Bài kiểm tra viết 1 tiết

A: Phạm vi kiểm tra.

 Từ bài 1 – 6.

B: Mục đích yêu cầu kiểm tra.

- Kiểm tra, đánh giá kết quả và nắm vững kiến thức từ bài 1 đến bài 6.

- Kỹ năng đọc, vẽ, xác định phương hướng trên bản đồ.

C: Hoạt động trên lớp.

1- Ổn định .

2- Phát đề kiểm tra.

 

doc52 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài kiểm tra viết 1 tiết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra viết 1 tiết A: Phạm vi kiểm tra. Từ bài 1 – 6. B: Mục đích yêu cầu kiểm tra. Kiểm tra, đánh giá kết quả và nắm vững kiến thức từ bài 1 đến bài 6. Kỹ năng đọc, vẽ, xác định phương hướng trên bản đồ. C: Hoạt động trên lớp. ổn định . Phát đề kiểm tra. I-Đề bài a.Trắc nghiệm khách quan Câu 1: Điền tiếp vào đầu các mũi tên thể hiện cách xác định phương hướng dựa vào mũi tên chỉ hướng Khi dã biết được một hướng : ĐN Câu 2: Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để thành một câu đúng: Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ Mức độ chi tiết của bản đồ càng cao Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến Mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất B.Tự luận Câu 1: Bản đồ là gì ? em hãy nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào kinh tuyến ? Các đối tượng địa lí thường được thể hiện trên bản đồ bằng những loại kí hiệu nào ? Câu 2: Trên bản đồ có tỉ lệ 1:7000000 bạn Nam đo được khoảng cách giữa hai thành phố A và B là 6 cm. Hỏi trên thực tế hai thành phố này cách nhau bao nhiêu Km ? II-Đáp án +Biểu điểm A.Trắc nghiệm khách quan Câu 1 Điến tiếp vào đầu các mui tên hoàn thiện mũi tên chỉ hướng: (1,5điểm) B TN ĐB T Đ TN ĐN N Câu 2 Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để thành một câu đúng: (1,5điểm) Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ Mức độ chi tiết của bản đồ càng cao Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến Mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất II-Tự luận Câu 1: (4 điểm) - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất. - Cách xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào kinh tuyến. + Đầu trên cua kinh tuyến là hướng Bắc. + Đầu dưới là hướng nam. + Bên phải là hướng Đông. + Bên trái là hướng tây. - Các đối tượng địa lí trên bản đồ được thể hiện bằng 3 loại: + Kí hiệu điểm. + Kí hiệu đường. + Kí hiệu diện tích. Câu 2: Khoảng cánh của hai thành phố trên thực tế là: (2 điểm) 6 x 7000000 = 42000000 cm = 420 Km D- Củng cố: Thu bài. E- Dặn dò: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Rút kinh nghiệm sau bài giảng: Tuần: Tiết: Bài: Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp: Tuần: Tiết: Bài: Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp: Tuần: Tiết: Bài: Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp: Cấu tạo bên trong của trái đất A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: - Biết và trình bày được cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp: Vỏ Trái Đất, lớp trung gian và lớp lõi (hay nhâ ) Mỗi lớp có một đặc tính riêng về độ dà , về trạng thái vật chất và nhiệt độ. - Biết lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo do bảy địa mảng lớn và một số địa mảng nhỏ. Các địa mảng này có thể di chuyển tách xa nhau hoặc xô chờm vào nhau, tạo nên các dãy núi ngầm dưới đáy đại dương các dãy núi ở ven bờ các lục địa và sinh ra các hiện tượng núi lửa động đất. B: Các thiết bị dạy học: -Tranh vẽ về cấu tạo bên trong của Trái Đất. - Quả địa cầu. - Các hình vẽ trong SGK. C: Các hoạt động trên lớp: Kiểm tra bài cũ: Tại sao trên bề mặt Trái Đất có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau ? Bài mới: Cấu tạo bên trong của trái đất Hoạt đông của Thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bước 1: GV: Hướng dẫn học sinh quan sát quả địa cầu và tranh cấu tạo trong của Trái Đất. - Quan sát tranh hoặc H26-SGK em hãy cho biết cấu tạo trong của Trái Đất gồm các lớp nào ? - Các lớp có đặc điểm như thế nào về độ dày trạng thái vật chất và nhiệt độ ? Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. - GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Bước 1: GV: Dựa vào H26, H27 (SGK-Tr) và nội dung SGK em hãy cho biết lớp vỏ có vị trí như thế nào có độ dày như thế nào ? Thể tích và khối lượng là bao nhiêu? - Theo em vỏ Trái Đất dày nhất ở đâu ,mỏng nhất ở đâu? - Vỏ Trái Đất có vai trò như thế nào ? vì sao ? - Quan sát H27 em hãy cho biết - Vỏ Trái Đất có phải là một khối liên tục hay không ? - Gồm các mảng chính nào ? - Các mảng có cố định hay không ? Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. - GV chuẩn kiến thức. 1.Cấu tạo trong của trái đát - Gồm 3 lớp - đặc điểm của các lớp (SGK-Tr 32) 2.Cấu tại của lớp vỏ trái đất - Vỏ Trái Đất rất mỏng: Từ 5km đến 70 km. + Chiếm 1% về thể tích. + 0,5 % khối lượng Trái Đất. - Có vai trò rất quan trọng. + là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên của trái đất. Nơi sinh sống phát triển của xã hội loài người. - Gồm một số địa mảngtạo thành - Các địa mảng có thể chuyển dịch tách xa nhau, xô chờm vào nhau...tạo thành núi và biển. Gây nên động đất núi lửa. D- Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. Trái Đất có cấu tạo như thế nào ? Lớp nào có vai trò quan trọng nhất ? E- Dặn dò: Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Rút kinh nghiệm sau bài giảng: Tuần: Tiết: Bài: Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp: thục hành Sự phân bố các lục địa và đại dương trên thế giới A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: -Tỉ lệ lục địa và đại dương ở hai bán cầu -Biết trên thế giới có 6 lục địa và 4 đại dương -Các bộ phận của đại dương B: Các thiết bị dạy học: Bản đồ hai nửa cầu C: Các hoạt động trên lớp: Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp ? Nêu đặc điểm của mỗi lớp. Bài mới: Mở bài :Trên Trái Đất diện tích đại dương và lục địa ở hai nửa cầu là khác nhau. Vậy khác nhau như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay. thục hành Sự phân bố các lục địa và đại dương trên thế giới Hoạt đông của Thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bước 1: GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Giao mỗi nhóm đảm nhận một bài tập. HS:Thảo luận thống nhất ý kiến .Đại diện nhóm báo cáo kết quả. . Bước 2: - GV: Đại diện1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - GV chuẩn kiến thức - Hãy giaỉ thích tại sao gọi bắc bán cầu là lục bán cầu, Nam bán cầu là thuỷ bán cầu ? Hoạt động 2: Bước 1: HS: Dựa vào tỉ lệ diện tích đại dương và lục địa của hai bán cầu trả lời câu hỏi . Bước 2: GV: Chuẩn xác kiến thức .Yêu cầu nhóm 2 trình bày kết quả thảo luận . HS: Đại diện nhóm 2 trình bày kết quả .Nhóm khác nhận xét bổ xung GV: Dùng bản đồ thế giới chuẩn xác kiến thức Chuẩn xác kiến thức . Hoạt động 3: Bước 1: -Yêu cầu nhóm 3 trình bày kết quả thảo luận - Nhóm khác nhận xét đóng góp ý kiến diện nhóm 3 trình bày kết quả thảo luận . Bước 2: GV: Chuẩn xác kiến thức.Yêu cầu nhóm 3 trình bày kết quả thảo luận . HS: Đại diện nhóm 3 trình bày kết quả .Nhóm khác nhận xét bổ xung. Hoạt động 4: Bước 1: GV: Dùng bản đồ thế giới chuẩn xác kiến thức Chuẩn xác kiến thức -Yêu cầu nhóm 4 trình bày kết quả . Bước 2: - Nhóm khác bổ xung ý kiến. - GV: Chuẩn xác kiến thức. Bài tập 1. -Tỉ lệ diện tích đại dương và lục địa ở nửa cầu bắc +Lục địa :chiếm 60,6% +Đại dương :Chiếm 39,4% -Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở nửa cầu nam +Lục địa chiếm 19% +Đại dương chiếm 81% Bài tập 2. - Các lục địa là á, Âu, Phi, Bắc Mĩ , Nam