I. MỤC TIÊU :
- HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi
- Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống thực tiến đơn giản.
- Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập.
II. CHUẨN Bị:
GV : Bảng phụ, thước, mô hình tứ giác, phấn màu.
HS : Thước kẻ, SGK ,. Ôn tập về tính chất tổng ba góc trong tam giác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
79 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 788 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn hình học 8 năm học 2008- 2009 THCS Tiên Yên – Nghi Xuân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án hình học 8
Ngày soạn :24 tháng 8 năm 2008
Ngày dạy : 26 tháng 8 năm 2008
Tuần 1
Chương I: Tứ giác
Tiết 1 Đ1. tứ giác
S
I. Mục tiêu :
- HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi
- Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống thực tiến đơn giản.
- Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ, thước, mô hình tứ giác, phấn màu.
HS : Thước kẻ, SGK ,. Ôn tập về tính chất tổng ba góc trong tam giác.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: giới thiệu chương trình toán 8. ( 5 phút )
- GV giới thiệu sơ lược về chương trình hình học 8 và chương 1- Tứ giác.
HS trả lời câu hỏi :
? Nêu định nghĩa về tam giác.
? Nêu các yếu tố và tính chất về góc của một tam giác.
HS nêu nhận xét bổ sung.
GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới.
Hoạt động 2: định nghĩa ( 13 phút )
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ (hình 1 – Sgk.64).
? Qua hình 1 hãy nêu cấu tạo chung của các hình a, b,c.
GV giới thiệu đó là các tứ giác.
? Theo em trên hình 2 có là tứ giác không.
? Em hiểu thế nào là một tứ giác.
- Gv nhận xét và giới thiệu định nghĩa, gọi tên và các yếu tố trong tứ giác.
? Yêu cầu HS thảo luận trả lời ?1 .
Gv giới thiệu hình 1(a)là tứ giác lồi.
? Theo em thế nào là tứ giác lồi.
- Gv giới thiệu chú ý và treo bảng phụ ?2
? Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?2
- Gọi đại diện các nhóm lên bảng điền vào bảng phụ HS khác nhận xét, bổ sung.
? Vẽ tứ giác ABCD, lấy điểm E nằm trong, F nằm ngoài tứ giác, K nằm trên cạnh AB của tứ giác đó.
C
A
B
D
HS quan sát hình 1 SGK, đọc thông tin trong SGK.
HS trả lời:
+hình gồm 4 đoạn thẳng.
+ Bất kỳ hai đọan thẳng
nào không cùng nằm
trên 1 đường thẳng.
HS: Hình 2 không là tứ giác .
HS nêu định nghĩa: SGK tr 64.
HS nêu các yếu tố của tứ giác: đỉnh và cạnh.
HS thảo luận , dùng thước kiểm tra.
HS nêu đ/n tứ giác lồi: SGK tr 65.
HS thảo luận câu ?2
C
A
B
D
HS lên bảng thực hành vẽ hình.
Hoạt động 3: tổng các góc của một tứ giác ( 23 phút )
GV nêu các câu hỏi gợi ý để HS thảo luận nhóm câu ?3
? Nhắc lại định lý về tổng 3 góc của 1 D
? Để tính tổng các góc trong của tứ giácABCD ta làm như thế nào (Gv hướng dẫn).
? Hãy nêu phương án để chia tứ giác thành hai tam giác.
? Nêu kết luận về tổng các góc của 1 tứ giác.
GV chốt lại kiến thức.
Cho HS làm bài 1: (SGK tr 66). Hình vẽ đưa lên bảng phụ.
? Vận dụng kiến thức nào để làm bài tập trên.
Cho HS 1 và HS 2 Làm với hình 5 ab.
HS 3 và HS 4 Làm với hình 5 d và 6b.
GV chốt lại định lí tổng 4 góc trong tứ giác.
Cho HS làm bài tập 3: (SGK tr 66).
