TẬP ĐỌC: KHO BÁU
I. Mục tiêu
-Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn ,nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.
- Hiểu ý nghĩa các từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
II. Chuẩn bị
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động1: Giới thiệu bài ( 2-3 phút)
GV dùng tranh minh hoạ SGK kết hợp với lời để giới thiệu bài
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn lớp 2 tuần 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ ngày tháng năm 200……
TẬP ĐỌC: KHO BÁU
I. Mục tiêu
-Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn ,nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.
- Hiểu ý nghĩa các từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
II. Chuẩn bị
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động1: Giới thiệu bài ( 2-3 phút)
GV dùng tranh minh hoạ SGK kết hợp với lời để giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc ( 30-32 phút)
- GV đọc mẫu toàn bài
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu
+ Chú ý cho HS các từ khó đọc : hai sương một nắng , lặn mặt trời, cuốc bẫm cày sâu, đàng hoàng....
+ Đọc từng đoạn trước lớp : HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
+ Chú ý cho HS cách đọc một số câu dài
Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà / thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.//
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ ở phần chú giải
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh
Tiết 2
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài ( 18-19 phút)
Cho HS đọc từng đoạn , GV nêu câu hỏi cho HS trả lời , lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
+ 1 HS đọc đoạn 1, lớp theo dõi trả lời câu hỏi 1
+ 1 HS đọc đoạn 2, lớp theo dõi trả lời câu hỏi 2
+ 1 HS đọc đoạn 3, lớp theo dõi trả lời câu hỏi 3-4
+ 1HS đọc toàn bài , lớp theo dõi suy nghĩ trả lời câu hỏi 5
Hoạt động4: Luyện đọc diễn cảm ( 9-11 phút)
- Cho HS thi đọc lại chuyện : Một số HS thi đọc lại chuyện
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay
- GV tuyên dương HS đọc hay.
Hoạt động5: Củng cố dặn dò ( 4-5 phút)
- Qua câu chuyện này các em rút ra bài học cho mình : Ai chăm học chăm làm người ấy sẽ thành công , sẽ hạnh phúc, có nhiều niềm vui.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc thêm chuẩn bị cho giờ kể chuyện
Thứ ngày tháng năm 200……
ĐẠO ĐỨC: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TT)
I. Mục tiêu
Củng cố cho HS hiểu :
- Người khuyết tật là những người mà cơ thể, trí tuệ có phần thiếu hụt. Họ yếu đuối và phải chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống nên chúng ta cần phải giúp đỡ họ. Nếu được giúp đỡ, cuộc sống của người tàn tật sẽ bớt khó khăn hơn, họ sẽ vui hơn.
- Thông cảm ,đồng tình với những ai biết giúp đỡ người khuyết tật.
- Phê bình, nhắc nhở những ai không biết giúp đỡ người khuyết tật hoặc chê chọc người khuyết tật.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Xử lí tình huống( 14-15 phút)
*GV nêu tình huống ở BT4- HS theo dõi
Hỏi: Nếu là Thuỷ em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao?
- HS thảo luận theo cặp
- Đại diện các nhóm trình bày , lớp nhận xét bổ sung .
- GV cùng HS nhận xét chốt : Thuỷ nên khuyên bạn cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm .
Hoạt động 2: Củng cố cách cư xử đối với người khuyết tật ( 17-18 phút)
*Cho HS làm BT5:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm , lớp theo dõi nhận xét bổ sung
*Cho Hs làm BT6
- GV nêu yêu cầu
- Cho HS trình bày tranh ảnh , các bài báo ..đã sưu tầm được theo tổ .
- Đại diện các tổ nói về các tư liệu tổ mình đã sưu tầm được , lớp theo dõi .
Kết luận: Có nhiều cách khác nhau để giúp đỡ người khuyết tật. Khi gặp người khuyết tật đang gặp khó khăn các em hãy sẵn sàng giúp đỡ họ hết sức vì những công việc đơn giản với người bình thường lại hết sức khó khăn với những người khuyết tật.Giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi , vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò( 2-3 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Bảo vệ loài vật có ích.
Thứ ngày tháng năm 200……
CHÍNH TẢ: ( NV) KHO BÁU
I. Mục tiêu
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn: Ngày xưa … trồng cà.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết (18-19 phút)
- GV đọc đoạn văn cần chép một lượt
- 2 HS đọc lại.
