Bài soạn lớp 5 tuần 6

Tiết 1 Tập đọc

Sự sụp đổ của chế độ a-pa-thai (tiết 11)

I. Mục đích yêu cầu.

- Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê.

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen – xơn và nhân dân Nam Phi.

- Hiểu một số từ ngữ .

- Nội dung: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

II. Tài liệu và phương tiện.

- Tranh minh hoạ SGK.

 

doc26 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1736 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn lớp 5 tuần 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 NGàY Môn dạy Tên Bài dạy Thửự 2 01.10 Tập đọc Toán Chính tả Khoa học Sự sụp đổ của chế độ A – pa – thai Luyện tập Ê – mi – li, con ... Dùng thuốc an toàn Thửự 3 02.10 Toán Đạo đức Luyện từ và câu Héc – ta Có chí thì nên (T2) Mở rộng vốn từ: Hữu nghị – Hợp tác Thửự 4 03.10 Toán Kể chuyện Khoa học Địa lí Tập đọc Luyện tập Kể chuyện được chứng kiến, tham gia Phòng bệnh sốt rét Đất và rừng Tác phẩm của Si – le và tên phát xít Thửự 5 04.10 Toán TLV Kĩ thuật Luyện tập chung Luyện tập làm đơn Chuẩn bị nấu ăn Thửự 6 05.10 Toán Luyện từ và câu TLV Luyện tập chung Luyện từ đồng âm để chơi chữ Luyện tập tả cảnh Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2007 Tiết 1 Tập đọc Sự sụp đổ của chế độ a-pa-thai (tiết 11) I. Mục đích yêu cầu. - Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê. - Đọc diễn cảm bài văn với giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen – xơn và nhân dân Nam Phi. - Hiểu một số từ ngữ . - Nội dung: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. II. Tài liệu và phương tiện. - Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: (2-3') - Hs đọc thuộc bài thơ “Ê - mi – li, con …” - Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: (1-2') b. Hướng dẫn đọc: (10-12') ? Bài chia làm mấy đoạn. Đoạn 1: - Đọc đúng: a-pác-thai - Giải nghĩa từ: chế độ phân biệt chủng tộc. - Đọc lưu loát, ngắt nghỉ đúng dấu câu. * Đoạn 2: - Đọc đúng: 1/5, 1/7, 1/10, 3/4, nặng nhọc - Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu. Ngoài ra chú ý đọc đúng các thông tin về tài chính, về chính sách đối xử bất công với người da đen. * Đoạn 3: - Đọc đúng: 17-6-1991, 27-4-1994, Nen-xơn, Man-đê-la, XXI. - Giải nghĩa từ : công lí, đa sắc tộc, tổng tuyển cử, sắc lệnh. - Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu. * Cả bài: - Đọc đúng các từ ngữ, các câu, đoạn, tên người nước ngoài, phiên âm. - Gv đọc bài. - H đọc toàn bài - Lớp đọc thầm theo - chia đoạn. - 3 đoạn. - H đọc nối tiếp đoạn. - H luyện đọc câu. - H đọc thầm Sgk và nêu. - H luyện đọc đoạn 1. - H luyện đọc câu. - H luyện đọc đoạn. - H luyện đọc câu. - H đọc thầm Sgk và nêu. - H luyện đọc đoạn 3. - H luyện đọc nhóm đôi - 3 H đọc toàn bài. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10- 12’). * Hs đọc lướt toàn bài. ? Những người dân da đen ở Nam Phi bị đối xử như thấ nào. - Học sinh nêu. ? Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ nạn phân biệt chủng tộc. - Đứng lên đấu tranh.... ? Vì sao cuộc đấu tranh của người dân Nam phi chống chế độ a-pác-thai được nhân dân trên thế giới ủng hộ. - Đây là cuộc đấu tranh chính nghĩa ….. [Bài văn ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen – xơn và nhân dân Nam Phi. - HS đọc lướt và nêu nôi dung chính của bài : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm ( 10 –12’). * Đoạn 1: đọc giọng nhẹ nhàng nhấn mạnh các từ ngữ phần luyện đọc đúng. - Hs đọc đoạn 1 theo dãy. * Đoạn 2: Nhấn giọng 1 số từ về thông tin về tài chính, về chính sách đối xử bất công với người da đen. - Hs đọc đoạn 2 theo