? Thế nào là góc ngoài của tứ giác, tứ giác có mấy góc ngoài.
? Muốn tìm góc ngoài của tứ giác cần dựa vào kiến thức nào đã học.
? Hãy tìm góc ngoài tại các đỉnh A, B, C, D.
? Muốn tìm góc ngoài tại đỉnh D làm thế nào.
GV chốt lại về tổng các góc ngoài của tứ giác.
HS thảo luận nhóm, sau hướng dẫn của Gv.
Sau 2 phút báo cáo kết quả.
?3 a/ Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800
b/ Kẻ đường chéo tính góc 2 D
Do đó := 3600
HS nêu định lí: SGK tr 65.
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
HS làm bài tập 1: SGK tr 66.
H.5a: .
H.5b: = 900
.
H.5d:;900
900; 750 => x= 750
Hình 6b:
HS: nêu đ/n ở bài 2.
HS: tổng hai góc kề bù bằng 1800.
HS: tìm góc trong của góc D .
HS suy nghĩ làm bài và 1 HS trình bày trên bảng. HS khác suy nghĩ trả lời phần c.
HS: ghi nhớ.
Hoạt động 4: củng cố ( 2 phút )
? Qua bài học hôm nay các em đã được học những kiến thức gì.
GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
HS trả lời:- Đ/n tứ giác, các yếu tố của nó.
- Định lí tổng các góc của tứ giác.
-Tổng các góc ngoài của tứ giác.
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Nắm chắc các kiến thức trên .
- Làm các BT 3 đến 5 (SGK tr 67), bài 2 đến 8 (SBT tr 61).
- HD BT 3b (SGK tr 67): Tính: = ; c/m CBA = CDA => = ?
Ngày soạn: 28tháng 8 năm 2008
Ngày dạy : 30 tháng 8 năm 2008
Tuần 1 - Tiết 2
Đ2 hình thang.
I. Mục tiêu :
+ HS nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
+ Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
+ Biết vẽ và biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ và nhận dạng hình thang và hình thang vuông. Linh hoạt nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và các dạng đặc biệt.
+ Có thái độ nghiêm túc, tính cẩn thận và ý thức tích cực trong học hình.
.II. Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ, thước kẻ, êke , phấn màu.
HS :phiếu học tập, thước kẻ, êke. Ôn tập tính chất hai đường thẳng song song.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
650
550
x
1150
- GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS thực hành trên bảng.
(HS1) : ? Phát biểu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, vẽ hình minh hoạ.
(HS2 ): ? Phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác và tìm x trong
hình bên.
HS nhận xét bổ sung .
GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới.
? Cộng tổng các góc trong cùng phía và cho biết tứ giác trên có đặc điểm gì.
Hoạt động 2: định nghĩa ( 20 phút )
-GV bổ sung các đỉnh A, B, C, D vào tứ giác trên.
? Nêu nhận xét gì về vị trí 2 cạnh đối AB và CD của tứ giác ABCD.
GV giới thiệu đó là hình thang
? Vậy theo em thế nào là hình thang .
- GV giới thiệu các yếu tố của hình thang
- GV treo bảng phụ bài tập ?1 ( hình 15đưa lên bảng phụ)
- Cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi.
? Để nhận biết được đâu là hình thang ta làm như thế nào.
? Em có nhận xét gì về 2 góc kề một cạnh bên của hình thang .
GV cho HS thực hành bài tập 6(SGK tr 70)
? Nêu cách vẽ một hình thang.
GV chốt lại Đ/N hình thang.
- Gv treo bảng phụ bài tập ?2
GV: gợi ý học sinh phân tích đi lên.
? Để c/m: AD = BC, AB = CD ta làm ntn?
? Để c/m: DABC = DCDA (g.c.g)
í
Nối A với C, c/m: 2 cặp góc so le trong bằng nhau.
? Tương tự HS nêu cách chứng minh câu b
- GV và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai
? Qua bài tập trên em có nhận xét gì .
