A . Mục tiêu
- Củng cố các kiến thức cơ bản của chương V
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng và kĩ năng lí luận có lôgic cho học sinh
- Tiếp tục phát triển tư duy logic cho học sinh
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận , tính chính xác trong quá trình làm bài tập
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 29 tiết 57 : kiểm tra một tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần 29
Tiết 57 : Kiểm tra một tiết
A . Mục tiêu
- Củng cố các kiến thức cơ bản của chương V
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng và kĩ năng lí luận có lôgic cho học sinh
- Tiếp tục phát triển tư duy logic cho học sinh
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận , tính chính xác trong quá trình làm bài tập
B . Chuẩn bị
Gv : Ra đề bài
Hs : Ôn tập
C . Các hoạt động trên lớp
1 . ổn định tổ chức ( 1 phút )
2 . Kiểm tra : Đề bài
I . Phần I : Trắc nghiệm khách quan ( 4 điểm )
Câu 1 :
So sánh khả năng hoà tan trong nước của rượu etylic với metan , axetilen và benzen . Từ kết quả đó cho biết trong các câu sau câu nào đúng , câu nào sai .
A . Rượu etylic tan nhiều trong nước vì có 2 nguyên tử cacbon
B . Rượu etylic tan nhiều trong nước vì có 6 nguyên tử cacbon
C . Rượu etylic tan nhiều trong nước vì trong phân tử có nhóm -OH
D . Rượu etylic tan nhiều trong nước vì trong phân tử có hai nguyên tử C và 6 nguyên tử hiđro
Câu 2 : Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau :
a , ? + ? CH3COONa + H2
b, ? + ? CH3COONa + H2O + CO2
c, CH3COOH + ? ( CH3COO)2Cu + ?
d, ? + C2H5OH CH3COOC2H5 + ?
Phần II : Tự luận ( 6 điểm )
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H ,O thu được 6,6 g khí CO2 và 3,6 g H2O
a, Hãy xác định công thức phân tử của A,biết khối lượng mol của A là 60 g
b, Viết công thức cấu tạo có thể có của A,biết phân tử A có nhóm - OH
c, Viết phương trình phản ứng hoá học giữa A với Na
Đáp án + Biểu điểm
Phần I : Trắc nghiệm
Câu 1 : 2 điểm
- Mỗi ý điền đúng cho 0,5 điểm
- Câu A , B , D : Sai
- Câu C : Đúng
Câu 2 : 2 điểm
Viết các chất tham gia phản ứng , chất tạo thành và cân bằng phương trình phản ứng thì ở mỗi phương trình cho 0,5 điểm
Phần II : Tự luận : 6 điểm
a , Khối lượng của nguyên tử C có trong 6,6 gam CO2 là :
( 6,6 . 12 ) / 44 = 1,8 ( gam ) ( 0,5 điểm )
Khối lượng nguyên tử H có trong 3,6 gam H2O là :
( 3,6 . 2 ) / 18 = 0,4 ( gam ) ( 0, 5 điểm )
Khối lượng của nguyên tử oxi là : 3 - 1,8 -0,4 = 0,8 ( gam ) ( 0,5 điểm )
Ta có quan hệ :
60 gam A có 12 x gam C và y gam H và 6 z gam O
3 gam A có 1,8 gam C và 0,4 gam H và 0,8 gam O ( 0,5 điểm )
Từ đó tính được :
x= 3 ( 0,5 điểm )
y = 8 ( 0,5 điểm )
z = 1 ( 0,5 điểm )
Vậy công thức của hợp chất A là : C3H8O ( 0,5 điểm )
b , Công thức cấu tạo có thể có của A là :
CH3 - CH2 - CH2 - OH hoặc CH3 - CH - CH3
OH
Viết đúng 1 trong hai công thứuc cho 1 điểm
c , Nếu học sinh viết đúng một trong hai phương trình phản ứng cho 1 điểm
3 . Thu bài + Nhận xét giờ học
4 . Hướng dẫn về nhà :
Đọc trước bài : " Chất béo "
D . Rút kinh nghiệm .
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 58 : Chất béo
A . Mục tiêu
- Học sinh nắm được định nghĩa chất béo , trạng thái thiên nhiên , tinha chất lí học , hoá học và ứng dụng của chất béo .
- Rèn kí năng viết công thức phân tử của glixerol , công thức tổng quát của chất béo .
- Tiếp tục phát triển tư duy lôgic cho học sinh thông qua các bài tập trong giờ .
