Bài giảng Tuần : 24 tiết: 45 me tan

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Giúp HS biết được :

- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của metan.

- Tính chất vật lí: trạng thái , màu sắc , tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.

- Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo( phản ứng thế) với oxi( phản ứng cháy ).

 - Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và trong sản xuất

doc6 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 24 tiết: 45 me tan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 24 Tiết: 45 ME TAN CÔNG THỨC PHÂN TỬ: CH4 PHÂN TỬ KHỐI: 16 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Giúp HS biết được : - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của metan. - Tính chất vật lí: trạng thái , màu sắc , tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí. - Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo( phản ứng thế) với oxi( phản ứng cháy ). - Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và trong sản xuất. b. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm , hiện tượng thực tế , hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét. - Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. - Phân biệt khí metan với một vài khí khác, tính thành phần phần trăm khí metan trong hỗn hợp. c. Thái độ: Tính chăm học, biết giúp đỡ bạn yếu kém. 2. Trọng tâm: - Cấu tạo và tính chất của metan. - Phản ứng đặc trưng là phản ứng thế. 3.Chuẩn bị: a. GV: SGK, giáo án, mô hình phân tử metan (dạng đặc, dạng rỗng), tranh điều chế metan, phản ứng của metan với Clo, khí CH4, dung dịch Ca(0H)2, ống thủy tinh vuốt nhọn, ống nghiệm , cốc thủy tinh, bảng phụ, phiếu học tập. b. HS: Học và làm BTVN Trạng thái tự nhiên, tính chất lí, hóa học của Metan. Cấu tạo phân tử và ứng dụng , quan sát bioza 4. Tiến trình day học: 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS 9A1: …………………………………………. 9A2: ……………………………………………9A3: ……………………………………………… 9A4: …………………………………………. 9A5: …………………………………………….. 4.2. Kiểm tra miệng : Câu hỏi Đáp án điểm Câu hỏi bài cũ Ÿ Nêu hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử ? Ÿ Nêu trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử ? Ÿ CTCT và ý nghĩa ? Câu hỏi bài mới : Trong phân tử metan có bao nhiêu liên kết đơn. BT4,5 trang 112 SGK. Kiểm tra vở bài tập Ÿ Trong các hợp chất hữu cơ, C luôn có hóa trị IV, H hóa trị là I, 02 hóa trị là II. Ÿ Mỗi hợp chất hữu cơ có 1 trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử. Ÿ Công thức biểu diển đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo. Ÿ Ý nghĩa: CTCT cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. trong phân tử metan có 4 liên kết đơn. BT4, Những CTCT biểu diển cùng 1 chất là : (a,c,d) , (b,e) BT5, A là hợp chất hữu ơ gồm 2 nguyên tố, đốt cháy A sinh ra nước, vậy A có chứa C, H. Khối lượng H có trong 3g A là: mH = (g). Khối lượng C có trong 3g A là mC = 3 -–0,6 = 2,4 (g) Giả sử công thức của A là CxHy. ð nA = (mol). ð 0,1 x 12 x X = 2,4 ® X = 2 0,1 x Y = 0 ® Y = 6 Vậy CTPT của A là : C2H6 Làm bài tập đầy đủ 5đ 5đ 3đ. 2 1 2 1 1 4.3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của metan. Ÿ GV giới thiệu trạng thái tự nhiên của metan và tranh về cách thu khí metan trong bùn ao. Ÿ GV Cho HS quan sát lọ đựng khí metan, liên hệ thực tế và rút ra tính chất vật lí. Ÿ GV Cho HS quan sát tranh điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm. BT1: Hãy chọn câu trả lới đúng trong các câu hỏi sau: 1. Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí metan bằng cách như sau: Đẩy nước.. Đẩy không khí (ngửa bình thu). Cả 2 cách trên. 2. Các tính chất vật lícơ bản của khí metan là: Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước. Chất khí không màu, tan nhiều trong nước. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong nước. Chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.. Ÿ Các HS cùng thảo luận đôi và nêu kết quả, HS khác bổ sung, GV nhận xét và ghi điểm cho HS nào nêu đúng.. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo phân tử. Ÿ GV hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử metan (dạng rỗng), HS quan sát mô hình phân tử metan dạng đặc và viết công thức cấu tạo của metan, yêu cầu HS quan sát mô hình và rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo của metan. Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất hóa học của khí metan. Ÿ Cho HS quan sát thí nghiệm đốt cháy khí metan. HS nêu sản phẩm thu được là gì và vì sao ? Viết PTHH. GV giới thiệu: Phản ứng đốt cháy khí metan tỏa nhiều nhiệt, vì vậy ta dùng metan làm nhiên liệu. Hỗn hợp 1 thể tích khí CH4 và 2 thể tích khí 02 là hỗn hợp nổ mạnh. (1VCH4: 2V02) Ÿ GV thí nghiệm cho cả lớp quan sát. Đưa bình có chứa hỗn hợp khí metan và Clo vào phần có ánh sáng, sau 1 thời gian cho nước vào bình, lắc nhẹ rồi thử bằng giấy quỳ tím. HS nêu hiện tượng và rút ra nhận xét. Ÿ Phản ứng giữa metan và Clo thuộc loại phản ứng gì ? Nhìn chung các hợp chất hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều có phản ứng thế. Sử dụng các kĩ thuật dạy học : phương pháp đóng vai Hoạt động 4: Tìm hiểu về ứng dụng của metan. HS đọc SGK và nêu. I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí: Ÿ Trong tự nhiên, khí metan có nhiều trong các mỏ khí (khí thiên nhiên). Ÿ Trong các mỏ dầu (khí mỏ dầu hay khí đồng hành). Ÿ Trong các mỏ than (khí mỏ than), trong bùn ao (khí bùn ao), trong khí biogas V Tính chất vật lí. Ÿ Metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (d = ), rất ít tan trong nước. BT1: Ÿ Phương án đúng : 1a. 2d.. II. Cấu tạo phân tử: Ÿ Công thức cấu tạo metan: H H - C - H H Ÿ Đặc điểm: trong phân tử metan có 4 liên kết đơn. III. Tính chất hóa học của khí metan: 1. Tác dụng với 0xi : Ÿ Đốt cháy khí metan ta thu được khí C02 (dựa vào dấu hiệu nước vôi trong vẩn đục). Ÿ Hơi nước (vì có các giọt nước bám vào thành ống nghiệm). CH4 + 202 C02 + 2H20. 2. Tác dụng với Clo: Ÿ Hiện tượng : Màu vàng nhạt của Clo mất đi (chứng tỏ có phản ứng sinh ra). Ÿ Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ vì sản phẩm khi tan vào trong nước tạo thành dung dịch axit. CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl. (k) (k) (k) (h). Ÿ Phản ứng giữa metan và Clo thuộc loại phản ứng thế. IV. Ứng dụng: Ÿ Làm nhiên liệu trong đời sống, sản xuất. Ÿ Là nguyên liệu để điều chế hiđro theo sơ đồ: CH4 + 2H20 C02 + 4H2. Ÿ Dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác. 4.4 Câu hỏi, Củng cố, bài tập: Ÿ Nêu tính chất vật lí và hóa học của khí metan ? Ÿ Metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (d = ), rất ít tan trong nước. ú Tính chất hóa học của khí metan: 1. Tác dụng với 0xi : CH4 + 202 C02 + 2H20. 2. Tác dụng với Clo: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl. BT2 : Đốt cháy 10 lit hổn hợp khí metan và khí nitơ cần dùng 11,2 lít khí 0xi (ở đktc) a Viết PTHH. b. Tính thành phần thể tích khí metan trong hỗn hợp a. PTHH: CH4 + 202 C02 + 2H20. b/ HS làm 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Đối với tiết học này: Học bài, làm các BT 1,2,3,4 trang 116 SGK. Đối với tiết học sau: CB: “ Etilen” (soạn và xem trước các kiến thức tính chất vật lí, cấu tạo phân tử và tính chất hóa học, ứng dụng của Etilen). 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp Sử dụng ĐDDH

File đính kèm:

  • docTiet 45.doc
Giáo án liên quan