A
B
cạnh đáy
cạnh
bên
D
H
C
cạnh
bên
cạnh đáy
HS: AB // CD
HS trả lời (nêu đ/n SGK-69)
HS thảo luận trả lời các câu hỏi ?1 :
HS: .. có cặp cạnh đối diện song song...
a/ Các tứ giác ở hình a và hình b là hình thang, tứ giác ở hình c không là hình thang.
b/ Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau.
HS cả lớp làm bài 6.
HS nêu cách vẽ hình thang( dựa vào bài 6)
HS đọc đề bài ?2 ,
HS trình bày trên bảng
a/ Kẻ đường chéo AC.
Do AD // BC (so le trong)
Do ABCD là hình thang AB // CD ( so le trong)
Xét DABC và DCDA có:; AC chung; DABC = DCDA (g.c.g) AD = BC, AB = CD
HS chứng minh tương tự phần b.
HS nêu nhận xét ( SGK)
A
B
D
C
Hoạt động 3: hình thang vuông ( 13 phút)
GV vẽ hình 18 trên bảng.
? Hình thang trên có đặc điểm gì đặc biệt Gv giới thiệu đó là hình thang vuông
? Thế nào gọi là hình thang vuông .
? Chỉ ra hình thang vuông trong bài 7.
HS: = 900.
HS trả lời( đ/n SGK tr 70)
HS làm bài 7: SGK tr 71.
a / x = 1200; y = 1400
b/ x = 700; y = 500
c/ x = 900; y = 1150. Hình thang vuông
Hoạt động 4: củng cố ( 5 phút )
? Nêu kiến thức cơ bản đã học trong bài.
- GV chốt lại toàn bài và cho HS làm bài 10 SGK tr 71.
HS trả lời: đ/n hình thang, hình thang vuông. 2 nhận xét rút ra từ câu ?1 và ?2 .
Bài 10: 6 hình thang.
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Nắm vững các kiến thức cơ bản về hình thang và hình thang vuông. Xem lại các ví dụ và các bài tập đã làm ở lớp. Làm các BT 8, 9 (SGK tr71) và BT 11, 12, 13, 14, 16 (SBTtr 62).
- HD Bài 8 (SGK tr 71) : ABCD là hình thang AB//CD1800; = 1800
Ngày dạy : tháng 8 năm 2008
Ngày dạy : tháng 8 năm 2008
Tuần 2- Tiết 3
Đ3. Hình thang cân
I. Mục tiêu :
+ HS nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
+ Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân.
+ Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
+Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập và hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ, thước chia khoảng, thước đo góc, mô hình hình thang cân.
HS : phiếu học tập,ôn về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 6 phút )
- GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS thực hành trên bảng.
(HS1) : ? Phát biểu định nghĩa hình thang và hình thang vuông? Vẽ hình minh hoạ.
(HS2): ? Làm bài 8 SGK tr 71.
(HS3 ): ? Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang hoặc hình thang vuông ta làm như thế nào.
HS nêu nhận xét bổ sung. GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới.
Hoạt động 2: định nghĩa ( 9 phút )
GV vẽ hình 23 lên bảng .
? HS trả lời câu hỏi ?1 .
Gv giới thiệu đó là hình thang cân
? Vậy thế nào là hình thang cân .
? Từ định nghĩahình thang cân, muốn biết 1 tứ giác có là hình thang cân không ta cần điều kiện gì.
? Nếu 1 tứ giác là hình thang cân thì ta có điều gì.
Gv giới thiệu chú ý.
- Gv treo bảng phụ bài tập ?2
- Cho HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trong bài.( 4 nhóm làm 4 phần).
Gọi đại diện các nhóm trình bày lời giải.
- Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai.
HS quan sát hình 23 và nêu nhận xét.
A
B
C
D
?1 Hình thang ABCD (AB // CD) có 2 góc kề một đáy bằng nhau.