Mĩ, Nam Cực Và ôxtrâylia - Lục địa có diện tích lớn nhất là lục địa á -Âu. Nằm ở nửa cầu Bắc. - Lục địa có diện tích nhỏ nhất là lục địa ôxtrâylia ở nửa cầu nam. - Các lục địa nằm ở nửa cầu nam có Nam cực, ôxtrâlia nằm hoàn toàn ở nửa cầu nam. - Các lục địa Bắc mĩ, á-âu nằm hoàn toàn ở nửa cầu bắc. Bài tập 3 - Rìa lục địa gồm . + Thềm lục địa sâu đến 200 m. + Sườn lục địa sâu đến 2500 m. Bài tập 4. - Diện tích các đại dương chiếm 70,8% - Tên của 4 đại dương: Thái bình dương, Đại Tây Dương, ấn độ Dương, Bắc Băng Dương. - Thái Bình Dương có diện tích lớn nhất, Bắc băng dương có diện tích nhỏ nhất. D- Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Em hãy cho biết tại sao bắc bán cầu gọi là lục bán cầu còn nam bán cầu gọi là thuỷ bán cầu. - Trên Trái Đất có mấy đại lục và có mấy châu lục ? Tại sao khi khuyên thiếu niên nhi đồng bác hồ lại chỉ ví với năm châu. GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK . E- Dặn dò: Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Rút kinh nghiệm sau bài giảng: Chương II . các thành phần tự nhiên của trái đất Tuần: Tiết: Bài: Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp: Tác Động của nội lực và ngoại lực nên địa hình bề mặt trái đất A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: - Phân biệt được sự khác nhau giữa nội lực và ngoại lực tìm một số ví dụ về nội lực và ngoại lực. - Biết địa hình của Trái Đất là kết quả tác động của nội lực và ngoại lực .Hai lực này luôn có tác động đối nghịch nhau. - Trình bày về hiện tượng tác hại của núi lửa và động đất. - Nhận biết trên tranh ảnh ,mô hình các bộ phận hình dạng của núi lửa. - Chỉ trên bản đồ vành đai lửa thái bình Dương. B: Các thiết bị dạy học: 1.Bản đồ tự nhiên thế gới và việt Nam 2.Tranh ảnh các loại địa hình thể hiện tác động của nội lực và ngoại lực 3.Mô hình núi lửa C: Các hoạt động trên lớp: Kiểm tra bài cũ: Tại sao trên bề mặt Trái Đất có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau ? Bài mới: Mở bài: Hình dạng vỏ Trái Đất được goị là địa hình. Đia hình bề mặt Trái Đất không phải chỗ nào cũng như chỗ nào nguyên nhân do đâu. Tác Động của nội lực và ngoại lực nên địa hình bề mặt trái đất Hoạt đông của Thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bước 1: GV cho HS quan sát mô hình: - Vỏ traí đất có độ dày như thế nào ? điều đó chứng tỏ bề mặt Trái Đất bằng phẳng hay gồ ghề ? - Dựa vào nội dug SGK em hãy cho biết tại sao bề mặt Trái Đất lại gồ ghề không bằng phẳng ? GV: yêu cầu HS: -Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ nội lực và ngoại lực. - Tại sao nói nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau ? Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. - GV chuẩn kiến thức Chuyển ý :chúng ta đã biết vật chất ở lớp trung gian từ quánh dẻo đến lỏng nơi nào vỏ Trái Đất mỏng sẽ bị tràn ra hiện tượng đó gọi là hiện tượng gì ? Hoạt động 1: Bước 1: GV: Cho HS quan sát tranh ảnh về hoạt động của núi lửa. - Tại sao lại gọi là núi lửa ? - Khi núi lửa hoạt động gây lên những tác hại gì đồi với đời sống và sản xuất ? - Khi mắc ma nguội đi phân hoá thành đất. Đất những nơi đó thường như thế nào ? - Chuẩn xác kiến thức chỉ trên bản đồ thế giới vành đai lửa Thái Bình Dương. - Cả hại hoạt động núi lửa và động đất là kết quả của nội lực hay ngoại lực. - Động đất xảy ra ở những nơi đông dân gây lên những hậu quả gì ? GV: Nêu một số vụ động đất và núi lửa gây hậu quả nghiêm trọng. Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. - GV chuẩn kiến thức. 1. Tác động của nội lực và ngoại lực. - Nội lực là những lưc sinh ra ở bên trong Trái Đất. Làm cho đất đá bị uốn nếp thành núi đứt gãy hạ thấp địa hình. - Ngoại lực là những lực sinh ra từ bên ngoài như nhiệt độ gió mưa, nước chảy làm cho địa hình bị bào mòn hay bồi tụ. 2. Núi lửa và động đất. - Núi lửa là hiện tượng phun trào mắc ma dưới sâu lên trên bề mặt đất. + Núi lửa hoạt đọng gây tác hại nghiêm trọng. + Những núi lửa tắt đất đai phì nhiêu dân tập chung đông. - Động đất là hiện tượng các lớp đất đá bị dung chuyển. D- Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. Nội lực là gì, Ngoại lực là gì ? Tại sao nói nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau ? E- Dặn dò: Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Rút kinh nghiệm sau bài giảng: Tuần: Tiết: Bài: Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp: địa hình bề mặt trái Đất A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: - Phân biệt được độ cao tuyêt đối và độ cao tương đối của địa hình. - Biết khái niệm núi và sự phân loại núi theo độ cao tương đối của địa hình sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ. - Hiểu thế nào là địa hình cacxtơ. - Chỉ được trên bản đồ thế giới một số vùng núi gìa và một số dãy núi trẻ. B: Các thiết bị dạy học: - Sơ đồ thể hiện độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối của núi. - Bảng phân loại núi theo độ cao. - Tranh ảnh về các loại núi già và núi trẻ ,núi đá vôi và hang động. - Bản đồ tự nhiên thế giới. C: Các hoạt động trên lớp: Kiểm tra bài cũ: Tại sao người ta nói rằng nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau ? Bài mới: địa hình bề mặt trái Đất Hoạt đông của Thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bước 1: GV: Treo tranh về núi: - Dựa vào tranh hoặc hình 35;36 (SGK ) em hãy cho biết núi là địa hình nhô lên hay trũng xuống của vỏ Trái Đất ? - Núi là gì ? - Độ cao của núi được tính bằng cách nào ? - Yêu cầu HS đọc thuật ngữ độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối ( SGK-Tr 85 ) - Dựa vào độ cao tuyệt đối người ta phân núi thành 3 loại. Dựa vào bảng thống kê em hãy cho biết đó là những loại nào ? Có độ cao từ bao nhiêu đến bao nhiêu mét ? GV: Treo bản đồ tự nhiên thế giới và Việt Nam - Dựa vào bản đồ ttự nhiên Việt Nam và thế giới em hãy cho biết tên của các dãy núi cao trên thế giới ? - Việt nam chủ yếu núi có độ cao như thế nào ? GV: Cho HS quan sát bản đồ lên bảng chỉ và đọc tên các dãy núi cao trên thế giới và đưa ra kết luận về núi ở Việt Nam. Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. - GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Bước 1: GV: Dựa vào nội dung SGK ngoài chia theo độ cao người ta còn dựa vào đâu để chia núi thành núi già và núi trẻ ? - Núi già và núi trẻ khác nhau như thế nào ? - Nêu sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ ? GV: Dùng bản đồ thế giới chỉ cho HS thấy các dãy núi già và núi trẻ trên thế giới. - Việt Nam chúng ta có rát nhiều đó là loại địa hình nào ? Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. - GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Bước 1: GV: Dựa vào nội dung SGK em hãy: - Cho biết địa hình caxtơ là gì ? - Hãy kể tên một số hang động đẹp mà em biết. Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. - GV chuẩn kiến thức. 1.Núi độ cao của núi. - Núi là địa hình nhô cao trên 500 mét so với mực nước biển có đỉnh có sườn. - Dựa vào độ cao tuyệt đối người ta chia núi thành 3 loại: + Núi thấp < 1000 m + Núi trung bình từ 1000 m đến 2000 m + Núi cao trên 2000 m 2.Núi già và núi trẻ. Căn cứ vào thời gian hình thành và hình thái núi người ta chia thành núi già núi trẻ. + Núi già: đỉnh tròn, sườn thoải, rộng. + Núi trẻ: đỉnh nhọn, sườn dốc, hẹp. 3. Địa hình caxtơ và các hang động. - Núi đá vôi: Nhiều hình dạng khác nhau sườn dốc, đứng. - Trong núi có các hang động đẹp. D- Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Em hãy cho biết sự khác nhau giữa hai độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối ? - Núi già và núi trẻ khác nhau ở điểm nào ? E- Dặn dò: Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Rút kinh nghiệm sau bài giảng: Tuần: Tiết: Bài: Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp: ôn TậP học kì I A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: - Củng cố lại kiến thức của HS. - Rèn luyện kĩ năng phân tích. B: Các thiết bị dạy học: - Quả địa cầu - Tranh chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời và quanh trục, các hình 24, 25, 29, 34, 40 (SGK). C: Các hoạt động trên lớp: Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu rõ sự khác biệt của độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối ? Bài mới: ôn TậP học kì I Hoạt đông của Thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bước 1: GV: Trái Đất chuyển động quay quanh trục sinh ra những hệ quả gì ? - Trái Đất chuyển động quay quanh mặt trời sinh ra những hệ quả gì ? GV: Dùng mô hình quả địa cầu mô tả hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau. Dùng tranh để giảng giải về hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa ?’ Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. - GV chuẩn kiến thức Chuyển ý : Chúng ta đã tìm hiẻu về cấu tạo trong của Trái Đất hôm nay chúng ta ôn lại những kiến thức về cấu tạo trong của Trái Đất. Hoạt động 1: Bước 1: GV: Treo tranh cấu tạo trong của Trái Đất - Cấu tạo trong của Trái Đất gồm mấy lớp ? Nêu đặc điểm của mỗi lớp ? HS: Dựa vào kiến thức đã học lên bảng trình bày trên hình vẽ . - Trên thế giới gồm có mấy lục địa ? Có mấy đại dương lớn ? - Đại dương nào có diện tích lớn nhất ? - đại dương nào có diện tích nhỏ nhất ? Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. - GV chuẩn kiến thức. Chuyển ý : Địa hình bề mặt Trái Đất là một trong những thành phần tự nhiên của Trái Đất. Địa hình bề mặt Trái Đất chúng ta như thế nào ? - Nguyên nhân nào làm cho địa hình bề mặt trái đất chỗ dày chỗ mỏng khác nhau ? -Tại sao nói nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau ? - Nêu một số hiên tượng động đất và núi lửa gây ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất ? Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. - GV chuẩn kiến thức. 1.Sự chuyển động cuả Trái Đất quanh mặt trời - Chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời sinh ra các hiện tượng: + Ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. + Các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất bị lệch hướng. - Chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời sinh ra các hiện tượng: + Hiện tượng các mùa. + Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa. 2.Cấu tạo của Trái Đất - Gồm 3 lớp : + Lớp vỏ. + Lớp trung gian . + Lớp lõi. - Lớp vỏ có vai trò quan trọng + Gồm 6 lục địa chiếm 29,22% diện tích bề mặt Trái Đất. + Có 4 đại dương chiếm 70,78% diện tích bề mặt Trái Đất. 3. Các thành phần tự nhiên của Trái Đất. - Tác động của nội lực. Nội lực làm cho vỏ Trái Đất nơi được nâng lên ,nơi thì bị hạ thấp. - Tác động của ngoại lực. Ngoại lực có xu hướng làm cho địa hình bằng phẳng hơn. D- Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc các phần ghi nhớ SGK. E- Dặn dò: Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Về nhà các em học bài trả lời các hỏi ở mỗi bài làm thành đề cương học kĩ tiết sau làm bài kiểm tra học kì . Rút kinh nghiệm sau bài giảng: Tuần: Tiết: Bài: Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp: Kiểm tra học kì I I. Mục tiêu bài học: Thông qua bài kiểm tra góp phần: + Đánh giá kết quả học tập của mỗi HS. + Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của HS cách dạy của GV và rút kinh nghiệm về nội dung, chương trình môn học. III. Hoạt động trên lớp: 