I - MỤC TIÊU :
+ Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình.
+ Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình.
II - CHUẨN BỊ :
GV : – Bảng phụ ghi Bảng ôn tập phương trình và bất phương trình, câu hỏi, bài giải mẫu. Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
HS : – Làm các câu hỏi ôn tập học kì II ,phiếu học tập, thước kẻ
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số 8 năm học 2008 – 2009 Tiết 65 Ôn tập cuối năm ( tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài soạn Đại số 8 – Năm học 2008 – 2009
Ngày soạn: 27 tháng 4 năm 2009
Ngày dạy : 29 tháng 4 năm 2009
Tiết 65
Ôn tập cuối năm ( tiết 1)
I - Mục tiêu :
+ Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình.
+ Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình.
II - Chuẩn bị :
GV : – Bảng phụ ghi Bảng ôn tập phương trình và bất phương trình, câu hỏi, bài giải mẫu. Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
HS : – Làm các câu hỏi ôn tập học kì II ,phiếu học tập, thước kẻ
III - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập về phương trình, bất phương trình (10 phút)
GV nêu lần lượt các câu hỏi ôn tập
Yêu cầu HS trả lời
HS trả lời các câu hỏi ôn tập
Hoạt động 2: Luyện tập ( 32 phút)
Bài 1 tr 130 SGK.
Phân tích các đa thức sau nhân tử :
a) a2 – b2 – 4a + 4
b) x2 + 2x – 3
c) 4x2y2 – (x2 + y2)2
d) 2a3 – 54b3
Bài 6 tr 131 SGK.
Tìm giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị là một số nguyên
Hai HS lên bảng làm
HS1 CHữa câu a và b
a) a2 – b2 – 4a + 4 = (a – 2)2 – b2
= (a – 2 – b)(a – 2 + b)
b) x2 + 2x – 3 = x(x + 3) – (x + 3)
= (x + 3)(x – 1)
c) 4x2y2 – (x2 + y2)2
= (2xy)2 – (x2 + y2)2 = – (x – y)2(x + y)2
d) 2a3 – 54b3 = 2(a3 – 27b3)
= 2( a – 3b)(a2 + 3ab + 9b2)
HS lớp nhận xét, chữa bài.
HS : Để giải bài toán này, ta cần tiến hành chia tử cho mẫu, viết phân thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử thức là một hằng số. Từ đó tìm giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên
Người thực hiện: Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân
90
Bài soạn Đại số 8 – Năm học 2008 – 2009
GV yêu cầu một HS lên bảng làm.
Bài 7 tr 131 SGK
Giải các phương trình.
a)
b)
c)
GV lưu ý HS : Phương trình a đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số nên có một nghiệm duy nhất. Còn phương trình b và c không đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số, phương trình b(Ox = 13) vô nghiệm, phương trình c(Ox = 0) vô số nghiệm, nghiệm là bất kì số nào.
Bài 8 tr 131 SGK
Giải các phương trình :
a) ờ2x – 3ờ= 4
b) ờ3x – 1ờ– x = 2
Nửa lớp làm câu a.
Nửa lớp làm câu b.
Bài 10 tr 131 SGK.
(Đề bài đưa lên màn hình).
Giải các phương trình :
a)
b)
? Các phương trình trên thuộc dạng phương trình gì ? Cần chú ý điều gì khi giải các phương trình đó ?
HS lên bảng làm.
=
Với x ẻ Z ị 5x + 4 ẻ Z
ị M ẻ Z Û ẻ Z
Û 2x – 3 ẻ Ư(7) Û 2x – 3 ẻ {±1; ±7}
Giải tìm được x ẻ {– 2 ; 1 ; 2 ; 5}
Bài 7
GV yêu cầu HS lên bảng làm
a) Kết quả x = –2
b) Biến đổi được : 0x = 13
Vậy phương tình vô nghiệm
c) Biến đổi được : 0x = 0
Vậy phương trình có nghiệm là bất kì số nào
Bài 8
HS hoạt động theo nhóm.
a) Kết quả : S = { – 0,5 ; 3,5}
b) Kết quả : S =
Bài 10
HS : Đó là các phương trình có chứa ẩn ở mẫu. Khi giải ta cần tìm điều kiện xác định của phương trình, sau phải đối chiếu với điều kiện để nhận nghiệm
HS : ở phương trình a có (x – 2) và (2 – x) ở mẫu vậy cần đổi dấu.
Phương trình b cũng cần đổi dấu rồi mới quy đồng khử mẫu.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân
91
Bài soạn Đại số 8 – Năm học 2008 – 2009
? Hãy quan sát các phương trình đó, em thấy cần biến đổi như thế nào ?
GV yêu cầu hai HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét, bổ sung.
HS lớp làm bài tập.
Hai HS lên bảng làm.
a) ĐK : x ạ –1; x ạ 2
Giải phương trình được : x = 2 (loại).
ị Phương trình vô nghiệm.
b) ĐK : x ạ ± 2
Giải phương trình được : 0x = 0
ị Phương trình có nghiệm là bất kì số nào x ạ ± 2
HS nhận xét bài tập bạn làm và chữa bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3 phút)
Tiết sau tiếp tục ôn tập học kì II, trọng tâm là giải toán bằng cách lập phương trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức .
Bài tập về nhà số 12, 13, 15 tr 131, 132 SGK
bài số 6, 8 10, 11 tr 151 SBT
Người thực hiện: Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân
92
File đính kèm:
- tiet 65.doc