- HS phát biểu định
nghĩa hình thang cân
tứgiácABCD là htc Û
tứ giác ABCD là hình thang cân khi và chỉ khi và
( đáy AB, CD)
HS thảo luận nhóm 2 phút, và đại diện báo cáo kết quả.
?2 Hình 24 – Sgk.72:
a/ hình a, c, d là hình thang cân
b/ Hình a- 1000, Hình d-
Hình c-1100 và = 700
c/ Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau.
Hoạt động 3: tính chất ( 15 phút )
- Gv đưa ra mô hình về hình thang cân
Gv giới thiệu định lí 1.
- Gv gợi ý HS chứng minh đ/l 1.
? Kéo dài AD và BC.
? Còn trường hợp nào nữa của AD và BC không.
*/ TH1: AD cắt BC tại O.
? Các tam giác OAB và OCD là các tam giác gì? Từ đó suy ra điều gì.
? Để c/m AD = CB ta làm ntn.
*/ TH2: AD // BC.
? Hình thang ABCD có hai cạnh bên song song thì ta có kết luận gì.
? Nếu hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau có là hình thang cân không . chú ý.
GV nêu câu hỏi:
? Quan sát hình vẽ xem còn những đoạn thẳng nào bằng nhau nữa.
Gv giới thiệu đ/l 2.
? Muốn c/m : AC = BD ta làm ntn.
? C/m: DADC = DBCD ntn.
- Gv cho HS nhận xét, sửa sai. Chốt lại đ/l.
2 HS đo trên mô hình hai cạnh bên của hình thang cân và nêu nhận xét.
*/ Định lí 1: SGK tr 72. Hình 25, 26.
- HS vẽ hình, nêu gt - kl của đ/l 1.
HS: trường hợp AD //BC.
HS: DOAB và DOCD là các tam giác cân
HS: AD = OD - OA, BD = OC - OB AD = BC.
HS: Hình thang cân ABCD có AD//BC AD = BC.
HS trả lời và lấy ví dụ.
Ghi nhớ chú ý: tr73.
1 HS lên bảng vẽ hình thang cân ABCD có đáy AB , CD. HS dự đoán, thực hành đo trên hình vẽ .
*/ Định lí 2: SGK tr 73.
A
B
C
D
HS nêu gt, kl. Suy nghĩ chứng minh.
HS: c/m DADC = DBCD
HS chứng minh DADC = DBCD
Hoạt động 4: dấu hiệu nhận biết ( 7 phút )
? Nêu cách vẽ điểm A và B trên đt m theo yêu cầu câu?3
? Khi đó em có dự đoán gì về dạng của hình thang ABCD.
? Qua bài tập trên em có dự đoán gì về hình thang có 2 đường chéo bằng nhau . ĐL3
HS xác định A và B trong ?3.
HS đo các góc C và góc D của hình thang đó.
Từ đó dự đoán hình thangcó 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
HS đọc nội dung định lí 3. Về nhà tự c/m.
? Qua định nghĩa hình thang cân để hình thang là hình thang cân cần đ/k gì.
? Qua các tính chất của hình thang cân để hình thang là hình thang cân cần đ/k gì.
- Gv chốt lại hai dấu hiệu nhận biết.
HS: 2 góc kề một đáy bằng nhau.
HS: có 2 đường chéo bằng nhau
*/ Dấu hiệu nhận biết ht cân( SGK tr 74)
Hoạt động 5: củng cố ( 6 phút )
? Qua bài học hôm nay các em đã được học về những kiến thức gì.
? Muốn c/m một hình thang là hình thang cân ta làm như thế nào.
Bài tập trắc nghiệm:
Các khẳng định sau đúng hay sai?
A/ trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
B/ hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
C/ Hình thang có hai cạnh bên song song là hình thang cân.
D/ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
E/ Hình thang có hai góc kề 1 cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
HS trả lời.
