1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
HS biết được :
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.
- Tính chất vật lí: trạng thái , màu sắc , tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch , phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy .
7 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2358 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 24-Tiết 46 etilen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24-Tiết 46
Ngày dạy:
ETILEN
CÔNG THỨC PHÂN TỬ: C2H4.
PHÂN TỬ KHỐI : 28
ETILEN
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
HS biết được :
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.
- Tính chất vật lí: trạng thái , màu sắc , tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch , phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy .
- Ứng dụng Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol( rượu), etylic, axitaxetic.
HS hiểu được:
- Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là các phản ứng đặc trưng của etilen và các hiđro cacbon có liên kết đôi.
b. Kĩ năng:
HS thực hiện được:
- Quan sát thí nghiệm , hình ảnh, mô hình rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen.
- Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.
- Phân biệt khí etilen với khí metan bằng phương pháp hóa học.
HS thực hiện thành thạo:
- Tính thành phần phần trăm khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
c. Thái độ:
Thói quen: Giáo dục học sinh tính chăm chỉ, sai mê học môn hóa học .
Tính cách: HS vận dụng kiến thức viết đúng PTHH
2.Nội dung học tập:
- Tính chất vật lí của etilen
- Cấu tạo của etilen.
- Tính chất hóa học của etilen
- Ứng dụng
3.Chuẩn bị:
a. GV: - Mô hình phân tử etilen (dạng đặc, dạng rỗng).
- Trình chiếu bảng phụ, phiếu học tập.
b. HS:
- Học và làm các BT ở nhà
T ính chất vật lí, có mấy cách thu khí etilen
Tính chất hóa học ủa etilen
- Viết được CTCT
- Sưu tầm các hình ảnh về ứng dụng của Etilen
4. Tổ chức các hoạt động học tập :
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS ( 1 phút )
9A1: …………………………………………. 9A2: ……………………………………………
9A3: ……………………………………………… 9A4: ………………………………………….
4.2. Kiểm tra miệng : (5 phút )
Câu hỏi
Đáp án
điểm
Câu hỏi bài cũ: Viết CTCT metan. Nêu tính chất hóa học của khí metan ?
Câu hỏi bài mới: Nêu tính chất vật lý của etilen
( 10đ)
1. Công thức cấu tạo metan:
H
H - C - H
H
ú Tính chất hóa học của khí metan:
1. Tác dụng với 0xi :
CH4 + 202 C02 + 2H20.
2. Tác dụng với Clo:
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl.
Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí
Làm bài tập đầy đủ
3đ
3đ.
3đ
1đ
4.3. Tiến trình bài học:
Eâtilen là nguyên liệu để điều chế polietilen, dùng trong công nghiệp chất dẻo . Vậy ta hãy tìm hiểu CTCT , tính chất và ứng dụng của etilen ( 1 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất vật lí của etilen.( 3 phút )
Mục tiêu: HS nắm được tính chất vật lí của etilen
GV giới thiệu etilen không có sẳn trong tự nhiên
? Có mấy cách thu khí etilen
HS: có 2 cách thu khí etilen bằng cách đẩy nước, đẩy không khí.
Cho HS quan sát lọ khí etilen
Nêu tính chất vật lí của etilen
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo phân tử.( 6 phút )
Mục tiêu: HS viết được CTCT và lắp ráp CTCT dạng rổng
GV trình chiếu mô hình phân tử etilen dạng rổng, dạng đặc
GV cho HS lắp ráp mô hình phân tử etilen C2H4 dạng rỗng ( 2 phút )
Gọi HS nhận xét
GV kết luận.
HS viết công thức cấu tạo của etilen và nhận xét về đặc điểm.
GV thông báo và chiếu lên màn hình liên kết C= C là liên kết đôi. Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền, liên kết này dể bị đứt trong các phản ứng hóa học..
So sánh CTCT của metan và etilen có điểm gì giống và khác nhau.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất hóa học . ( 18 phút )
Mục tiêu: HS nắm được tính chất hóa học của etilen.
? Nhận xét về CTPT C2H4 có phải là hiđro cacbon không
HS: là hiđro cacbon
Sản phẩm cháy là những chất nào
HS: cacbon đi oxit, hơi nước.
HS viết PTHH dạng CTPT
Etilen có đặc điểm cấu tạo khác với metan. Vây etilen có làm mất màu dd brom không ?
HS dự đoán : có ( không)
Trình chiếu thí nghiệm etien tác dụng với dung dịch brom:
Gọi HS nêu hiện tượng .
HS: làm mất màu dung dịch brom
Gọi HS nêu nhận xét
HS: Etilen đã phản ứng với brom
GV hướng dẫn HS viết PTHH của Brom với etilen dạng CTCT
Một liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra.
Liên kết giữa 2 nguyên tử Brom bị đứt.
Nguyên tử brom kết hợp với 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử etilen.
Gọi HS viết PTHH dạng viết gọn.
GV hướng dẫn học sinh gọi tên.
