1. Kiến thức
- Học sinh biết được các kiến thức sau
- Trong điều kiện thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí, không màu không mùi và ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
- Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, kim loại, nhiều hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
24 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1823 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 19 tiết 37các tính chất của ôxi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOC KỲ 2
Tuần 19
Tiết 37
TÍNH CHẤT CỦA OXI
Ngày soạn:
08/01/2008
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức
Học sinh biết được các kiến thức sau
Trong điều kiện thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí, không màu không mùi và ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, kim loại, nhiều hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
Kĩ năng
Học sinh viết được PTHH của oxi với lưu huỳnh, photpho và sắt. Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
Thái độ
Tiếp tục cũng cố lòng yêu thích môn học hóa học. Học sinh có ý thức vận dụng kiến thức về oxi vào thực tế đời sống, vào quá trình phát triển cơ thể người, động vật để có ý thức bảo vệ môi trường.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phương pháp GV: Biểu diễn thí nghiệm, khí oxi đã được điều chế sẵn, đựng trong các ống nghiệm.dây sắt nhỏ và que diêm, bảng phu giấy trong HS quan sát và suy nghĩ để rút ra kết luận.
CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Tính chất vật lí
GV giới thiệu
Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất
( chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất)
GV oxi có ở đâu?
Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, NTK, PTK của oxi?
HS quan sát lọ có chứa oxi yêu cầu HS quan sát
HS nghe cô giáo giới thiệu bài
HS có nhiều trong không khí
HS nêu: O, O2, 16, 32
HS quan sát trả lời là chất khí không màu không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong nước
KHHH: O
CTHH: O2
NTK: 16
PTK: 32
I. Tính chất vật lí
Chất khí không màu không mùi, nặng hơn không khí Hóa lỏng ở - 1830C, tan ít trong nước
Hoạt động2
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính chất hóa học
Tác dụng với phi kim GV giới thiệu bình đã thu khí oxi (nhấn mạnh thu đầy và bịt nút kín) có thể GV thu khí O2 trước
Với oxi
GV làm TN đốt S trong không khí, oxi Đưa một môi sắt có bột lưu huỳnh (vào ngọn lửa đèn cồn)
GV đưa S đang cháy vào lọ có chứa O2 đã thu sẵn lúc trước.
So sánh hiện tượng O2 cháy trong không khí va O2 cháy trong O2
GV giới thiệu chất khí đó là SO2 (khí sunfurơ) ngoài ra còn có SO3 sinh ra
Với P
GV lam TN đốt P đỏ trong không khí và trong O2
Nhận xét hiện tượng viết PT
Tác dung với kim loại
GVlàm TN với Fe
Đưa đoạn dây sắt vào bình oxi, đốt đoạn sắt có quấn mẫu diêm, đưa vào lọ oxi
HS qs và nhận xét
tác dụng với hợp chất
GV thông báo các hiện tượng thường gặp trong đời sống như chất khí được hóa lỏng trong bình ga bật lửa, chất khí trong tuí Bioga, các chất này khi cháy kết hợp với oxi trong không khí sinh ra khí CO2 và H2O
GV các em cho thêm ví dụ.
Vậy những hợp chất cô vừa trình bày khi cháy tạo ra kết hợp với oxi tạo ra sản phẩm gì?