- Giáo dục cho các em ý thức học tập bộ môn
B . Chuẩn bị
Gv : Bảng phụ , ống nghiệm , kẹp gỗ , nước , benzen , dầu ăn
Hs : Đọc trước bài mới
C . Các hoạt động trên lớp
1 . ổn định tổ chức
2 . Kiểm tra bài cũ ( 7 phút )
Gv : Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập 1
Hoàn thành phương trình phản ứng cho sơ đồ :
Etilen rượu etilic axitaxetic etylaxetat axetat natri
Học sinh : Lên bảng viết phương trình phản ứng của bài tập 1
Gv : Thu một số vở bài tập của học sinh để kiểm tra
Gv : Cho học sinh nhận xét bài tập làm trên bảng và cho điểm
3 . Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
I . Chất béo có ở đâu ( 3 phút )
Gv: Đặt câu hỏi : Trong thực tế chất béo có ở đâu .
Gv: Gọi học sinh trả lời
Hs : Trả lời câu hỏi của giáo viên như sách giáo khoa
Hoạt động 2
II . Tính chất vật lí của chất béo . ( 5 phút )
Gv: Yêu cầu học sinh các nhóm làm thí nghiệm ( thí nghiệm có nội dung được giáo viên treo trên bảng phụ )
Thí nghiệm :
Cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào 2 ống nghiệm đựng nước và benzrn , lắc nhẹ và quan sát
Gv : Gọi vài học sinh nêu hiện tượng và nhận xét về tính chất vật lí của chất béo .
Hs : Các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên .
Hs : Nêu hiện tượng :
+ Chất béo không tan trong nước , nhẹ hơn nước ( nổi lên trên mặt nước )
+ Chất béo tan được trong benzen , dầu ăn , xăng ....
Hoạt động 3
III . Thành phần và cấu tạo của chất béo ( 8 phút )
Gv : Giới thiệu khi đun chất béo ở nhiệt độ và áp suất cao , người ta thu được glixerol ( glixerin) và các axit béo ( gv viết công thức của glixerin lên bảng )
Gv : Giới thiệu công thức chung của các axit béo : R - COOH ; sau đó thay thế R bằng C17H35 ; C17H33 ; C15H31 ,
Gv : Em có nhận xét gì về thành phần của chất béo ?
Gv : Treo bảng phụ với phương trình phản ứng tạo thành các chất béo .
Hs : Ghe và ghi bài .
Hs : Nhận xét :
Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức chung là
( R - COO)3 C3H5 .
Hs : Theo dõi trên bảng phụ phản ứng của các axit béo và glixerin để tạo thành chất béo
Hoạt động 4
IV . Tính chất hoá học quan trọng của chất béo ( 10 phút )
Gv : Giới thiệu : Khi đun nóng các chất béo với nước ( có axit làm chất xúc tác ) tạo thành các axit béo và glixerin ( gv : Viết lên trên bảng phứng ứng thuỷ phân )
Gv : Giới thiệu phản ứng của chất béo với các dung dịch kiềm ( gv hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng )
Gv : Giới thiệu phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm còn gọi là phản ứng xà phòng hoá
Hs : Ghe và ghi bài .
Phản ứng thuỷ phân các chất béo
( RCOOH )3C3H5 + 3 H2O axit
3 RCOOH + C3H5(OH)3
( axit béo ) ( glixerin )
Hs : Viết phương trình phản ứng :
( RCOOH )3C3H5 + 3 NaOH axit
3 RCOONa + C3H5(OH)3
Hoạt động 5
V . ứng dụng của chất béo ( 4 phút )
Gv : Hãy liên hệ với thực tế và cho biết chất béo có những ứng dụng gì ?
Gv : Cho học sinh nhận xét bổ sung .
Hs : Nêu các ứng dụng của chất béo như sách giáo khoa
4 . Củng cố : ( 6 phút )
GV ? Nhắc lại các nội dung chính của bài học hôm nay .
Hs : Nhắc lại
Gv : Cho học sinh nhận xét
Gv : Yêu cầu học sinh làm bài 2 : Tính khối lượng muối thu được khi thuỷ phân hoàn toàn 178 kg chất béo có công thức ( C17H35COO)3C3H5
Gv : Cho học sinh đọc đề bài
Gv : Hãy tóm tắt đề bài
Gv : Gọi một học sinh lên bảng trình bày lời giải
Hs : Phương trình phản ứng :
( C17H35COOH )3C3H5 + 3 NaOH axit 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3
Theo phương trình phản ứng : Cứ 890 kg chất béo khi thuỷ phân tạo ra 918 kg muối
Theo đề bài : Cứ 178 kg ....................................................x kg ........
Từ đó ta có : x = ( 178 . 918 ) / 890 = 183,6 ( kg )
Gv : Cho học sinh nhận xét sửa sai .
5 . Hướng dẫn về nhà ( 1 phút )
+ Học thuộc các kiến thức cơ bản của bài .
+ Làm bài tập 1 , 2 , 3, 4/ 147 sách giáo khoa .
+ Giờ sau luyện tập .
D . Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- GIAO AN HOA HOC 9 TUAN 29.doc