Bài giảng Tuần : .Tiết 16 Địa hình bề mặt trái đất(tiếp)

I. Mục Tiêu

 1. Kiến thức:

 - Nêu được đặc điểm , hình dạng , độ cao của bình nguyên , cao nguyên , đồi , ý nghĩa của dạng địa hình với sản xuất nông nghiệp

 2. Kĩ năng:

 - Nhận biết được 4 dạng địa hình (núi đồi , bình nguyên , cao nguyên )

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1282 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : .Tiết 16 Địa hình bề mặt trái đất(tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : .Tiết 16 Địa hình bề mặt trái đất(tiếp) I. Mục Tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm , hình dạng , độ cao của bình nguyên , cao nguyên , đồi , ý nghĩa của dạng địa hình với sản xuất nông nghiệp 2. Kĩ năng: - Nhận biết được 4 dạng địa hình (núi đồi , bình nguyên , cao nguyên ) II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục Tư duy , giao tiếp , làm chủ bản thân III. Các phương pháp .kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Thảo luận nhóm, gợi mở, đàm thoại IV. Đồ dùng dạy học BĐTN VN và BĐTN TG Tranh ảnh, mô hình lát cắt về đồng bằng, CN. V.Tổ chức giờ học 1. Tổ chức: 2. (5’) Kiểm tra : 1- Phân biệt độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối? GTB:? Bên cạnh địa hình núi, trên mặt đất còn có một số dạng địa hình nữa: Cao nguyên, đồng bằng, trung du. Vậy giữa chúng có đặc điểm gì khác nhau -> giờ hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. 3. Tiến trình bài giảng. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HĐ1: *Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm , hình dạng , độ cao của bình nguyên , cao nguyên , đồi *Thời gian:35’ *Đồ dùng dạy học ; *Tiến hành: *) HS quan sát mô hình + H40. ?XĐ trên mô hình các dạng địa hình, CN, Bình nguyên? ? BN giống và khác CN ntn? - ở độ cao 200m trở lên -> 300m có dạng địa hình chuyển tiếp Đồi. * HS qs ảnh H39, 40, 41. Ng/c phần 1,2,3 (46,47) Bài tập Phân biệt đặc điểm của BN, CN, đồi theo các ND: - Độ cao tuyệt đối. Hình thái. Nguồn gốc hình thái. Giá trị kinh tế. - HS hoạt động nhóm 7’: Giáo viên kẻ bảng. Đặc điểm Bình nguyên (Đồng bằng) Cao nguyên Đồi Độ cao - Độ cao tuyệt đối: dưới 200m. gần 500m. - Độ cao tuyệt đối 500m - Độ cao tương đối 200m. Hình thái 2 loại: ĐB bào mòn: bề mặt hơi gợn sóng, cao 500m. ĐB bồi tụ: cao 200m, bề mặt bằng phẳng do phù sa sông bồi đắp. - Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng. Sườn dốc. VD: Tây nguyên. Là dạng ĐH chuyển tiếp từ BN -> núi. Dạng bát úp, đỉnh tròn sườn thoải. VD: Trung du Phú Thọ. Giá trị kinh tế - Trồng cây lương thực, thực phẩm. - Là vùng dân cư đông, có nhiều thành phố lớn - Trồng cây CN, chăn nuôi gia súc lớn theo vùng c/canh. -Trồng cây CN kết hợp với lâm nghiệp. - Chăn thả gia súc. Kí hiệu trên bđ Màu xanh lá cây. Màu vàng, đỏ da cam. Hồng nhạt HĐ2: Các nhóm cử ĐD b/c -> GV điền bảng. (8’) NH1,2: b/c về bình nguyên -> Học sinh khác nhận xét. NH3,4: b/c về cao nguyên -> Học sinh khác nhận xét. NH5,6: b/c về đồi -> Học sinh khác nhận xét. GV chuẩn kiến thức, hoàn thiện bảng. ? Vậy BN giống và khác CN ở những đặc điểm nào? ? Tại sao người ta xếp CN vào địa hình miền núi? GV giới thiệu ký hiệu màu sắc các dạng ĐH trên BĐTN. HS qs bđ TN thế giới (VN) ? XĐ trên bđ các đồng bằng lớn của thế giới? ? XĐ trên bđ các núi, CN lớn? HS qs bđ TNVN ? Có mấy đồng bằng lớn? ở đâu? ? XĐ các dãy núi HLS, TS, CN của VN? VI,Tổng kết hướng dẫn học tập ở nhà:5’ a. Củng cố - kiểm tra: Đánh dấu + vào thích hợp để nêu được sự khác nhau giữa địa hình núi và Bình nguyên. Núi là dạng ĐH nhỏ cao rõ rệt trên mặt đất, còn BN là dạng ĐH thấp. + Độ cao tuyệt đối của BN thường dưới 200m, còn độ cao của núi thường trên 500m. Theo thời gian hình thành có : núi già, núi trẻ. BN được phân làm 2 loại: BN bị băng hà bào mòn và BN do phù sa của sông bồi đắp. b. Dặn dò – BT : Chuẩn bị cho giờ ôn tập. 1- Cấu tạo trái đất, đặc điểm từng lớp. 2- Trái đất tham gia vào những c/đ nào? Hệ quả của từng c/đ? 3- Nguyên nhân nào hình thành lên bề mặt trái đất? 4- Núi gồm mấy loại? Cơ sở để phân loại? 5- Phân biệt BN, CN, đồi? .................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGiaoandia6_t14bt.doc
Giáo án liên quan