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. Kiểm tra học kì I Đề bài và đáp án (Do phòng (sở) giáo dục ra) IV. Tổng kết thu bài - GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. - Về nhà xem lại bài kiểm tra, đối chiếu với bài làm của mình. Rút kinh nghiệm sau bài giảng: Tuần: Tiết: Bài: Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp: địa hình bề mặt trái Đất (tiếp) A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: -Nắm được đặc điẻm hình thái của 3 dạng địa hình :Đồng bằng ,Cao nguyên và đồi trên cơ sở quan sát tranh ảnh hình vẽ ... -Chỉ được trên bản đồ một số đồng bằng cao nguyên lớn trên thế giới và ở Việt Nam B: Các thiết bị dạy học: -bản Đồ tự nhiên thế giới và Việt Nam -Tranh ảnh mô hình về lát cắt đồng bằng và cao nguyên C: Các hoạt động trên lớp: Kiểm tra bài cũ: -Hãy nêu rõ sự khác biệt giữa độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối -Núi già và núi trẻ khác nhau ở những điểm nào ? Bài mới: Mở bài: Địa hình bề mặt Trái Đất có những nơi bằng phẳng giống nhau nhưng lại không được gọi như nhau đó là những loại địa hình nào chúng ta tìm hiểu bài học ngày hôm nay. địa hình bề mặt trái Đất (tiếp) Hoạt đông của Thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bước 1: GV: Giới thiệu H39. - Dựa vào hình 39 em hãy cho biết có đặc điểm gì về diện ích hình thái bề mặt bằng phẳng hay không bằng phẳng ? -Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết địa hình đồng bằng là gì ? - Giải thích nguyên nhân hình thành lên đồng Bằng ? (Các đồng bằng trên thế giới được hình thành do hai nguyên nhân chính là do băng hà bóc mòn địa hình và do phù sa các sông ngòi bồi đắp lên.Trong đó đồng bằng do sông ngòi bồi đắp còn được gọi là đồng bằng châu thổ) -Treo bản đồ tự nhiên thế giới và treo bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Hãy tìm trên bản đồ tự nhiên thế giới đồng bằng của sông Nin (Châu Phi, sông Hoàng Hà (Trung quốc ) và sông cửu Long (Việt Nam ). - Trong hai loại đồng bằng đồng bằng. Đồng bằng nào có đất đai màu mỡ thuận lợi cho phát triển nông nghiệp ? Tại sao ? Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời, kết hợp chỉ bản đồ. - HS khác bổ sung. - GV chuẩn kiến thức. Chuyển ý :Có một loại địa hình nữa có đặc điểm gíông với đồng bằng nhưng không gọi là đồng bằng đó là Cao Nguyên Tại sao vậychúng ta tìm hiểu ở phần 2 sau đây: Hoạt động 2: Bước 1: GV: Cho HS quan sát mô hình địa hình cao nguyên và bình nguyên Hoặc H40 phóng to. - Quan sát H40, Tìm những điểm giống nhau giữa hai dạng bình nguyên và cao nguyên ? - Rút ra nhận xét ? Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. - GV chuẩn kiến thức. 1.Bình nguyên (Đồng bằng) -Bình nguyên là dạng địa hình thấp có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gơn sóng có độ cao tuyệ đối dưới 200m -Gồn hai dạng +Bình nguyên bóc mòn +Bình nguyên bồi tụ 2.Cao nguyên. Cao nguyên là dạng địa hình tương đối bằng phẳng độ cao từ 500m trở lên và có sườn. D- Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Bình nguyên là gì ? có độ cao tuyệt đối nh thế nào ? - Cao nguyên có đặc điểm giống đồng bằng như thế nào ? có đặc điểm giống với miền núi như thế nào ? E- Dặn dò: Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Rút kinh nghiệm sau bài giảng: Tuần: 20 Tiết: 19 Bài: 15 Ngày soạn: 14/1/2009 Ngày giảng: 16/1/2009 Lớp: Các mỏ khoáng sản A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: - Hiểu được các khái niệm: Khóang vật Đá, Khoáng sản, mỏ khoáng sản. - Biết phân loại khoáng sản theo công dụng. - Hiểu khoáng sản không phải là tài nguyên vô tận, vì vậy con người phải biết khai thác chúng một cánh tiết kiệm và hợp lí. B: Các thiết bị dạy học: - Bản đồ khoáng sản Việt Nam. - Một số mẫu đá khoáng vật. C: Các hoạt