GV kết luận
Chất khí không màu không mùi,ít tan trong nước
Đơn chất phi kim hoạt động mạnh,ở nhiệt độ cao,dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim ,kim loại,hợp chất,có hóa trị II
HS độc lập suy nghĩ
HS 1 nhận xét hiện tượng quan sát được
-S cháy trong không khí ngọn lửa sáng mờ
- S cháy trong oxi ngọn lửa mãnh liệt hơn
- Có mùi hắc
HS viết PTHH
S+ O2 ( SO2
- Pcháy trong không khí ngọn lửa sáng mờ
- P cháy trong oxi ngọn lửa chói sáng hơn và có khói trắng dày đặc
- Sắt cháy mạnh, chói sáng, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra những hạt màu nâu
HS nêu ví dụ CH4,dầu lửa
HS trả lời CO2 và H2O
HS 1 lên bảng viết PTHH
CH4 + O2 ( CO2 + H2O
Lưu ý HS cân bằng
HH với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
II. Tính chất hóa học
1. Thí nghiệm SGK
2. Nhận xét hiện tượng
SGK
3.PTHH
a/ Tdụng với phi kim
+ Với S
S(r)+ O2(k)à ( SO2(k)
+ Với P
4P +5O2à2P2O5
b/ Tdụng với kim loại
+ Với Fe
3Fe +2O2àFe3O4
oxit sắt từ
c/ Tdụng với hợp chất
CH4+2O2àCO2+2H2O
Kết luận
Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng t/gia PỨ
TỔNG KẾT DẶN DÒ
GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập 1,2,3,4
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Nêu tính chất hóa học của oxi.Viết PTHH
Chuẩn bị cho giờ tới luyện tập " làm các bài tập sau bài học gồm các bài 1,2,3,4,5 trang 84
Tuần 19
Tiết 38
TÍNH CHẤT CỦA OXI (tt)
LUYỆN TẬP
Ngày soạn:
08/01/2008
MỤC TIÊU
Nhằm giúp học sinh củng cố lại kiến thức của bài tính chất hóa học của oxi.Rèn kĩ năng viết PTHH và cân bằng PTHH
Học sinh biết được cách tính toán dựa vào PTHH
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV chuẩn bị các đề bài tập ghi vào giấy trong
HS chuẩn bị giấy, trong bút dạ
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nêu tính chất hóa học của oxi.Viết PTHH
Làm bài tập trên bảng phụ
Tính khối lượng photpho Pentaoxit tạo thành khi cho 3,1g photpho tác dụng với oxi (cho P= 31, O= 16)
LUYỆN TẬP
GV đưa bài tập lên đèn chiếu
Bài tập 1 Đốt cháy hoàn toàn 14g sắt trong oxi tạo thành oxit sắt từ.Viết PTHH ,tính khối lượng oxi tham gia phản ứng và khối lượng oxit sắt từ tạo thành? ( cho O= 16, Fe=56)
Các em còn lại làm bài tập vào giấy trong ,cô sẽ chọn 1bài của bất kì em nào để chấm điểm
GV yêu cầu HS phải nêu hướng giải của bài
- Chuyển đổi khối lượng của đề về số mol
- Viết PTHH Cân bằng
-Từ PTHH rút ra được tỉ lệ về số mol
-Dựa vào PTHH để tìm số mol,chất tham gia hoặc chất tạo thành=> các đại lượng cần tìm
Hoạt động3
Bài tập 2 : bài tập 4 SGK/ 84
GV gọi 1 HS lên tóm tắt đề
GV gọi HS giỏi muốn làm được bài này ta phải biết được điều gì?
Chú ý HS đề cho lượng của 2 chất tham gia
Thử nêu hướng giải của bài này
GV gọi HS Viết PTHH, cân bằng
So sánh tỉ số mol
Số mol chất A( đề) số mol chất B(đề)
Số mol chất A(PT) số mol chất B(PT)
Phân số nào > chất đó dư,tính theo chất PƯ hết
Thế số mol chất < vào PT
Tìm số mol chất tham gia
Lấy số mol cho theo đề - số mol tham gia PỨ = số n dư
GV chọn 1 bài tập của 1HS chiếu lên đèn chiếu
Cho các HS khác xem và có nhận xét
GV gọi 1 HS trung bình nhắc lại hướng giải của bài tập dạng này
Bài tập 3:
a/ Tính thể tích khí oxi (đktc) để đốt cháy hết 3,2g khí metan
b/ tính khối lượng khí cacbonic tạo thành
Bài tập 1
HS1 tóm tắt đề
mFe = 14g .
PTHH ? m O2 ? m Fe3O4 ?
nFe = = 0,25 mol
3Fe + 2O2à Fe3O4
3mol 2mol 1mol
0,25mol ? ?
