1.1. Kiến thức: Hệ thông hóa các kiến thức về cạnh và đương cao trong tam giác vuông, các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
1.2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để tra các tỉ số lượng giác hoặc số đo góc.
1.3. Thái độ: - Rèn cho HS kĩ năng trình bày, khả năng tổng hợp kiến thức, linh hoạt trong việc vận dụng các công thức lượng vào giải bài tập.
5 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 973 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Hình học 9 Tiết 17 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 29/10/2007
NG:01/10/2007( 9B,9C)
Tiết 17
ôn tập chương i
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Hệ thông hóa các kiến thức về cạnh và đương cao trong tam giác vuông, các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
1.2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để tra các tỉ số lượng giác hoặc số đo góc.
1.3. Thái độ: - Rèn cho HS kĩ năng trình bày, khả năng tổng hợp kiến thức, linh hoạt trong việc vận dụng các công thức lượng vào giải bài tập.
2. Chuẩn bị của GV - HS
GV: - Đồ dùng: Bảng phụ ghi các bài tập, thước kẻ, êke, thước đo độ, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- Tài liệu: SGK, SBT, SGV
HS: - Thước kẻ, Eke, thước đo góc, máy tính bỏ túi
3. Phương pháp:
- HS tự ôn lại kiến thức cũ và áp dụng vào các bài tập bằng các hoạt động cá nhân và nhóm dưới sự hưỡng dẫn của GV.
- Vấn đáp, phân tích, tổng hợp, giảng giải
4. Tiến trình dạy học
4.1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
Lớp 9B:
Lớp 9C:
4.2. Ôn tập lí thuyết
GV đưa ra bảng phụ :
Tóm tắt các kiến thức cần nhớ.
1) Các công thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
A
h
b’
b
C
a
H
B
c
c’
a) b2 = ....; c2 = .....
b) h2 = .....
c)
2) Định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn.
A
C
B
sin=
cos =
3) Một số tính chất của các tỉ số lượng giác.
- Cho là 2 góc phụ nhau.
Khi đó
- Cho góc nhọn
? Ta còn biết những tính chất nào của các tỉ số lượng giác của góc ?
HS đứng tại chỗ trả lời
GV ghi bảng
? Khi góc tăng từ 0o đến 90o thì những tỉ số lượng giác nào tăng? những tỉ số lượng giác nào giảm ?
HS: Khi góc tăng từ 0o đến 90o thì sin và tg tăng, còn cos và cotg giảm.
a) b2 = a.b’ ; c2 = a.c’
b) h2 = b’.c’
c) a.h = b.c
d)
0 < sin < 1
0 < cos < 1
sin2 + cos2 = 1
tg.cotg = 1
4.3. Bài mới Luyện tập
HS đứng tại chỗ nêu đáp án. Mỗi HS làm một câu.
HS: một HS lên bảng làm
GV đưa ra bài tập bổ sung:
Cho tam giác vuông MNP ( ). Có MH là đường cao, cạnh , . Kết luận nào sau đây là đúng ?
A.
B.
C.
D.
HS: một HS lên bảng vẽ hình và chọn đáp án.
GV vẽ hình lên bảng
? chính là tỉ số lượng giác nào?
HS: chính là tg
GV: từ đó tính góc và
HS đọc đề bài
GV đưa hình vẽ lên bảng phụ
H
7,5cm
A
B
C
? và có đặc điểm gì chung?
HS: có cạnh BC chung và có diện tích bằng nhau.
? Vậy đường cao ứng với cạnh BC của 2 tam giác này phải như thế nào?
HS: đường cao ứng với cạnh BC của hai tam giác này phải bằng nhau.
? Điểm M nằm trên đường nào?
HS: điểm M phải cách BC một khoảng AH. Do đó M phải nằm trên đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng AH = 3,6(cm)
GV vẽ them hai đường thẳng song song vào hình vẽ.
Bài 33 (93-SGK)
a) C. ; b) D. ; c) C.
Bài 34 (93-SGK)
a)
b)
H
P
M
N
60o
H
Kết quả:
Vậy B đúng.
Bài 35 (94-SGK)
b
c
chính là tg
Có
Bài 27 (94-SGK)
a) Có AB2 + AC2 = 62 + 4,52 = 56,25
BC2 = 7,52 = 56,25
AB2 + AC2 = BC2
ABC vuông tại A ( theo định lí đảo của Pitago)
Có tgB =
Có BC.AH = AC.AC ( Hệ thức trong tam giác vuông)
b) chung cạnh BC và có diện tích bằng nhau đường cao ứng với BC phải bằng nhau.
Vậy N nằm trên đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng AH = 3,6(cm)
4.4. Củng cố: GV hệ thống lại toàn bài
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập theo bảng “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” của chương
- Làm bài tập 38, 39, 40 (95-SGK)
82, 83, 85 (102,103-SBT)
- Tiết sau tiếp tục ôn tập chương I
5. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- t17.doc