động trên lớp: Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu rõ sự khác biệt giữa độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối ? - Núi già và núi trẻ khác nhau ở những điểm nào ? Bài mới: Hoạt đông của Thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bước 1: GV: Chia lớp thành 3 nhóm. phát cho mỗi nhóm một hộp khoáng sản và phiếu học tập. Phiếu học tập Quan sát các mẫu khoáng sản và đá hãy cho biết: - Khoáng sản có ở đâu ? - Khoáng sản là gì ? khi nào gọi là mỏ khoáng sản ? - Dựa vào bảng số liệu trên em hãy kể tên một số khoáng sản và công dụng của chúng ? - Em hãy kể tên một số khoáng sản ở địa phương em ? Bước 2: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận .Nhóm khác bổ xung ý kiến. - GV chuẩn kiến thức. Chuyển ý: Có những nơi tập trung nhiều khoáng sản ddược con người khai thác trên qui mô lớn được gọi là mỏ khoáng sản vậy mỏ khoáng sản được hình thành như thế nào ? Hoạt động 1: Bước 1: - Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết mỏ nội sinh hình thành như thế nào ? (Những mỏ nội sinh hình thành cùng với quá trình phun trào mắc ma dưới sâu lên bề mặt đất. Các mỏ khoáng sản nội sinh thường là các mỏ khoáng sản kim loại) - Tại sao gọi là mỏ ngoại sinh ? (Các mỏ khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh thường là những mỏ phi kim loại .) - GV: Mở rộng các mỏ khoáng sản thường là những tài nguyên không vô tạn cho lên chúng ta phải sử dụng tiết kiệm tránh lãng phí nếu không đến một lúc nào đó khoáng sản trên Trái Đất trở nên khan hiếm và cạn kiệt ) GV: Cho HS xem một số mẫu đá khoáng sản. Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. - GV chuẩn kiến thức. 1. Khoáng sản, mỏ khoáng sản. * - Khoáng sản, mỏ khoáng sản. *- KN: Khoáng vật và đá có ích được con người sử dụng gọi là khoáng sản. - Mỏ khoáng sản: Là nơi tập chung nhiều một loại khoáng sản. *- Phân loại khoáng sản Theo công dụng có: + Khoáng sản năng lượng. + Khoáng sản Kim Loại. + Khoáng sản phi kim loại. 2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh. - Theo nguồn hình thành có: + Mỏ nội sinh: Được hình thành do quá trình tích tụ vật chất. + Mỏ nội sinh: Được hình thành do hoạt động phun trào mắc ma. D- Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Khoáng sản là gì khi nào gọi là mỏ khoáng sản ? - Hãy trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng ? E- Dặn dò: Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Tuần: 22 Tiết: 20 Bài: 16 Ngày soạn: 3/2/2009 Ngày giảng: 5/2/2009 Lớp: thục hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: - Biết được khái niệm đường đồng mức. - Biết được kĩ năng đo tính độ cao và các khoảng cách trên thực địa dựa vào bản đồ. - Biết đọc và sử dụng các bản đồ tỉ lệ lớn có các đường đồng mức. B: Các thiết bị dạy học: - Lược đồ địa hình (H44 sgk phóng to treo tường). - Bản đồ hoặc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn có các đường dồng mức (Nếu có). C: Các hoạt động trên lớp: Kiểm tra bài cũ: Khoáng sản là gì ? Sự phân loại khoáng sản theo công dụng như thế nào? Bài mới: Mở bài: Địa hình có trên bản đồ có nhiều cách thể hiện hôm nay chúng ta tìm hiểu về cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. Hoạt đông của Thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bước 1: GV: Giới thiệu về nội dung của các hình trong SGK. Chia học sinh thành hai nhóm. Yêu cầu: HS: Các nhóm trả lời các câu hỏí SGK HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm đọc kết quả thảo luận. Nhóm khác bổ xung ý Kiến. Bước 2: - Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm đọc kết quả thảo luận. Nhóm khác bổ xung ý Kiến. - GV: Chuẩn xác kiến thức. Chuyển ý : dựa vào các đường đồn

File đính kèm:

  • docGiao_an_Dia_6_chuan_tron_bo.doc