Bài soạn Hình học 9 Tiết 12 - Vũ Mạnh Tiến

- Kiến thức: Hiểu được thuật ngữ “giải tam giác vuông” là gì

 - Kĩ năng: Vận dụng được các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông.

 - Thái độ: Thấy được việc ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải một số bài toán thực tế.

 

doc4 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 998 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Hình học 9 Tiết 12 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 07/10/2007 NG: 12/10/2007 Tiết 12 Bài 4 Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (tiếp) A. Mục tiêu - Kiến thức: Hiểu được thuật ngữ “giải tam giác vuông” là gì - Kĩ năng: Vận dụng được các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông. - Thái độ: Thấy được việc ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải một số bài toán thực tế. B. Phương tiện dạy học - Đồ dùng: thước kẻ, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi, bảng phụ - Tài liệu: SGK, SBT, SGV C. Cách thức tiến hành GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. D. Tiến trình dạy học I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu định lí và viết các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (có hình vẽ minh họa) HS2: Chữa bài tập 26 (88-SGK) Có AB = AC. tg34o => AB = 86.tg34o => AB (m) C A B 34o III. Bài mới *Hoạt động 1: GV giới thiệu: Trong một tam giác vuông nếu cho biết hai cạnh hoặc một cạnh và một góc thì ta sẽ tìm được tất cả các cạnh và góc của nó. Bài toán đặt ra như thế gọi là bài toán “Giải tam giác vuông” ? Vậy để giải một tam giác vuông cần biết mấy yếu tố? Trong đó số cạnh như thế nào? HS: để giải một tam giác vuông cần biết hai yếu tố, trong đó phải có ít nhất một cạnh. GV lưu ý về cách lấy kết quả: - Số đo góc làm tròn đến độ - Số đo cạnh làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba. GV đưa bảng phụ đề bài VD3. HS đọc to VD3 (SGK). Vẽ hình vào vở. ? Để giải tam giác vuông ABC, cần tính cạnh, góc nào? Hãy nêu cách tính? HS: cần tính cạnh BC, ? Có thể tính được tỉ số lượng giác của góc nào? GV cho HS làm ?2. HS tính góc B và C trước Có ? Để giải tam giác vuông PQO, ta cần tính cạnh, góc nào? Hãy nêu cánh tính? GV yêu cầu HS làm ?3 HS làm ?3. GV yêu cầu HS tự giải, gọi 1 HS lên bảng tính. HS: Một HS lên bảng trình bày ? Em có thể tính MN bằng cách nào khác? HS: Sau khi tính xong LN, ta có thể tính MN bằng cách áp dụng định lí Pytago ? Hãy so sánh hai cách tính? HS: áp dụng định lí Pytago các thao tác sẽ phức tạp hơn, không liên hoàn. GV yêu cầu HS đọc nhận xét tr88SGK 2. áp dụng giải tam giác vuông Ví dụ 3: A B C 5 8 ?2: Ví dụ 3: ?3: Ví dụ 5: Có * Nhận xét: SGK IV. Củng cố GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 27. HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm làm một câu. GV cho các nhóm hoạt động khoảng 5 phút thì đại diện nhóm trình bày bài làm. Bài 27 (88-SGK) a) b) c) d) V. Hướng dẫn về nhà - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải tam giác vuông - Làm bài tập 28 (89-SGK) 55,56,57 (97-SBT) E. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doct12.doc