HS : nêu 2 dấu hiệu nhận biết
HS làm bài tập trắc nghiệm bên.
HS: A - Đ; B - S; C - S; D - Đ; E - S.
HS vẽ hình và làm bài tập 12.
Sau đó nêu tóm tắt cách giải.
Dựa vào trường hợp bằng nhau của hai tam A
B
C
D
E
F
giác vuông.
Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Học thuộc định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Vận dụng làm các BT 11, 13, 15, 18 (Sgk – 74, 75).
HD bài 11 SGK tr 74: tìm AD ta dựa vào đ/l Pytago trong tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 1 và 3.
Ngày dạy : tháng 8 năm 2008
Ngày dạy : tháng 8 năm 2008
Tiết 4
Luyên tập
I. Mục tiêu :
+ HS được củng cố lại định nghĩa, tích chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
+ Biết áp dụng các dấu hiệu, tích chất, định nghĩa đó vào làm các bài tập c/m.
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
+ Có thái độ nghiêm túc và hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. Chuẩn bị:
GV : Soạn giáo án chi tiết, thước thẳng, compa.
HS : Ôn tập về ht cân, thước thẳng , compa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
C
E
D
B
A
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 9 phút )
- GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS trình bày trên bảng.
(HS1) : ? Nêu tính chất của hình thang cân? Làm bài 11 SGK tr 74.
(HS2 ): ? Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân ? Làm bài 15a ( SGK tr 75).
HS nhận xét bổ sung .
GV nhận xétbđánh giá cho điểm .
Hoạt động 2: luyện tập và cũng cố( 34phút )
Bài 18: SGK tr 75.
? Bài toán yêu cầu gì.
? Tứ giác BEDC có đặc điểm gì đặc biệt.
? Để c/m DBDE cân tại B cần c/m điều gì.
? C/m BD = BE làm ntn. ( có BD = AC)
í
? C/m BE = AC ntn. ( có BE // AC)
í
? C/m ABEC là hình bình hành ntn.
Cho HS nhận xét, bổ sung.
? Để c/m làm ntn.
(? Có những yếu tố nào đã bằng nhau)
( ? Để cần c/m thêm gì)
? Hãy c/m .
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
? Từ suy ra điều gì.
? Vậy tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao.
GV chốt lại nội dung đ/l 3.
Bài 17: SGK tr 75.
? Để c/m hình thang là hình thang cân ta áp dụng kiến thức gì.
? Muốn c/m hình thang ABCD là hình thang cân làm ntn.
? Để c/m AC = BD làm ntn.
(? ta suy ra điều gì ).
? Có EC = ED để c/m AC = BD cần c/m gì í
? C/m EA = EB ntn.
í
? Hãy c/m DEAB cân tại E.
- Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai.
GV chốt lại dấu hiệu 2 nhận biết hình thang.
HS đọc đề bài 18, vẽ hình.
1
1
A
B
C
D
E
1
1
1
HS đứng tại chổ trả lời.
HS: BD = BE
HS: c/m BE = AC.
HS: C/m ABEC là hình bình hành.
HS suy nghĩ c/m .
1 HS trình bày trên bảng.
CM: Do ABCD là hình thang AB//CD AB//CE. Lại có AC//BE .
Nên ABEC là hình bình hành AC = BE.
Lại có: AC = BD ( gt) BD = BE DBDE cân tại B. =>
HS c/m tóm tắt:
Do DBDE cân tại B .
Lại có AC//BE =>
=>( c.g.c)
HS c/m phần c. Rút ra kết luận.
A
B
C
D
E
1
1
1
1
HS đọc đề và
vẽ hình, ghi
giả thiết, kết
luận của bài.
HS: c/m AC = BD
HS:
HS: c/m EA = EB.
HS: c/m DEAB cân tại E.
Lớp thực hành theo sơ đồ, 1 HS trình bày trên bảng.
