . Sắt đứng trước nhôm trong dãy hoạt động hoá học B . Sắt và nhôm tan nhiều trong nước C . Sắt và nhôm là kim loại hoạt động hoá học mạnh nên chúng chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất D . Sắt và nhôm là hai kim loại quý hiếm E . Tất cả các câu trên đều đúng Câu 3 : (1,5 điểm ) . Cho các kim loại Zn , Al , Cu , Ag và các dung dịch FeSO4 , AgNO3 , CuSO4 , ZnSO4 . Em hãy điền kim loại hay hợp chất vào chỗ trống sao cho phản ứng xảy ra được . 1 . ...........+ FeSO4 Al2(SO4)3 + ............ 2 . ...........+ Cu Ag + ............ 3 . ...........+ .......... Zn(NO3)2 + Ag 4 . Al + CuSO4 ............. + ............ 5 . ...........+ Zn Fe + ............ 6 . ...........+ ......... Al2(SO4)3 + Zn Phần II : Tự luận ( 6 điểm ) Cho một dung dịch HCl 0,5 M phản ứng vừa đủ với một dung dịch Ca(OH)2 2M . a . Viết phương trình phản ứng xảy ra . b . Tính thể tích của hai dung dịch ban đầu nói trên biết sau phản ứng thu được 11,1 g muối tan . c . Tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng . đáp án + Biểu điểm Phần I : Trắc nghiệm Câu 1 : ( 1,25 điểm ) : Chọn ý B Câu 2 : ( 1,25 điểm ) : Câu đúng : C Câu sai : A , B , D , E Mỗi câu cho 0,25 điểm Câu 3 :( 1,5 điểm ) Mỗi phương trình chọn đúng cho 0,25 điểm Phần II : Tự luận a , Viết đúng phương trình phản ứngcho 1 điểm 2 HCl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2 H2O b , Số mol muối CaCl2 thu được : 11,1 : 111 = 0,1 ( mol ) ( 0,5 điểm ) Số mol HCl cần dùng : 0,1 . 2 = 0,2 ( mol ) ( 1 điểm ) Thể tích dung dịch HCl : 0,2 : 0,5 = 0,4 ( lit ) ( 1 điểm ) Thể tích dung dịch Ca(OH)2: 0,1 : 2 = 0,05 ( lit) ( 1 điểm ) c , Thể tích dung dịch sau phản ứng : 0,4 + 0,05 = 0,45 ( lit ) ( 1 điểm ) Nồng độ mol của dung dịch thu được là : 0,1 : 0,45 = 0,22 M ( 0,5 điểm ) 3 . Thu bài + Hướng dẫn về nhà Đọc trước bài “ Axit cacbonic và muối cacbonat ” D . Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA HOC 9 TUAN 18.doc
Giáo án liên quan