+ Nội dung của đoạn văn là gì?
+ Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Cho HS viết bảng con: cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
- GV đọc cho HS viết – GV theo dõi uốn nắn cho HS
- GV chấm 7-8 bài và nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả ( 12-13 phút)
Bài 1: Phân biệt tiếng có vần ua/uơ
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.
Bài 2:Phân biệt tiếng có l/n ; ên/ ênh
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức. Mỗi HS của 1 nhóm lên điền 1 từ sau đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò (2-3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả
- Chuẩn bị bài sau: Cây dừa.
Thứ ngày tháng năm 200……
LUYỆN TẬP ĐỌC: BẠN CÓ BIẾT
I. Mục tiêu
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó: xê-côi-a; bao-báp; xăng-ti-mét các từ dễ lẫn . Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Đọc toàn bài với giọng bản tin rành mạch, rõ ràng. Hiểu các từ mới trong SGK
- Hiểu nội dung bài: Cung cấp thông tin về 5 loại cây lạ trên thế giới (cây lâu năm nhất, cây to nhất, cây cao nhất, cây gỗ thấp nhất, cây đoàn kết). Có ý thức tìm đọc mục Bạn có biết trên các báo.
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động1: Củng cố bài “ Cây dừa” ( 4-5 phút)
-Yêu cầu 2-3 HS dọc thuộc lòng bài “ Cây dừa” và trả lời câu hỏi về ND bài .
- GV nhận xét cho điểm
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc ( 9-10 phút)
- GV dùng tranh minh hoạ SGK kết hợp với lời để giới thiệu bài
- GV đọc mẫu toàn bài
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu
+ Chú ý cho HS các từ khó đọc : xê côi a , bao báp, xăng ti mét, rễ, chim sẻ....
+ Đọc từng đoạn trước lớp : HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
+ Chú ý cho HS cách đọc một số câu dài
2.// Cây to nhất.// Cây xê- côi – a 6000 tuổi ở Mĩ to đến mức/ người ta đặt được cả một tiệm giải khát trong gốc cây.//
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ ở phần chú giải
- Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài ( 12-13 phút)
Cho HS đọc từng đoạn , GV nêu câu hỏi cho HS trả lời , lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
+ 1 HS đọc toàn bài , lớp theo dõi trả lời câu hỏi 1
+ HS suy nghĩ trả lời câu hỏi 2
+ HS nhớ và xem cây ở xung quanh trả lời câu hỏi 3
Hoạt động4: Luyện đọc diễn cảm ( 7-8 phút)
- Cho HS thi đọc lại bài : Một số HS thi đọc lại ( mỗi em đọc một tin )
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay
- GV tuyên dương HS đọc hay.
Hoạt động5: Củng cố dặn dò ( 4-5 phút)
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện đọc thêm
Thứ ngày tháng năm 200……
TOÁN: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I. Mục tiêu
Giúp HS.
- On lại về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm
- Nắm được đơn vị nghìn, hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Biết cách đọc và viết các số tròn trăm.
II. Chuẩn bị
Bộ đồ dùng toán
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: On tập về đơn vị, chục và trăm.
- Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vị?
- Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như phần bài học trong SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên.
- 10 đơn vị còn gọi là gì?1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
- Viết bảng: 10 đơn vị = 1 chục.
- Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị.
- 10 chục bằng mấy trăm?Viết lên bảng 10 chục = 100.
Hoạt động 2: Giới thiệu 1 nghìn.
*Giới thiệu số tròn trăm.
- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm.
- Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100.
- Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có mấy trăm.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm.
- Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết 200.
- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400, . . .
- Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung?
- Những số này được gọi là những số tròn trăm.
*Giới thiệu 1000.
- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm?
- Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
- Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.
- Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000.
- HS đọc và viết số 1000.
- 1 chục bằng mấy đơn vị?
- 1 trăm bằng mấy chục?
- 1 nghìn bằng mấy trăm?
- Yêu cầu HS nêu lại các mối liên hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn.
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Đọc và viết số tròn trăm
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn giúp HS hiểu bài làm mẫu
- HS làm vào vở
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm , lớp theo dõi nhận xét bổ sung
Bài 2:Đọc viết các số tròn trăm , nghìn
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở
- GV chấm một số bài và nhận xét .
Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành tốt, hiểu bài.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ ngày tháng năm 200……
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ?
I. Mục tiêu
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về cây cối.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi cho cụm từ “Để làm gì?”
- Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ về cây cối ( 10-12 phút)
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV giúp HS nắm được yêu cầu của bài
- HS làm vào vở
- Yêu cầu 5 HS cùng lên bảng , mỗi em làm một cột , lớp theo dõi nhận xét bổ sung .
- HS đổi vở kiểm tra cho nhau và nhận xét
-GV lưu ý cho HS:Có những loài cây vừa là cây bóng mát, vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như cây: mít, nhãn…
Hoạt động 2:Đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ “ Để làm gì”(9-10 phút)
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn giúp HS hiểu cách đặt – trả lời câu hỏi với cụm từ “ Để làm gì”
- Gọi 1 cặp HS khá lên làm mẫu.
- Gọi nhiều cặp HS lên thực hành.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 3: Củng cố cách dùng dấu chấm , dấu phẩy ( 9-10 phút)
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc kết quả
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy?
+Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ hai?
Hoạt động 4:Củng cố – Dặn dò (3-4’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Từ ngữ về cây cối.
Thứ ngày tháng năm 200……
TOÁN: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết so sánh các số tròn trăm.
- Nắm được thứ tự các số tròn trăm.
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch có trên tia số.
II. Chuẩn bị
Bộ đồ dùng toán
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Củng cố bài:Đơn vị, chục, trăm, nghìn
- GV kiểm tra HS về đọc, viết các số tròn trăm.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm.
- Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm, và hỏi: Có mấy trăm ô vuông?
- Yêu cầu HS lên bảng viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn.
- Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước như phần bài học trong SGK và hỏi: Có mấy trăm ô vuông?
- Yêu cầu HS lên bảng viết số 300 xuống dưới hình biểu diễn.
-200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn?
- Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn? 200 và 300 số nào bé hơn?
- Gọi HS lên bảng điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống của:
200 . . . 300 và 300 . . . 200
- Tiến hành tương tự với số 300 và 400
- Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết: 200 và 400 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
- 300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
Bài 1-2: So sánh các số tròn trăm
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn để HS hiểu bài làm mẫu
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài sau đó lên bảng chữa bài .
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- Cho điểm từng HS.
Bài 3:Biểu diễn các số tròn trăm trên tia số
- HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở sau đó nhận xét bổ sung .
- Yêu cầu HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
Bài 4: So sánh các số tròn trăm
- HS đọc yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng, mỗi em làm một câu , lớp làm vào vở sau đó nhận xét bổ sung
- HS đổi vở kiểm tra cho nhau và nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành tốt, hiểu bài.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ ngày tháng năm 200……
KỂ CHUYỆN: KHO BÁU
I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết kể chuyện bằng lời của mình, phân biệt được giọng của các nhân vật.
- Biết nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
* Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
- Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý .
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
- Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.
- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
- Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý từng đoạn. Ví dụ:
Đoạn 1
+ Nội dung đoạn 1 nói gì?
+ Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm ntn?
+ Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay ntn?
+ Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được?
- Tương tự đoạn 2, 3.
* Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu chuyện.
- Gọi các nhóm lên thi kể.
- Chọn nhóm kể hay nhất.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cho điểm HS.
Hoạt động2:Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại truyện
- Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
Thứ ngày tháng năm 200……
TẬP ĐỌC: CÂY DỪA
I. Mục tiêu
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn.Nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ và sau mỗi dòng thơ. Giọng đọc thơ nhẹ nhàng, có nhịp điệu.
- Hiểu nghĩa các từ mới: tỏa, bạc phếch, đủng đỉnh, canh…
- Hiểu nội dung bài thơ: Với cách nhìn của trẻ em, nhà thơ trẻ Trần Đăng Khoa đã miêu tả cây dừa giống như con người luôn gắn bó với đất trời và thiên nhiên.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động1: Củng cố bài “ Kho báu” ( 4-5 phút)
-Yêu cầu 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài “ Kho báu” và trả lời câu hỏi về ND bài .
- GV nhận xét cho điểm
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc ( 9-10 phút)
- GV dùng tranh minh hoạ SGK kết hợp với lời để giới thiệu bài
- GV đọc mẫu toàn bài
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu
+ Chú ý cho HS các từ khó đọc : gật đầu, rì rào, bạc phếch, quanh cổ....