CM: Gọi E là giao điểm của AC và BD
Có =>DECD cân ở E EC = ED
Do AB//CD
DEAB cân ở E EA = EB.
Từ đó AC = BD ABCD là hình thang cân.
? Muốn c/m hình thang là hình thang cân ta làm ntn.
? Để c/m tứ giác là hình thang cân ntn.
- GV chốt lại tính chất và hai dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
HS trả lời 2 dấu hiệuh nhận biết ht cân.
HS ghi nhớ.
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Nắm vững các kiến thức về hình thang cân đã học trên.
- Vận dụng vào làm bài tập 16, 19 ( SGK tr 75) và SBT tr 63: bài 22 - 27 (HS cả lớp);
- HD bài 16a: c/m tương tự phần a bài 15 ( SGK tr 75).
Ngày soạn :24 tháng 8 năm 2008
Ngày dạy : 26 tháng 8 năm 2008
Tuần 3
Tiết 5
Đ4 Đường trung bình của tam giác, hình thang.
I. Mục tiêu :
+HS nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của D.
+Biết vận dụng các định lý trên để tính độ dài, chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
+Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế.
+ Tích cực học tập.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ, thước chia khoảng, mô hình hình tam giác.
HS : Dụng cụ vẽ hình, chuẩn bị trước ở nhà.
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 6 phút)
(HS 1) : ? Vẽ DABC, có M, N là trung điểm của AB, AC
có nhận xét gì về đoạn MN.
( HS2) : ? Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
GV đặt vấn đề vào bài.
Hoạt động 2: 1- Đường trung bình của tam giác ( 23 phút)
? Em hiểu thế nào là đường trung bình của tam giác.
- Yêu cầu HS vẽ hình và viết giả thiết lết luận và làm ?1
- Gv hướng dẫn HS chứng minh
? Nếu kẻ EF // AB ta có điều gì ? hình thang BDEF có đặc điểm gì
? Muốn chứng minh AE = EC
? Cần cm: DADE = DEFC (c.g.c)
í
? c/ m: ; DA= EF ;
- Gọi HS lên bảng chứng minh
- Gv nhận xét và bổ sung thiếu sót
- Gv giới thiệu DE là đường TB
? Vậy thế nào là đường trung bình HS phát biểu định nghĩa
? Trong D có tất cả mấy đường TB
? Cho HS thảo luận trả lời ?2
? Qua bài toán trên em có nhận xét gì về đường trung bình của tam giác
GV giới thiệu định lý 2
? HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
- Gv gợi ý HS vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF.
-Để cm; DE // BC và DE = BC
? Cần c/m: DF // BC và DF = BC
? CBDF là hình thang có 2 đáy DB = CF
? CF // DB ĩ (so le trong)
?1 HS lên bảng vẽ hình và ghi gt-kl.
E là trung điểm của AC
Định lý 1 : (Sgk-76)
GT : DABC, AD = DB
DE // BC
KL : AE = EC
Chứng minh
Kẻ EF // AB (F ẻ BC) DB = EF (Vì hình.thang BDEF có 2 cạnh bên song song).
Mà AD = DB (GT) AD = EF (1)
Xét DADE và DEFC có
(đồng vị); DA= EF (cmt)
(cùng bằng góc B)
Do đó DADE = DEFC (c.g.c) AE = EC.
Vậy E là trung điểm của AC
HS đứng tại chổ trả lời Đ/N
Định nghĩa : (Sgk-77)
Đường TB là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh
Lưu ý : Trong 1 D có 3 đường trung bình
?2 Vẽ hình, đo , DE = 1/2BC.