Phản ứng này gọi là phản ứng cộng.. Trong những điều kiện thích hợp, Etilen còn phản ứng cộng với 1 số chất khác như: Hiđro, Clo, nước,Gọi học sinh viết PT
C2 H4 + H2O - > C2H5OH
C2H4 + Cl2 -> C2H4Cl2
Gọi HS nêu kết luận.
Bài tập: Chất làm mất màu dung dịch brom là
CH4
CH3- CH3
CH2= CH-CH3
CH3- CH2 – CH3
GV thông báo: Ở điều kiện thích hợp và có chất xúc tác, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra.
Khi đó các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có khối lượng và kích thước lớn gọi là polietilen (PE).
GV viết PTHH, liên kết kém bền bị đứt, các phân tử etilen liên kết lại với nhau.
VD : CTCT thu gọn của PE : (-CH2- CH2-)n
Liên hệ thực tế : GV cho HS quan sát một số vật mẫu làm bằng PE.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về ứng dụng.( 4 phút )
Mục tiêu: HS nắm được ứng dụng của etilen.
GV trình chiếu các hình ảnh về sản phảm được làm từ etilen.
? Nêu ứng dụng của etilen
HS: sản xuất nhựa PE, rượu etilic, kích thích quả mau chính….
Gọi HS đọc phần em có biết
I. Tính chất vật lí:
Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (d = ).
I. Cấu tạo phân tử:
D Công thức cấu tạo:
H H
\ /
C = C viết gọn: CH2 – CH2
/ \
H H
Đặc điểm: Có 1 liên kết đôi C= C
Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền, liên kết này dể bị đứt trong các phản ứng hóa học.
III. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với oxi.
PTHH:
C2H4 + 302 2C02 + 2H20.
2.Tác dụng với brom ( phản ứng cộng)
Hiện tượng: Dung dịch Brom ban đầu có màu da cam, sau khi sục khí C2H4 vào thì dung dịch brom bị mất màu.
Nhận xét: Etilen đã phản ứng với brom trong dung dịch.
PTHH:
H H
\ /
C = C + Br - Br
/ \
H H
H H
Br - C - C - Br
H H
Viết gọn:
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br
Đibrometan
Kết luận:
Nhìn chung, các chất có liên kết đôi trong phân tử (như etilen) dễ dàng tham gia phản ứng cộng.
3. Phản ứng trùng hợp.
…+ CH2 = CH2 + CH2 = CH2 +…
…-CH2 - CH2 - CH2 - CH2 -...
Polietilen
IV. Ứng dụng:
SGK
4.4 Tổng kết .: ( 5 phút )
1/ Bài 3 SGK Điền từ thích hợp “có” hoặc “không” vào các cột sau
Có liên kết đôi
Làm mất màu dd brom
Phản ứng trùng hợp
Tác dụng với oxi
Metan
Etilen
2/ Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 chất khí đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn: CH4, C2H4, C02.
GV nêu: dựa vào tính chất khác nhau của 3 chất khí trên để phân biệt.
Hướng dẫn
C2H4 làm mất màu dung dịch Brom, còn CH4, C02 không làm mất màu dung dịch Brom.
C02 làm vẩn đục nước vôi trong, còn CH4 không làm vẩn đục nước vôi trong.
Giải
Lầøn lượt dẫn 3 chất khí vào dung dịch nước vôi trong:
Nếu thấy nước vôi trong vẩn đục thì đó là lọ C02
C02 + Ca(0H)2 CaC03¯ + H20.
Nếu nước vôi trong không vẩn đục là CH4, C2H4.. Dẫn 2 khí này vào dung dịch nước Brom, nếu thầy dung dịch nước Brom mất màu thí đó là lọ C2H4, còn lại là lọ CH4.
CH2 = CH2 + Br2 Br - CH2 - CH2 - Br.
3/ Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm: CH4, C2H4 vào dung dịch Brom dư, sau phản ứng ta thấy có 8g Brom đã phản ứng. Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp trên (phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Dẫn hỗn hợp khí gồm: CH4, C2H4 vào dung dịch Brom dư, thì chỉ có C2H4 phản ứng, còn CH4 thì không, vì dung dịch Brom dư nên etilen phản ứng hết.
PTHH: C2H4 + Br2 C2H4Br2.
Số mol của Br2: nBr2 = 0,05(mol).
Theo PT thì: nC2H4 = nBr2 = 0,05(mol).
Thể tích của C2H4 : VC2H4 = n x 22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,12(lít).
Thể tích của CH4: VCH4 = 3,36 –- 1,12 = 2,24(lít).
4.5 Hướng dẫn học tập ( 2 phút )
Đối với tiết học này :
Học bài và làm các BT 1,2,3,4 trang 114 SGK.
Hướng dẫn bài tập 4 SGK
Viết PTHH
Số mol etilen: n =
Thể tích của oxi
Thể tích của khơng khí : V kk = V O2. 5
Đối với tiết học sau :
CB: “Axetilen”
- Tính chất vật lí, tính chất hóa học
- Cấu tạo phân tử của axetilen
- Cách điều chế khí axetilen.
5. Phụ lục :
File đính kèm:
- tiet 46 hay.doc