+ Đọc từng đoạn trước lớp : HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
+ Chú ý cho HS cách đọc một số câu thơ
Đêm hè/ hoa nở cùng sao/
Tàu dừa-/ chiếc lược / chải vào mây xanh.//
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ ở phần chú giải
- Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài ( 12-13 phút)
Cho HS đọc từng đoạn , GV nêu câu hỏi cho HS trả lời , lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
+ 1 HS đọc đoạn1-2 , lớp theo dõi trả lời câu hỏi 1
+ 1 HS đọc đoạn1-2-3 , lớp theo dõi trả lời câu hỏi 2
+ HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm ( 9-10 phút)
- GV hướng dẫn HS học thuộc từng đoạn , học thuộc cả bài.
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò ( 1-2 phút)
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà HTL bài thơ.
Thứ ngày tháng năm 200……
CHÍNH TẢ:( NV) CÂY DỪA
I. Mục tiêu
- Nghe và viết lại đúng, đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.
- Củng cố cách viết hoa tên riêng của địa danh.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động1: Củng cố phân biệt ua/uơ , ch/tr (4-5 phút)
- Cho HS viết bảng con: búa liềm, thuở bé, quở trách, lúa chiêm
- GV nhận xét sửa sai
Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe viết (18-19 phút)
- GV đọc đoạn thơ cần chép một lượt
- 2 HS đọc lại.
+ Nội dung của đoạn thơ là gì?
+ Những từ ngữ nào cho em thấy tả các bộ phận và hình dáng của cây dừa?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Cho HS viết bảng con: dang tay, hũ rượu....
- GV đọc cho HS viết – GV theo dõi uốn nắn cho HS
- GV chấm 7-8 bài và nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả ( 11-12 phút)
Bài 1: Phân biệt tiếng có âm đầu s/x và vần in/inh
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.
Bài 2: Viết đúng tên riêng Việt Nam
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở
- HS lên bảng viết lại tên riêng trong bài cho đúng , lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò (1-2’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả
- Chuẩn bị bài sau
Thứ ngày tháng năm 200……
TOÁN: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. Mục tiêu
Giúp HS biết:
- Cấu tạo thập phân của các số tròn chục từ 110 đến 200 là gồm: các trăm, các chục, các đơn vị.
- Đọc viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
- So sánh được các số tròn chục từ 110 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này.
II. Chuẩn bị
Bộ đồ dùng toán
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi: Có mấy trăm và mấy chục, mấy đơn vị?
- Số này đọc là: Một trăm mười.
- Số 110 có mấy chữ số, là những chữ số nào?
- Một trăm là mấy chục?
- Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục. Có lẻ ra đơn vị nào không?
- Đây là 1 số tròn chục.
- Hướng dẫn tương tự với dòng thứ 2 của bảng để HS tìm ra cách đọc, cách viết và cấu tạo của số 120.....
- Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200.
Hoạt động 2: So sánh các số tròn chục.
- Gắn lên bảng hình biểu diên 110 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông?
- Gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông?
110 hình vuông và 120 hình vuông thì bên nào có nhiều hình vuông hơn, bên nào có ít hình vuông hơn.
- Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé hơn?
- Yêu cầu HS lên bảng điền dấu >, < vào chỗ trống.
- Ngoài cách so sánh số 110 và 120 thông qua việc so sánh 110 hình vuông và 120 hình vuông như trên, trong toán học chúng ta so sánh các chữ số cùng hàng của hai số với nhau.
- Yêu cầu HS dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng để so sánh
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:Nhận biết và viết số tròn chục
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số để HS còn lại viết số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:Đọc – viết số tròn chục
- HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu 2 HS cùng lên bảng mỗi em làm một cột
- Lớp làm vào vở sau đó nhận xét bổ sung.
- HS đổi vở kiểm tra cho nhau và nhận xét.
Bài 3-4: HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào vở
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 5: Viết các số tròn chục theo thứ tự lớn dần , bé dần
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào vở
- HS đọc kết quả bài làm , lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
Hoạt động 4:Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà ôn lại cách đọc, cách viết và cách so sánh các số tròn chục đã học.
Thứ ngày tháng năm 200……
TẬP VIẾT: Y – Yêu luỹ tre làng.