Số mol oxi t/gia n= = 0,17 mol
Khối lượng oxi t/gia: m = 0,17x32=5,44g
Số mol Fe3O4: =0,08mol
M Fe3O4 =232 g
Khối lượng Fe3O4:0,08x 232=18,56 g
HS2
Bài tập 2 : bài tập 4 SGK/ 84
np =12,4 / 31= 0,4 mol
nO2 = 17/ 32 =0,53mol
4P + 5O2 à 2P2O5
4mol 5mol 2mol
0,4mol ? ?
lập tỉ lệ < à oxi dư
số mol oxi t/gia : =0,5 mol
số mol oxi dư: 0,53 - 0,5 = 0,03 mol
số mol P2O5 tạo thành: 0,2 mol
M P2O5= 142g
Khối lượng P2O5 tạo thành:
0,2.142 = 28,4g
Bài tập 3:
CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O
1mol 2mol 1mol
0,2mol ? ?
ncH4 = 3,2/ 16 =0,2 mol
MCH4 = 16g
nO2 = 0,4 mol
VO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 lit
nCO2 = 0,2 mol
MCO2 = 44g
mCO2 = 0,2 . 44 = 8,8 g
Dặn dò
Bài tập về nhà làm lại các bài tập này vào vở bài tập
Xem trước bài sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, ứng dụng của oxi
Tìm xem thử oxi có những ứng dụng gì trong đời sống của chúng ta
Tuần 20
Tiết 39
SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI
Ngày soạn:
14/01/2008
MỤC TIÊU
HS hiểu được các kiến thức và kĩ năng.
Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa biết dẫn ra được ví dụ để minh họa PỨ hóa hợp là PỨHH trong đó chỉ có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhều chất ban đầu dẫn ra ví dụ.
Biết được ứng dụng của oxi cho sự hô hấp, đốt nhiên liệu rèn luyện kĩ năng viết CTHH và PTHH tạo thành oxit.
CHUẨN BỊ CÁC TRANH ẢNH ỨNG DỤNG CỦA OXI
GV bảng phụ
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động1
SỰ OXI HÓA
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Sự oxi hóa
GV gọi HS lên viết PTHH
Oxi tác dụng với đơn chất, oxi tác dụng với hợp chất
HS so sánh các chất tham gia PỨ của 2 PT có gì giống nhau?
GV cho HS kết luận thử rút ra định nghĩa sự oxi hóa
GV sửa chữa bổ sung và chốt lại ĐN về sự oxi hóa
HS lên viết PTHH
Oxi tác dụng với đơn chất
3Fe + 2O2( Fe3O4
Oxi tác dụng với hợp chất
CH4 +2O2 ( CO2 + 2H2O
HS 1nhận xét các chất tham gia phản ứng có chất nào giống nhau=> thử rút ra ĐN về sự oxi hóa
I. Sự oxi hóa
1. Ví dụ
2. Nhận xét
4Al + 2O2 à 2Al2O3
CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O
3. Định nghĩa
Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
Hoạt động 2
PHẢN ỨNG HÓA HỢP
phản ứng hóa hợp
GV treo bảng phụ bài tập trang 85
GV giới thiệu thêm
Na2CO3+ CO2 + H2O à
2NaHCO3
Cho HS ghi số chất phản ứng, số chất tham gia.
Từ đó rút ra định nghĩa về phản ứng hóa hợp.
GV sửa chữa và bổ sung .
GV giới thiệu về phản ứng tỏa nhiệt.
=> định nghĩa về phản ứng hóa hợp
HS 2 nêu 1 ví dụ minh họa
II. Phản ứng hóa hợp
1. Ví dụ
4P+5O2 à2P2O5
3Fe + 2O2à Fe3O4
2. Định nghĩa
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu
Hoạt động 3
ỨNG DỤNG CỦA OXI
Ứng dụng của oxi
HS sử dụng 1 số tranh ảnh đã sưu tầm và GV treo tranh ứng dụng của oxi
Sau đó cho HS kể ra các ứng dụng của oxi trong 2 lĩnh vực quan trọng nhất là sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu
HSnhìn vào tranh để nêu ứng dụng
HS khác đọc to phần ứng dụng
III .Ứng dụng
Sự hô hấp
Sự đốt nhiên liệu
Hoạt động 4
GV hướng dẫn bài tập ở SGK
Hướng dẫn giải
1/87 SGK
a.sự tác dụng của oxi với 1 chất goi là sự oxi hóa
b.Định nghĩa phản ứng hóa hợp(SGK)
c.Khí oxi cần cho sự hô hấp và đốt nhiên liệu
BT3/87 Qui đổi 1m3 à1000lít CH4 có chứa 2% tạp chất==>VCH4 nguyên chất=>n CH4 Viết PTHH cân bằng->n O2 ->VO2điều kiện chuan
Làm bt1,2,3,4,5
BT3/87
Tuần 20
Tiết 40
OXIT
Ngày soạn:
14/01/2008
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức Học sinh biết và hiểu
Định nghĩa oxit là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố,trong đó có 1 nguyên tố là oxi
Công thức oxit và cách gọi tên oxit
Oxit gồm 2 loại chính: oxit axit và oxit bazơ.Biết dẫn ra ví dụ minh họa
Kĩ năng HS biết vận dụng thành thạo quy tắc lập CTHH để lập CT oxit
Thái độ Nhận biết được
Một số oxit gây ô nhiễm môi trường (CO2 , SO2.. .)
