Bài soạn Đại số 9 Tiết 15 - Vũ Mạnh Tiến

 1.1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa căn bậc ba, biết được một số tính chất của căn bậc ba. Được giới thiệu cách tìm căn bậc ba nhờ bảng số và máy tính.

 1.2. Kĩ năng: Kiểm tra được một số là căn bậc ba của một số khác.

 1.3. Thái độ: Thấy được sự liên hệ giữa toán học và thực tế.

 

doc5 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số 9 Tiết 15 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 22/10/2007 NG: 25/10/2007 Tiết 15 Bài 9 Căn bậc ba 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa căn bậc ba, biết được một số tính chất của căn bậc ba. Được giới thiệu cách tìm căn bậc ba nhờ bảng số và máy tính. 1.2. Kĩ năng: Kiểm tra được một số là căn bậc ba của một số khác. 1.3. Thái độ: Thấy được sự liên hệ giữa toán học và thực tế. 2. Chuẩn bị của GV - HS GV: - Đồ dùng: bảng phụ, máy tính bỏ túi, bảng số. - Tài liệu: SGK, SBT, SGV HS: Ôn tập định nghĩa CBH của một số không âm; t/c cơ bản CBHSH 3. Phương pháp: - Phát hiện và giải quyết vấn đề, phân tích , tổng hợp, thuyết trình - GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, dẫn dắt từ các khái niệm, tính chất cũ tới các khái niệm mới, tính chất mới. 4. Tiến trình dạy học 4.1. ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số Lớp 9B: Lơp 9C: 4.2. Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu định nghĩa căc bậc hai của một số a không âm. Với a > 0, a = 0 mỗi số có mấy căn bậc hai ? TL: - Đ/n: CBH của một số a không âm là một số x sao cho x2 = a Với a > 0 có đúng hai CBH là Với a = 0 có một CBH là chính số 0 HS2: Chữa bài 84a SBT: Tìm x biết: Đáp án: ĐK: 4.3. Bài mới ĐVĐ: Từ bài toán SGK, dùng mô hình hình lập phương để giải bài toán -> vào bài *Hoạt động 1: GV yêu cầu một HS đọc bài toán SGK và tóm tắt bài toán. HS tóm tắt bài toán. ? Thể tích hình lập phương tính theo công thức nào? GV hướng dẫn HS lập phương trình và giải phương trình. GV giới thiệu: từ 43 = 64 người ta gọi 4 là căn bậc ba của 64. ? Vậy căn bậc ba của một số a là một số x như thế nào? HS: căn bậc ba của một số a là một số x sao cho x3 = a. ? Theo định nghĩa đó hãy tìm căn bậc ba của 8, của 0, của -1, của -125? HS: Căn bậc ba của 8 là 2 vì 23 = 8 Căn bậc ba của 0 là 0 vì 03 = 0 Căn bậc ba của -1 là -1 vì (-1)3 = -1 Căn bậc ba của -125 là -5 vì (-5)3 = -125 ? Với a > 0, a = 0, a < 0, mỗi số a có bao nhiêu căn bậc ba? Là những số như thế nào? HS nhận xét như SGK GV nhấn mạnh sự khác nhau này giữa căn bậc hai và căn bậc ba. GV giới thiệu kí hiệu căn bậc ba. GV yêu cầu HS làm ?1, Tìm CBB của mỗi số sau trình bày theo bài giải mẫu SGK HS làm ?1, một HS lên bảng trình bày GV cho HS làm bài 67 tr 36 SGK Gợi ý: Xét xem 512 là lập phương của số nào? từ đó tính HS làm bài tập GV giới thiệu cách tìm căn bậc ba bằng máy tính bỏ túi. 1. Khái niệm căn bậc ba Bài toán: SGK Thùng hình lập phương V = 64(dm3) Tính độ dài cạnh thùng? Giải Gọi cạnh của hình lập phương là x (dm) Đk: x > 0, thì thể tích của hình lập phương là: V = x3 Theo đề bài ta có: x3 = 64 ( vì 43 = 64 ) Ta nói 4 là căn bậc ba của 64. Định nghĩa SGK VD: * 2 là căn bậc ba của 8 vì 23 = 8 * -5 là căn bậc ba của -125 là vì (-5)3 = -125 Nhận xét: SGK Kí hiệu căn bậc ba của số a: , 3 là chỉ số bậc của căn. Chú ý: ?1: Bài 67 (36-SGK) *Hoạt động 2: GV đưa ra bài tập. Điền vào dấu (...) để hoàn thành các công thức sau: Với a, b Với HS làm bài tập vào giấy nháp. Một HS lên bảng điền. GV: Đây là một số công thức nêu lên tính chất của căn bậc hai. Tương tự, căn bậc ba có các tính chất sau. GV nêu nội dung GV lưu ý: tính chất này đúng với mọi GV: Công thức này cho ta 2 quy tắc: + Khai phương một tích + Nhân các căn bậc ba GV yêu cầu HS làm ?2. ? Em hiểu hai cách làm của bài này là gì? HS: C1: Khai phương căn bậc ba từng số rồi chia sau. C2: Chia 1728 cho 64 trước rồi khai phương căn bậc ba của thương. GV xác nhận đúng, yêu cầu thực hiện. 2. Tính chất a) VD: So sánh 2 và Ta có vì 8 > 7 Vậy b) VD: Rút gọn: ?2: 4.4. Củng cố HS làm bài tập theo nhóm + Nhóm I làm bài 68 câu a + Nhóm II làm bài 68 câu b + Nhóm III làm bài 69 câu a Bài 68 (36-SGK) a) b) Bài 69 (36-SGK) a) có 4.5. Hướng dẫn về nhà - Đọc bài đọc thêm - Làm 5 câu hỏi ôn tập chương - Làm bài tập 70, 71, 72 ( 40 - SGK ); 96, 97, 98 ( 18 - SBT ) 5. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doct15.doc