Bài giảng Tuần : 23 tiết : 44 cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: HS biết được :

 Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó.

b. Kĩ năng:

 Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.

 

doc7 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1838 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 23 tiết : 44 cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 23 Tiết : 44 CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: HS biết được : Ÿ Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó. b. Kĩ năng: Ÿ Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. Ÿ Viết được 1 số CTCT mạch hở, mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản( <4C) khi biết CTPT. c. Thái độ: Giáo dục HS tính chăm, tự lực học tập, nghiên cứu thêm tài liệu. 2.Trọng tâm: - Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ. - Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ. 3.Chuẩn bị: a. GV: SGK, giáo án, mô hình cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ (dạng hình que), bộ mô hình phẳng cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ, bảng phụ, phiếu học tập. b. HS: sọan và xem trước các phần trong bài mới. 4. Tiến trình day học: 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS 9A1: ……………………………………………… 9A2……………………………………9A3: …………………………………………………….. 9A4: …………………………………………………. 9A5: …………………………………………. 4.2. Kiểm tra miệng : Các em đã biết hợp chất hữu cơ là những hợp chất của cacbon . vậy hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử các hợp chất hữu cơ như thế nào ? công thức cấu tạo các hợp chất hưữ cơ cho biết điều gì ? Câu hỏi Đáp án điểm 1. Nêu khái niệm và phân loại các hợp chất hữu cơ ? Câu hỏi bài mới: Nêu hóa trị của cacbon, oxi, hiđro BT5 : trang 108. 1. Khái niệm và phân loại các hợp chất hữu cơ : Ÿ Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon. Các hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại chính: - Hiđrocacbon: Phân tử chỉ có 2 nguyên tố : Cacbon và hiđro. - Dẫn xuất của hiđrocacbon: Ngoài Cacbon và Hiđro, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như :0xi, Nitơ, Clo, … BT5 : Hợp chất hữu cơ Hợp chất vô cơ Hiđrocacbon Dẫn xuất của Hiđrocacbon C6H6 C4H10 C2H60 CH3N02 C2H302Na CaC03 NaN03 NaHC03 Cacbon có hóa trị II, IV, oxi có hóa trị II, hiđro có hóa trị I 2đ 2đ 2đ 3đ 1đ 4.3. Giảng bài mới: GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. Ÿ GV nêu hóa trị của C, 02 ,H2 và ghi. Ÿ GV hướng dẫn HS biểu diển liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử, và rút ra kết luận, HS nêu. GV hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử 1 số chất như : CH4, CH3Cl, CH30H, C2H4, C2H6, …(mô hình dạng rỗng và mô hình phẳng). ŸHướng dẫn HS biểu diển các liên kết trong phân tử. C2H6: H H H C H H H C H C3H8: Ÿ Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử Caccbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch Cacbon. Ÿ GV giới thiệu 3 loại mạch Cacbon và gọi HS biểu diển liên kết trong các phân tử: C4H10, C4H8. Với CTPT C2H60 sẽ có 2 chất khác nhau. Rượu Etylic: Đimetyn ete : O H C H H H H C H GV nêu: 2 hợp chất trên có sự khác nhau về trật tự liên kết giữa các nguyên tử, đó là nguyên nhân làm cho rượu etylic có tính chất khác đimetyn ete. HS nêu kết luận. Hoat động 2: Tìm hiểu về công thức cấu tạo. HS đọc SGK về CTCT và nêu. GV hướng dẫn HS viết CTCT Ÿ Nêu ý nghĩa của CTCT. I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. 1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử: Ÿ Trong các hợp chất hữu cơ, C luôn có hóa trị IV, H hóa trị là I, 02 hóa trị là II. Ÿ Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diển bằng 1 nét gạch nối giữa 2 nguyên tử. H H H H C VD: CH4 H - C - H Phân tử CH3Cl. Phân tử CH30H . H H H - C - Cl H - C - 0 - H H H 2. Mạch Cacbon: Ÿ Có 3 loại mạch Cacbon. Mạch thẳng Mạch nhánh Mạch vòng : 3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử: Ÿ Vậy mỗi hợp chất hữu cơ có 1 trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử. II. Công thức cấu tạo : Ÿ Công thức biểu diển đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo. VD: Etilen - C2H6 . H H H C H H H C Viết gọn: H3C – CH3. Rượu Etylic : Viết gọn: CH3 - CH2 - 0H. Ÿ Ý nghĩa: CTCT cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. 4.4 . Câu hỏi, củng cố, bài tập: Bài tập 1: Hãy chỉ ra những chổ sai trong các công thức sau và viết lại cho đúng C H H H H O a. C – C – Cl – H H H H H b. H – C – C – H H H H H c. Công thức đúng H O H H H C H Cl H C H H H C H H C H H H H C 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Đối với tiết học này: Ÿ Học bài và làm các BT: 1,2,3,4,5 trang 112 SGK. Ÿ Hướng dẫn bài 5 SGK A là hợp chất hữu ơ gồm 2 nguyên tố, đốt cháy A sinh ra nước, vậy A có chứa C, H. Khối lượng H có trong 3g A là: mH = (g). Khối lượng C có trong 3g A là mC = 3 -–0,6 = 2,4 (g) Giả sử công thức của A là CxHy. ð nA = (mol). ð 0,1 x 12 x X = 2,4 ® X = 2 0,1 x Y = 0 ® Y = 6 Vậy CTPT của A là : C2H6 Đối với tiết học sau : CB: “ Metan ” (soạn và xem trước các kiến thức :Trạng thái tự nhiên, tính chất lí, hóa học của Metan, cấu tạo phân tử và ứng dụng , quan sát bioza). 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Sử dụng ĐDDH, TBDH ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........................

File đính kèm:

  • docTiet 44.doc