Một số oxit có nhiều ứng dụng trong đời sống công nghiệp ( H2O, SiO2 , CaO) => từ đó có biện pháp xử lí tốt hơn
II/ CHUẨN BỊ
đèn chiếu,phiếu học tập ,bảng phim
HS ôn kiến thức bài 9,bài 10,xác định thành phần phân tử các chất từ sản phẩm cháy trong oxi
GV hóa chất CaO,CuO,H2O
PHƯƠNG PHÁP hợp tác nhóm nhỏ+ tư duy trên giấy bút
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ HỌC
GVmở bài Cho HS ghi lại CT các sản phẩm khi đốt cháy đơn chất và hợp chất trong oxi. Những sản phẩm này được gọi tên chung là gì? Bài hôm nay chúng ta nghiên cứu
Hoạt động 1
ĐỊNH NGHĨA
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Định nghĩa
Hãy kể tên 3 oxit mà em biết
GV yêu cầu HS thảo luận => thành phần các nguyên tố của các oxit đó
GV cho HS kết luậnà thử rút ra định nghĩa oxit ?
GV giới thiệu 1 số oxit thường gặp (CO2, SO2 CaO, H2O)
GV cho các nhóm làm bài tập ở bảng phim 2: Cho các chất sau :Na2O, H2SO4, NaCl, Fe2O3, NaOH, SO2 những chất nào là oxit? Vì sao?
HS hoạt động theo nhóm
Sau khi các nhóm thảo luận, đại diện 1 nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình
- CaO,CuO,CO2
- oxi và 1 ng/tố khác
- Na2O, Fe2O3, , SO2 là oxit vì có oxi và 1 ng/tố khác
- H2SO4, NaOH, không phải là oxit vì có 3 n/tố
I Định nghĩa
1Ví dụ
CuO(đồngII oxit)
Fe2O3(Sắt (III) oxit)
CO2 khí cacbonic
2 Định nghĩa:
oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi
Hoạt động 2
CÔNG THỨC
GV cho HS nhắc lại qui tắc hóa trị đối với hợp chất gồm 2 ng tố hóa học
Lập CTHH của các oxit có thành phần phân tử gồm
a/Nhôm và oxi, b/ photpho(V) và oxi
c/natri và oxi, d/ lưu huỳnh (IV) vàoxi
Trong các oxit vừa viết có thể chia thành mấy loại?dựa vào đâu?
HS nêu qui tác về hóa trị
a b
AxBy ==> a.x = b.y
HS làm bài tập vào giấy Kết quả: a/ Al2O3
b/ P2O5, c/ Na2O, d/ SO3
- P2O5, SO3 là oxit phi kim
-Na2O là oxit kim loại
II Công thức
a II
AxOy
a.x=II.y=>x/y=II/a
(II/a số tối giản)
Hoạt động 3
PHÂN LOẠI
phân loại oxit
Cho HS ghi lại CT các oxit của kim loại ,oxit của phi kim
GV hướng dẫn oxit phi kim tương ứng với axit
Vd: SO3à H2SO4
GV gọi 1 HS đại diện nhóm viết các axit tương ứng với các oxit phi kim sau
CO2à ,N2O5à , SO2à ,P2O5à GV cho HS kết luận hoàn chỉnh khái niệm
GV giới thiệu oxit KLcó hóa trị cao cũng tạo oxit axit (Mn2O7,CrO3..)