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết chữ.
+Viết Y (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
+Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
Chữ mẫu Y . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Củng cố cách viết chữ hoa X( 4-5 phút)
- Yêu cầu HS viết bảng con: X , Xuôi
- GVvà HS cùng nhận xét.
Hoạt động2: Hướng dẫn viết chữ cái hoa ( 4-5 phút)
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV gắn mẫu chữ Y và hỏi: Chữ Y cao mấy li? Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ Y và miêu tả: Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết ngược.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
+Nét 1: viết như nét 1 của chữ U.
+Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, rẽ bút lên ĐK 6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống ĐK 4 dưới ĐK 1, dừng bút ở ĐK 2 phía trên.
- HS viết bảng con chữ Y .GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng( 4-5 phút).
- Treo bảng phụ giới thiệu câu: Y – Yêu luỹ tre làng.
- HS quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Yêu lưu ý nối nét Y và êu.
- HS viết bảng con : Yêu - GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động4: Viết vở ( 18-19 phút)
- GV nêu yêu cầu viết.
- HS viết vào vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm7- 8 bài và nhận xét.
Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò (1-2’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Thứ ngày tháng năm 200……
TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI.
I. Mục tiêu
- Biết đáp lời chúc mừng của mọi người một cách lịch sự, khiêm tốn, có văn hóa.
- Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản “Quả măng cụt”
- Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp.
II. Chuẩn bị
Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Đáp lời chia vui (8-9 phút)
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát tranh trong SGK và đọc lời các nhân vật trong tranh.
- Cho 1 tốp 4 HS thực hành đóng vai
+ HS 1-2-3 nói lời chúc mừng: Chúc mừng bạn đoạt giải cao trong kì thi
Bạn giỏi quá ! Bọn mình chúc mừng bạn .
+ HS 4 đáp : Mình rất cảm ơn các bạn
- Yêu cầu nhiều HS lên thực hành.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi về hình dáng , mùi vị và ruột quả măng cụt ( 12-13 phút)
Bài 2:GV nêu yêu cầu
- GV đọc mẫu bài :Quả măng cụt.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung.
- Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài , ruột , mùi vị của quả măng cụt. Nhận xét, cho điểm từng HS.
- HS tự làm vào vở của mình .
Hoạt động 3: Tả ngắn về cây cối ( 9-10 phút)
Bài 3:Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự viết.
- Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng.
- Cho điểm từng HS.
Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh.
- Viết về một loại quả mà em thích.
- Chuẩn bị bài : Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH.
Thứ ngày tháng năm 200……
TOÁN: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. Mục tiêu
Giúp HS biết:
- Cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110 là gồm: 1 trăm, 0 chục và các đơn vị. Đọc và viết các số từ 101 đến 110.
- So sánh được các số từ 101 đến 110 và nắm được thứ tự của các số này.
II. Chuẩn bị : Bộ đồ dùng toán
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Củng cố các số tròn chục từ 110 đến 200.
- GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101.
- Giới thiệu số 102, 103 .... tương tự như giới thiệu số 101.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các số từ 101 - 110.
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:Viết các số từ 101 đến 110
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: Viết các số từ 101 đến 110
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở
- GV chấm một số bài và nhận xét .
Bài 3: Viết các số từ 101 đến 110 trên tia số
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS lên bảng làm , lớp làm vào vở sau đó nhận xét bổ sung .
- Yêu cầu một số HS đọc lại các số trên tia số .
Bài 4: So sánh các số từ 101 đến 110
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở
- 2 HS cùng lên bảng , mỗi em làm 1 câu – lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
Thứ ngày tháng năm 200……
TỰ NHIÊN XÃ HỘI: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I. Mục tiêu
- Nêu tên và lợi ích của một số loài vật sống trên cạn.
- Phân biệt vật nuôi trong gia đình và vật sống hoang dã.
- Có kĩ năng quan sát, nhận xét và mô tả.
- Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt là những động vật quí hiếm.
II. Chuẩn bị
Tranh minh họa trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tên gọi , ích lợi của một số loài vật sống trên cạn.
- Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh trong SGKvà trả lời các câu hỏi trong SGK
- Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau:
Nêu tên con vật trong tranh.Cho biết chúng sống ở đâu?Thức ăn của ch
File đính kèm:
- TUAN 28.doc