Định lý 2 : (SGK-77)
Gt : DABC, AD = DB,
AE = EC
Kl : DE // BC
DE = BC
Chứng minh
Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF
Từ đó ta có DAED = DCEF (c.g.c)
AD = CF (1) và
Mà AD = DB (GT) nên DB = CF
Mặt khác ở vị trí so le trong
AD // CF hay CF // DB CBDF là hình
ơ
DAED = DCEF (c.g.c)
? Cho HS thảo luận trả lời ?3
thang
Hình thang có 2 đáy DB = CF nên DF // = BC
Vậy DE // BC và DE = DF = BC
?3 Kq : BC = 100m
Hoạt động 3 : luyện tập ( 14 phút )
Qua bài học hôm nay các em đã được học về những vấn đề gì.
GV chốt lại bài và cho HS làm bài tập 20, 21 (Sgk-79).
HD : Sử dụng định lý 1 và định lý 2
Học sinh đứng tại chổ trả lời
2HS lên bảng trình bày
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà : ( 2 phút )
- Học thuộc định nghĩa, các định lý về đường trung bình của tam giác
- Làm các BT 22 (Sgk – 80).
Ngày soạn : tháng 9 năm 2008
Ngày dạy: tháng 9 năm 2008
Tuần 3 – Tiết 6
Đ5 Đường trung bình của tam giác, hình thang (tiếp).
I. Mục tiêu :
+ HS nắm được củng cố thêm về đường trung bình của D và nắm được định nghĩa, các định lý 3, 4 về đường trung bình của hình thang.
+ Biết vận dụng các định lý trên để tính độ dài, CM đoạn thẳng bn, 2 đgthẳng //.
Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế.
+ tích cực học tập.
II. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ, thước chia khoảng, mô hình hình thang.
- HS : Dụng cụ vẽ hình, chuẩn bị trước ở nhà.
III. Tiến trình dạy học :
.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: ( 6 phút).
- Gv nêu yâu cầu kiểm tra. Cả lớp suy nghĩ làm bài, 3 HS lên bảng.
(HS1):? Phát biểu định nghĩa và định lý 1,2 về đường trung bình của tam giác.
(HS2):? Phát biểu định nghĩa và định lý 1,2 về đường trung bình của tam giác.
HS nhận xét bổ xung. GV đánh giá cho điểm và đặt vấn đề vào bài mới.
Hoạt động 2: đường trung bình của hình thang : ( 23 phút ).
? Em hiểu thế nào là đường trung bình của hình thang.
- Yêu cầu HS làm ?4
nhận xét và phát biểu định lí 3
? HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
- Gv hướng dẫn HS cách chứng minh
? Nếu gọi I là giao điểm của AC và EF, ta có nhận xét về điểm I
? Chứng minh IA = IC
EA = ED, EI // DC
? Tương tự hãy chứng minh FB = FC
- Gv giới thiệu EF là đường TB của hình thang ABCD
? Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang HS phát biểu định nghĩa
? Trong hình thang có tất cả mấy đường TB
? Gọi HS nhắc lại định lý 2 về đường trung bình của tam giác
? Qua đó hãy dự đoán tính chất đường trung bình của hình thang
Phát biểu định lý 4
? Vẽ hình, ghi GT, KL của định lý
- Yêu cầu HS đọc cách chứng minh trong Sgk
? Gọi HS đứng tại chổ nêu cách chứng minh
- Gv nhận xét ý kiến và chứng minh định lý lại trên bảng.
? Hãy áp dụng định lý trên làm ?5
- Gv treo bảng phụ hình vẽ 40
? Để tìm x trong hình làm như thế nào
? Có nhận xét gì về đoạn BE
- Gọi HS lên bảng trình bày lời giải
- Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai.
?4 HS trả lời : I là trung điểm của AC
F là trung điểm của BC
Định lý 3 : (Sgk-78)
GT : ABCD là h.thang ...
KL : BF = FC
Chứng minh
Gọi I là giao của AC và EF
I là trung điểm của AC (EA = ED, EI // DC)
F là trung điểm của BC (IA = IC, IF // AB)
Ta gọi EF là đường trung bình của hình thang ABCD
Định nghĩa : (Sgk-78)
là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh bên.