GV hướng dẫn oxit KL tương ứng với bazơ.Vd:Na2Oà NaOH
HS nêu qui tác về hóa trị
HS làm bài tập vào giấy trong
CO2 ( H2CO3 )
N2O5( HNO3)
SO2( H2SO3)
P2O5(H3PO4)
HS phân loại
HS khác lấy ví dụ về oxit axit và đọc tên
HS làm bài tập
HS gọi tên
ĐN oxit
Phân loại oxit
III Phân loại
Oxit có 2 loại chính
Oxit axit và oxitBazơ
a/ Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với axit
vd CO2 tương ứng H2CO3
N2O5 tương ứng HNO3
b/ Oxit bazơ: là oxit kim loại tương ứng với một bazơ
vd Na2O tương ứng NaOH
CaO tương ứng Ca(OH)2
Lưu y: Mn2O7,CrO3 là oxit axit
Hoạt động 4
CÁCH GỌI TÊN
GV gọi HS cho 2 ví dụ về oxit axit và đọc tên
Gọi HS yếu cho 1 ví dụ về oxit bazơ và đọc tên có thể sai GV cho HS khác nhận xét ví dụ của bạn mình sau đó GV uốn nắn kịp thời và sửa lại cho đúng
III Cách gọi tên
Tên oxit =Tên nguyên tố + oxit
KL nhiều hóa trị
Tên oxit bazơ: tên KL+hóa
trị+ oxit
vd Fe2O3 :sắt (III) oxit
PK nhiều hóa trị
Tên oxit axit:Tên PK+ Oxit
(có tiền tố chỉ số ntử PK và ntử oxi)
vd SO2: lưu huỳnh đioxit
P2O5 : điphotpho pentaoxit
GV HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP SGK/91
HS làm các bài tập sau
GV ghi vào bảng phụ
Trong các hợp chất sau hợp chất nào thuộc loại oxit
a) K2O b) CuSO4 c) Mg(OH)2 d) H2S e) SO3 f) Fe2O3
trong các hợp chất sau ,oxit nào là oxit axit? Oxit nào là oxit bazơ
Hãy gọi tên các oxit: Na2O; CuO; Ag2O; CO2; N2O5; SiO2
Tuần 21
Tiết 41
ĐIỀU CHẾ OXI , PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
Ngày soạn:
21/01/2008
I/ MỤC TIÊU
HS biết phương pháp điều chế oxi,cách thu khí oxitrong phòng thí nghiệm và cách sản xuất oxi trong công nghiêp
Hs biết khái niệm phản ứng phân hủyvà dẫn ra được ví dụ minh họa
Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hóa học
II/ Chuẩn bị của GV và HS
GV Chuẩn bị thí nghiệm điều chế oxi từ KMnO4
Thu O2 bằng cách đẩy nước ,đẩy không khí
Dụng cụ giá sắt ống nghiệm,ống đẫn khí ,đèn cồn diêm,chậu thủy tinh,lọ thủy tinh có nút nhám (2 chiếc),bông,hóa chất KMnO4
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra HS 1 về lí thuyết
Nêu định nghiã oxit,phân loại oxit,cho mỗi loại 1 ví dụ minh họa
HS2 lên chữa bài tập 4,5 SGK trang 91
Hoạt động 1
ĐIỀU CHẾ OXI TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
I Điều chế O2 trongPTN
GV giới thiệu cách điều chế oxi trong PTN
GV làm TN điều chế O2 từ KMnO4, Đưa que đóm trên miệng ống nghiệm để làm gì?
GV thu khí O2 bằng cách đẩy không khí và đẩy nước
GV hoỉ khi thu khí O2bằng cách đẩy không khí,ta phải để ống nghiệm(hoặc lọ thu khí ) như thế nào? Vì sao?
GV ta có thể thu khí O2 bằng cách đẩy nước vì sao?
