1.1. Kiến thức: HS nhớ kĩ các điều kiện của để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt.
1.2. Kĩ năng: HS vận dụng công thức nghiệm tổng quát vào giải phương trình bậc hai một cách thành thạo.
1.3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính, trình bày bài khoa học. Yêu thích bộ môn.
6 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số 9 Tiết 54 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 21/03/2008
NG: 24(9C)-26(9B)/03/2008
Tiết 54
luyện tập
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: HS nhớ kĩ các điều kiện của để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt.
1.2. Kĩ năng: HS vận dụng công thức nghiệm tổng quát vào giải phương trình bậc hai một cách thành thạo.
1.3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính, trình bày bài khoa học. Yêu thích bộ môn.
2.Chuẩn bị của GV và HS:
- Đồ dùng: bảng phụ, máy tính bỏ túi.
- Tài liệu: SGK, SBT, SGV
3.Phương pháp:
- Dạy học giải quyết vấn đề, phân tích, tổng hợp.
- GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
4. Tiến trình dạy học
4.1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
4.2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Làm bài 15(b,d) (45 - SGK)
b) 5x2 + x + 2 = 0
a = 5 ; b = ; c = 2
=
Do đó phương trình có nghiệm kép.
d) 1,7x2 - 1,2x - 2,1 = 0
a = 1,7 ; b = - 1,2 ; c = - 2,1
= (1,2)2 - 4.1,7.(-2,1)
= 1,44 + 14,28 = 15,72 > 0
Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt
HS2: Chữa bài 16(b,c) (45 - SGK)
b) 6x2 + x + 5 = 5
a = 6 ; b = 1 ; c = 5
= 12 - 4.6.5 = - 119 < 0
Do đó phương trình vô nghiệm
c) 6x2 + x - 5 = 0
a = 6 ; b = 1 ; c = - 5
= 11 - 4.6.(- 5) = 121 > 0
Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt
HS nhận xét bài của bạn
GV cho điểm
4.3. Bài mới: Luyện tập
GV cùng làm với HS
HS: 2 HS lên bảng làm
? Còn cách nào khác không?
HS: dùng hằng đẳng thức
GV nhắc lại cho HS trước khi giải phương trình cần xem kĩ phương trình có gì đặc biệt không ta mới áp dụng công thức nghiệm để giải phương trình.
GV: Hãy nhân hai vế với - 1 để hệ số a > 0
Bài 15 d/SBT- 40)
GV: Đây là phương trình bậc hai khuyết c, để so sánh hai cách giải, GV yêu cầu nửa lớp dùng công thức nghiệm, nửa lớp biến đổi về phương trình tích.
HS: 2 HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp làm theo 2 cách, mỗi dãy làm một cách
+ C1: Dùng công thức nghiệm.
+ C2: Đưa về phương trình tích.
GV yêu cầu HS so sánh hai cách giải.
– HS : Với phương trình bậc hai khuyết c cách 2 giải nhanh hơn.
Bài 22/SBT - 41.
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
-Hai HS lên lập bảng toạ độ điểm, rồi vẽ đồ thị hai hàm số.
(hệ toạ độ kẻ sẵn trên lưới kẻ
ô vuông).
– Hãy giải thích vì sao
x1 = –1,5 là nghiệm của
phương trình (1).
– Tương tự giải thích vì sao
x2 = 1 là nghiệm của (1) ?
HS giải thích
HS: áp dụng công thức
nghiệm để giải rồi so sánh
kết quả
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên trình bày bài
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn và lưu ý câu a: HS hay quên điều kiện m # 0.
Dạng 1: Giải phương trình
Bài 21b/SBT- 41
b)
a = 2 ; b = ; c =
= > 0
Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt
Bài 20(b,d)/SBT- 41
b) 4x2 + 4x + 1 = 0
a = 4 ; b = 4 ; c = 1
= 42 - 4.4.1 = 0
Do đó phương trình có nghiệm kép
d) -3x2 + 2x + 8 = 0
3x2 - 2x - 8 = 0
a = 3 ; b = - 2 ; c = - 8
= 100 > 0
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt
Bài 15 d SBT- 40: Giải phương trình
*Cách 1. Dùng công thức nghiệm
> 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
*Cách 2 : Đưa về phương trình tích.
Û
Û x = 0 hoặc = 0
Û x = 0 hoặc x =
Û x = 0 hoặc x =
Vậy pt có hai nghiệm phân biệt
x1 = 0 hoặc x2 =
Bài 22/SBT - 41.
Giải phương trình bằng đồ thị.
a) Vẽ đồ thị y = 2x2 ; y = –x + 3
x
–2,5
–2
–1
0
1
2
2,5
y = 2x2
12,5
8
1
0
2
8
12,5
*y = –x + 3
x
0
3
y = –x + 3
3
0
Hai đồ thị cắt nhau tại
A(–1,5 ; 4,5) và B(1 ; 2)
b) hoành độ của mỗi giao điểm của hai đồ thị là:
x1 = –1,5 ; x2 = 1
Vì : 2. (–1,5)2 + (–1,5) – 3
= 2. 2,25 – 1,5 – 3
= 4,5 – 4,5 = 0
c) Hãy giải phương trình bằng công thức nghiệm ? So sánh với kết quả của câu b).
2x2 + x – 3 = 0 (1)
a = 2, b = 1 ; c = –3
D = 1 + 4. 2. (–3) = 25 > 0
do đó phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt :
x1 = ; x2 =
x1 = 1 ; x2 = –1,5
Kết quả trùng với kết quả câu b
Dạng 2: Tìm điều kiện của tham số để phương trình có nghiệm, vô nghiệm.
Bài 25/SBT- 41)
a) mx2 + (2m - 1)x + m + 2 = 0 (1)
ĐK: m # 0
= (2m - 1)2 - 4m(m + 2) = -12m + 1
Phương trình có nghiệm
Vậy với thì phương trình (1) có nghiệm.
b) 3x2 + (m + 1)x + 4 = 0 (2)
= (m + 1)2 - 4.3.(- 4) = (m+ 1)2 + 48 > 0
Vì , do đó phương trình (2) có nghiệm với mọi giá trị của m.
4.4. Củng cố:
GV hệ thống lại các dạng bài tập đã chữa. Lưu ý cho hs khi giải phương trình bậc hai tùy thuộc vào từng bài toán mà ta có những cách giải thích hợp.
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 21, 22, 23, 24 (41 - SGK)
- Đọc bài đọc thêm.
5. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- t54.doc