Lưu ý : Trong hình thang có 1 đường trung bình
Định lý 4 : (SGK-78)
GT : Hình thang ABCD (AD // CD)
AE = ED, BF = FC
KL : EF // AB, EF // CD
EF =
Chứng minh (Sgk-79)
?5 Tính x trên hình 40 (Sgk-79)
Ta có ACHD là hình thang vì AD // CH
Mà BE là đường trung bình
Do đó BE =
CH = 2BE – AD = 64 – 24 = 40 m
Hoạt động 3: củng cố.( 14 phút)
Nhắc lại các định nghĩa, các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang. Nêu kiến thức áp dụng chứng minh các định lý đó ?
GV chốt lại bài và cho HS làm bài tập 23, 24 (Sgk-80)
HS đứng tại chổ trả lời
2 HS lên làm bài tập 23, 24 trên bảng.
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà : (2 phút)
- Học thuộc các định nghĩa, các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang.
- Làm các BT 25, 26, 27 (Sgk – 80)
Ngày soạn : 16 tháng 9 năm 2008
Ngày dạy: 18 tháng 9 năm 2008
Tuần 4- Tiết 7
Luyện tập
I. Mục tiêu :
+ HS được củng cố lại định nghĩa, các tính chất về đường trung bình của tam giác, của hình thang.
+ Biết áp dụng các tính chất về đường trung bình vào làm các bài tập có liên quan. + Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
+ Tích cực học tập.
II. Chuẩn bị :
GV : thước chia khoảng, bảng phụ.
HS : Dụng cụ vẽ hình thước có chia khoảng, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 7 phút)
(HS 1) : ? Vẽ DABC, có M, N là trung điểm của AB, AC. Có BC = 20 cm. Tính MN.
( HS2) : ? Nêu đ/n và tính chất đường trung bình của tam giác, của hình thang.
HS nhận xét ,Gv bổ sung, đánh giá cho điểm.
Hoạt động 2: luyện tập ( 32 phút)
Bài 26: SGK tr80.
GV vẽ hình trên bảng.
? Bài toán yêu cầu gì.
? Muốn tính được x, y trên hình vẽ trên ta làm như thế nào.
- Gv gợi ý HS c/m:
? ABEF là hình gì? giải thích.
? Nhận xét gì về đoạn thẳng CD.
? Tương tự em hãy tìm y.
- GV cho HS nhấn mạnh lại về đường trung bình của hình thang.
Bài 28: SGK tr 80.
- GV cho HS phân tích tương tự c/m BI = ID.
? Để tính các độ dài EI, KF, IK ta làm như thế nào.
Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai. - Gọi HS lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận của bài.
? Em có nhận xét gì về đoạn thẳng EF trong hình vẽ.
? EI và FK có vị trí như thế nào đối với các đt AB và CD.
- Gv gợi ý cách c/m:
? Để chứng minh AK = KC Hay K là trung điểm của AC, có BF = FC thì ta cần cm gì.
? Trong DABC c/m FK // AB ntn.
? Qua bài tập trên để tính độ dài đoạn thẳng ta đã áp dụng kiến thức gì
- GV chốt lại thành kết luận.
16cm
x
y
8cm
A
E
G
B
D
H
C
F
HS vẽ hình vào vở, viết gt-kl bài 26 (Sgk-80)
HS: ABFE là hình thang vì AB// EF.
Có CD là đường trung bình của hình thang trên x = CD = =12(cm ).
Tương tự ta có 16 = y =20(cm )
HS đọc đề bài 28. Nêu gt-kl. vẽ hình vào vở.
HS: FK // AB
HS: Có EF // AB nên FK // BA.
HS lên c/m trên bảng.
a/ Ta có EF là đường trung bình của ht ABCD nên EF // AB // CD.
DABC có BF = FC và FK // AB nên AK = KC
DABD có AE = ED và EI // AB nên BI = ID
b/ L
File đính kèm:
- G. An Hinh8.doc