GV viết sơ đồ điều chế O2 và yêu cầu HS cân bằng PTHH
HS quan sát cô giáo làm thí nghiệm biễu diễn
-Đưa que đóm trên miệng ống nghiệm để biết oxi thoát ra
- ngửa ống nghiệm
- Đẩy nước vì oxi ít hòa tan trong nước
HS viết PTHH
2KClO32KCl +3O2
2KMnO4K2MnO4
+MnO2 +O2
I Điều chế O2 trongPTN
1Thí nghiệm
2KClO32KCl +3O2
2KMnO4K2MnO4
+MnO2 +O2
Thu khí O2 bằng cách đẩy không khí ,đẩy nước
2.Kết luận
Trong PTN đun nóng những hợp chất giàu O2 dễ bị phân hũy ở nhiệt độ cao
KMnO4 , KClO3
Hoạt động 2
SẢN XUẤT KHÍ OXI TRONG CÔNG NGHIỆP
GV thuyết trình
GV giới thiệu sản xuất oxi từ không khí
GV em hãy cho biết thành phần của không khí
GV giới thiệu cách sản xuất O2từ nước
II.Sản xuất O2 trong CN
1Sản xuất từ không khí
Hóa lỏng không khí rồi cho bay hơi thu oxi -1830C
2.Sản xuất từ H2O
điện phân nước
Hoạt động 3
PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
Phản ứng phân hủy GV cho hS nhận xét các PT trong SGK,số chất phản ứng số chất sản phẩm
GV giới thiệu bài tập trang 93/SGK
Sau đó cho HS định nghĩa thế nào là PÚ phân hủy
GV yêu cầu HS làm bài tập sau
a) FeCl2+ Cl2 à FeCl3
b) CuO + H2 àCu + H2O
c) KNO3à KNO2 + O2
d) 2KMnO4àK2MnO4 + MnO2+O2
e) Mg(HCO3)2àMgCO3+H2O+CO2
HS làm bài tập 93/sgk
III.Phản ứng phân hủy:
2KClO3à2KCl +3O2
2KMnO4K2MnO4
+MnO2 +O2
PƯHH trong đó 1 chất sinh ra từ 2 hay nhiều chất mới
Hoạt động 4 Luyện tập ,củng cố
GV yêu cầu HS làm bài tập củng cố sau: Tính khối lượng KClO3 nhiệt phân,biết rằng khí oxi thu được sau phản ứng là 3,36l( ĐKC)
GV chấm vở HS và gọi HS lên sửa bài tập
Bài tập về nhà bài tập 1,2,3,4,5,6 SGK trang 94
Về nhà xem trước bài không khí ,sự cháy
Rút kinh nghiệm
Tuần 21
Tiết 42
KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY
Ngày soạn:
22/01/2008
I/ MỤC TIÊU
HS biết được không khí là một chất khí gồm nhiều chất khí ,thành phần của không khí theo thể tích gồm có 78% nitơ,21% oxi, 1% các khí khác
HS biết sự cháy là sư oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng,còn sự oxi hóa chậm cũng là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng
Hs biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháyvà biết cách dập tắt sự cháybằng 1 hay cả 2 biện pháp.HS biết,hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm ,phòng chống cháy
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV chuẩn bị bộ TN để xác định thành phần không khí
Dụng cụ Chậu thủy tinh,ống thủy tinh có nútmuôi sắt,đèn cồn
Hóa chất P,H2O
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra lí thuyết 1 HS:ĐN phản ứng phân hủy viết PTHH minh họa
GV gọi 2 HS chữa bài tập số 4,6 SGK trang 94
Hoạt động1
THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ
Thành phần của không khí
gv làm tn đốt P đỏ rồi đưa nhanh vào ống hình trụ và đậy kín miệng ống bằng nút cao su(H4.7c)
GV đã có quá trình biến đôi nào xảy ra ở TN trên?
GV đặt câu hỏi trong khi cháy mực nước trong ống thủy tinh thay đổi ntn?
Tại sao nước lại dâng lên trong ống?
O2 trong ống đã phản ứng hết chưa?vì sao?
Nước dâng lên đến vạch thứ 2 chứng tỏ điều gì?
Tỉ lệ V chất khí còn lại trong ống nghiệm là bao nhiêu? Khí còn lại là khí gì?Tại sao?
Em hãy rút ra kết luận về thành phần của không khí
Ngoài khí O2 và N2 không khí còn chứa chất khí gì khác?
