Câu 1. Trường hợp nào sau đây có thể coi máy bay là một chất điểm?
A. Chiếc máy bay đang đỗ ở sân bay.
B. Chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đi Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Chiếc máy bay đang bay thử nghiệm.
D. Chiếc máy bay đang trong quá trình hạ cánh xuống sân bay.
Câu 2. Hoà nói với Bình: “ Mình đi mà hoá ra đứng, cậu đứng mà hoá ra đi”. Trong câu nói này thì vật làm mốc là ai?
A. Hoà. B. Bình.
C. Cả Hoà và Bình. D. Không phải Hoà, cũng chẳng phải Bình.
Câu 3. Một người đạp xe đạp coi như đều. đối với người đứng bên đường thì đầu van xe đạp chuyển động như thế nào?
A. Chuyển động thẳng đều.
B. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
C. Chuyển động tròn đều.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1210 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra 45 môn: Vật lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: TT GDTX Tiên Lãng.
Lớp: 10C
Họ và tên:
Bài kiểm tra 45’
Môn: Vật lý.
Phần trắc nghiệm.
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
Câu 1. Trường hợp nào sau đây có thể coi máy bay là một chất điểm?
Chiếc máy bay đang đỗ ở sân bay.
Chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đi Thành phố Hồ Chí Minh.
Chiếc máy bay đang bay thử nghiệm.
Chiếc máy bay đang trong quá trình hạ cánh xuống sân bay.
Câu 2. Hoà nói với Bình: “ Mình đi mà hoá ra đứng, cậu đứng mà hoá ra đi”. Trong câu nói này thì vật làm mốc là ai?
A. Hoà. B. Bình.
C. Cả Hoà và Bình. D. Không phải Hoà, cũng chẳng phải Bình.
Câu 3. Một người đạp xe đạp coi như đều. đối với người đứng bên đường thì đầu van xe đạp chuyển động như thế nào?
Chuyển động thẳng đều.
Chuyển động thẳng biến đổi đều.
Chuyển động tròn đều.
Chuyển động theo một đường cong lúc lên, lúc xuống.
Câu 4. Đối với chuyển động thẳng đều:
A. gia tốc a>0. B. Gia tốc a<0.
C. Gia tốc a = 0. D. Gia tốc a = 9,8m/s2.
Câu 5. Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do?
Một viên đá được thả rơi từ trên cao xuống đất.
Các hạt mưa rơi gần tới mặt đất.
Một chiếc lá rụng.
Một viên chì đang rơi trong ống Niutơn.
Câu 6. Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 19,6m, ở nơi có gia tốc 9,8 m/s2 thì vận tốc của vật là:
A. 384m/s. B. 19,6m/s. C. 1m/s. D.9,8m/s.
Câu 7. Vectơ gia tốc của chuyển động tròn đều là vectơ có đặc điểm sau:
Luôn hướng vào tâm của quỹ đạo chuyển động.
Có phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo chuyển động.
Có phương vuông góc với bán kính quỹ đạo chuyển động.
Trùng với quỹ đạo chuyển động.
Câu 8. Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tâm O bán kính R = 20m với vận tốc 15m/s. gia tốc hướng tâm và tần số là:
A. 11,25m/s2, 0,12Hz. B. 10m/s2, 2Hz.
C. 9,8m/s2, 12Hz. D. 5m/s2, 10Hz.
Câu 9. Nếu xét trạng thái của vật trong các hệ quy chiếu khác nhau thì điều nào sau đây là không đúng?
Vật có thể đứng yên hoặc chuyển động.
Vật có thể chuyển động với quỹ đạo khác nhau.
Vật có thể có vận tốc khác nhau.
Vật có thể có hình dạng khác nhau.
Câu 10. Công thức nào sau đây là đúng với chuyển động tròn đều?
A. v = R.w và aht = R. w2. B. v = R. w và aht = R2. w.
C. w = R.v và aht = R.v. D. w = R.v và aht = R2.v.
Câu 11. Công thức cộng vận tốc tổng quát là:
A. . B. .
C. . D. .
Câu 12. Một chiếc thuyền chạy ngược dòng nứơc với vận tốc 20km/h đối với bờ sông. Vận tốc của thuyền đối với dòng nước là 22km/h. Khi đó vận tốc của nước đối với bờ sông là:
A. 12km/h. B. 2km/h. C. 42km/h. D. 18km/h.
Phần tự luận:
Một xe máy đang chạy với vận tốc 10m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe bỗng dưng tăng tốc cho xe chạy nhanh dần đều. Sau 20s xe đạt vận tốc 30m/s. Hãy tính:
a/ Gia tốc của xe.
b/ Tính quãng đường mà xe đi được trong 20s đó.
c/ Nừu tiếp tục tăng tốc thì sau bao lâu xe dạt vận tốc 40m/s.
File đính kèm:
- bai kiem tra 45.doc