GV đặt câu hỏi để các nhóm thảo luận theo em trong không khí còn có những chất gì?Tìm các dẫn chứng để chứng minh
GV gọi các nhóm nêu ý kiến của mình
GV gọi HS nêu kết luận
Bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm
GV yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời các câu sau
GV không khí bị ô nhiễm gây ra những tác hại gì? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành tránh ô nhiễm
GV gọi các nhóm trình bày các ý kiến của mình.Cho HS liên hệ đến thực tế ở địa phương
HS quan sát
- Mực nước trong ống thủy tinh dâng lên
- photpho t/d với oxi
hs nhận xét
- Trong ống thủy tinh có khí oxi
- Mực nước dâng lên vạch 2 àoxi chiếm 1/5 thể tích không khí
- Chất khí còn lại là nitơ
HSgiải thích
HS nêu V còn lại
HS rút ra kết luận
HS thảo luận theo nhóm
Các nhóm nêu ý kiến của nhóm mình
HS thảo luận nhóm
HS trình bày ý kiến của nhóm mình
I Thành phần của không khí
1/ Thí nghiệm
Không khí là một hỗn hợp khí trong đó khí oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích, chính xác hơn là khí oxi chiếm 21% thể tích không khí, phần còn lại hầu hết là khí nitơ
Ngoài O2,N2,không khí còn chứa Hơi nước CO2, CO
Bụi khói vv..
2/Bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm
- Xử lí khí thải của nhà máy
-Thay thế dần các nhiên liệu xăng dầu
giảm lượng khí thải do xe cộ
Trồng nhiều cây xanh Bảo vệ rừng,trồng rừng
Luyện tập củng cố
GV yêu cầu các HS nhắc lại nội dung chính của bài
Thành phần của không khí,Các biện pháp để bảo vệ không khí tránh ô nhiễm
Bài tập về nhà 1,2,7 SGK trang 99
Tuần 22
Tiết 43
KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY( tiếp theo)
Ngày soạn:
28/01/2008
I/ MỤC TIÊU
HS phân biệt được sự cháy sự oxi hóa chậm
Hiểu được các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó biết được các biện pháp để dập tắt sự cháy
Liên hệ được các hiện tượng trong thực tế
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV kiểm tra lí thuyết 1 HS
Thành phần của không khí ?Biện pháp để bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm?
Hoạt động 2
SỰ CHÁY VÀ SỰ OXI HÓA CHẬM
Tự cháy
GV nêu mục tiêu của tiết học
Em hãy lấy 1 ví dụ về sự cháy và 1 ví dụ về sự oxi hóa chậm
Sự cháy và sự oxi hóa chậm giống và khác nhau như thế nào?vậy sự cháy là gì sự oxi hóa chậm là gì?
GV hỏi em hãy cho ví dụ khác với các ví dụ trên ?
GV bổ sung sửa chửa nêu kết luận đúng cho HS ghi vào vở
GV hỏi sự cháy trong không khí và trong oxi có gì giống và khác nhau
GV diễn giải phần này
-Sự cháy trong không khí xãy ra chậm hơn, tạo ra nhiệt độ thấp hơn khi cháy trong oxi. Vì trong không khí, thể tích nitơ gấp 4 lần thể tích khí oxi, diện tích tiếp xúc của chất cháy với các phân tử oxi ít hơn nhiều lần nên sự cháy diễn ra chậm hơn. Một phần nhiệt bị tiêu hao để đốt nóng khí nitơ nên nhiệt độ đạt được thấp hơn
.Sự oxi hóa chậm
HS cho vd
Trong đk nhất định, sự oxi hóa chậm có thể chuyễn thành sự cháy, đó là tự bóc cháy
Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt đám cháy
Ta để cồn than gỗ trong không khí chúng không tự bốc cháyàmuốn cháy được phải có điều kiện gì?
Đối với bếp than nếu ta đóng cửa lò có hiện tượng gì xãy ra? Vì sao?
Vậy các điều kiện để phát sinh và duy trì sự cháy là gì?
Vậy muốn dập tắt sự cháy ta cần thực hiện những biện pháp nào?Trong thực tế muốn dập tắt đám cháy ta dùng những biện pháp nào?em hãy phân tích cơ sở của những biện pháp đó?
- Hiện tượng cháy rừng
- liên hệ quá trình bảo vệ rừng
HS lắng nghe
VD: sự cháy
Đốt p với oxi
Đốt S với oxi
Giống tỏa nhiệt ,phát sáng
Khác cháy trong oxi nhanh hơn
ví dụ: sự oxi hóa chậm
Sự gỉ của sắt trong tự nhiên
HS trả lời
HS khác nhận xét
HS trả lời
HS nêu hiện tượng xãy ra và nhận xét
HS nêu điều kiện phát sinh và duy trì sự cháy
HS trả lời
II.Sự cháy và sự oxi hóa chậm
1.Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng
2.Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng
3Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt đám cháy
a/.Để 1 chất cháy được cần
- Đun nóng đến nhiệt độ cháy
- Phải đủ oxi cho sự cháy
b.Muốn dập tắt sự cháy cần
- Hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy
- Cách li chất cháy với oxi
Hoạt động 3 Củng cố dặn dò:Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài
GV gọi HS trả lời Thế nào là sự cháy? Cho ví dụ ?
Nhóm trưởng nhóm 2 Trả lời
Thế nào là sự oxi hóa chậm? Cho ví dụ?
Nhóm trưởng nhóm 5 Điều kiện để phát sinh sự cháy?
Muốn dập tắt đám cháy cần thực hiện những điều kiện gì? Cho ví dụ minh họa
Gọi 1 HS đọc phần đọc thêm SGK trang 98
Các em ôn tập các kiến thức chuẩn bị cho tiết luyên tập
Ôn lại các kiến tức cần nhớ trang 100 SGK
Bài tập về nhà4,5,6 SGK trang 99
Tuần 22
Tiết 44
BÀI LUYỆN TẬP 5
Ngày soạn:
29/01/2008
I/ MỤC TIÊU
HS được ôn lại các kiến thức cơ bản như
Tính chất của oxi,ứng dụng và điều chế oxi,khái niệm về oxit và sự phân loại oxit,khái niệm về phản ứng hóa hợp phản ứng phân hủy,thành phần của không khí.Tiếp tục rèn luyên kĩ năng viết PTHH,kĩ năng phân biệt các loại PƯHH,tiếp tục cũng cố bài tập tính theo PTHH
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV máy đèn chiếu,giấy trong bút dạ
HS ôn lại các kiến thức có trong chương
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1
Ôn lại các kiến thức cũ
GV chiếu lên màn hình hệ thống câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Tính chất hóa học của oxi? Đối với mỗi tính chất viết 1 PTHH minh họa?
- Điềù chế oxi PTN: Nguyên liệu,phương trình phản ứng,cách thu
-Sản xuất oxi trong CN? Nguyên liệu ?Phương pháp sản xuất?Những ứng dụng của oxi
-Định nghĩa oxit ? Phân loạiaxit?
- Định nghĩa phản ứng phân hủy? Phản ứng hóa hợp? Cho mỗi loại một ví dụ minh họa? Thành phần của không khí?
HS Thảo luận nhóm và ghi lại các ý kiến của nhóm mìnhvào vở nháp hoặc vào giấy trong
Hoạt động 2
Bài tập
GV chiếu bài tập 1SGK trang 100 lên màn hình
Bài tập1
viết phương trình phản ứng biễu diễn sự cháy của oxi với các đơn chất sau:
Cacbon,photpho, hiđro,nhôm
GV chiếu bài tập của HS lên màn hình và nhận xét.Sau đó nhắc HS ghi vào vở
GV chiếu bài tập 6 SGK trang 101 lên màn hình
Bài tập2
Hãy cho biết phản ứng thuộc PỨ hóa hợp hay phân hủy? Vì sao?
a) 2KMnO4 à K2MnO4+MnO2+ O2
b) CaO+ CO2àCaCO3
c) 2HgO à 2Hg+ O2
HS làm bài tập vào vở.GV nhận xét và chấm điểm 5 bài tập của HS
Bài tập3
GV ghi tên gọi các oxit bazơ,oxit axit.HS viết công thức hóa học
-Magie oxit, sắt II oxit, sắt III oxit, Natri oxit, bari oxit, kali oxit, đồng II oxit, canxi oxit, bạc oxit, nhôm oxit
- Lưu huỳnh trioxit, lưu huỳnh đioxit, điphotpho pentaoxit, silic đioxit
GV nhận xét chấm điểm
Bài tập 4 ứng dụng
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí O2,mỗi lọ có dung tích 100ml Tính khối lượng kali pemaganat phải dùng,giả sử
File đính kèm:
- HOA 8 T3748PTD.doc