dãy. * Đoạn 3: Đọc nhấn mạnh từ ngữ nói lên sự bền bỉ của ông Nen – xơn và nhân dân Nam Phi. - Hs đọc đoạn 3. - Hs đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. - Gv nhận xét cho điểm từng Hs. 5. Củng cố dặn dò (2 - 4’) - Nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em đọc tốt. - Về nhà luyện đọc . - Chuẩn bị bài sau Tiết 2 Toán Tiết 26: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp H: - Củng cố mối quan hệ các số đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. - Rèn kĩ năng: + Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. + So sánh các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học G : bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1 Kiểm tra (4 -5') - H thực hiện bảng con: Điền số thích hợp vào chỗ …. 2 dam2 5 m2 = ... m2 3hm2 5 m2 = .... m2 412 dam2 = ... hm2 … dam2 114 dm2 = …. m2 … dm2 ? Mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề. - H khác nhận xét. - G nhận xét chung. Hoạt động 2 Luyện tập (30-32') Bài 1: (6-7')(nháp) - Gv nhận xét bài làm của học sinh. => Chốt: Cách viết số đo diện tích có hai đơn vị đo thành số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số có một đơn vị cho trước. Bài 2: (5-6')(Sgk) - Gv chấm Đ - S. => Chốt đáp án đúng: ý B. Bài 3 (8-9')(vở) - KT: So sánh hai đơn vị đo diện tích. ? Để điền dấu đúng em phải làm gì. * Lưu ý: Đổi về cùng một đơn vị sau đó mới so sánh. => Chốt: So sánh đơn vị đo diện tích. Bài 4 (9-10')(vở) ? Bài toán cho biết gì. ? Bài toán hỏi gì. => Chốt: Cách tính diện tích hình vuông. - Giáo viên chấm bài. - H đọc yêu cầu. - H làm nháp - trình bày bài làm miệng theo dãy. - H đọc yêu cầu. - H tự nhẩm làm bài vào Sgk - trình bày bài làm miệng theo dãy. - H đọc đề bài. - Học sinh nêu. - H làm vở - trình bày bài làm miệng theo dãy. - H đọc thầm bài toán. - Học sinh nêu. - H làm bài vào vở. - Chữa bảng phụ. Hoạt động 3 Củng cố (2 -3') - Gv nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị giờ sau. * Rút kinh nghiệm sau tiết học: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tiết 3. Chính tả (Nghe – viết) Ê - mi - li, con ... (tiết 6) I. Mục đích, yêu cầu - Nhớ – viết chính tả chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 và 4 của bài Ê-mi-li, con… - Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa, ươ. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra: (1- 2') - Hs viết bảng con : Hec - ta, suối, ruộng - Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: (1 - 2') b. Hướng dẫn chính tả: (10-12') - Gv đọc bài viết. - Gv giới thiệu 1 số tiếng khó viết trong bài: + sáng bùng + ngọn lửa + nói giùm + sáng loà + Ê-mi-li + oa-sinh-tơn - Gv đọc Hs viết bảng. - Gv chú ý âm đầu (vần) dễ lẫn. * Lưu ý: Khi viết tên riêng tiếng nước ngoài. - Trong bài từ nào được viết hoa? Vì sao? c. Viết chính tả: (14-16') ? Nêu cách trình bày bài viết. - Hướng dẫn tư thế ngồi viết. - Gv đọc cho Hs viết. d. Hướng dẫn chấm chữa: (3 - 5') - G đọc cho H soát lỗi - G chấm bài (8-10 bài) đ. Hướng dẫn bài tập chính tả: (7-9') Bài 2: (nháp) - Gv chốt lời giải đúng. Bài 3(Làm vở) - Nhận xét: ? Điền đúng các thành ngữ chưa. ? Các dấu thanh bạn viết đúng chưa. - Gv chốt ý đúng: c. Củng cố, dặn dò: (1 - 2') - Nhận xét tiết học. - Dặn: Về nhà tìm thêm các tiếng có chứa ươ, ua. - Hs đọc thầm - H đọc phân tích. - H đọc lại các tiếng vừa phân tích. - H viết bảng con các tiếng: nói giùm , lửa, loà, ê-mi-li, oa- sinh tơn - Học sinh nêu. - Học sinh nêu. - H viết bài. - H soát lỗi ghi số lỗi ra lề. - H chữa lỗi (nếu có). - H đổi vở kiểm tra. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm đôi. - Học sinh nêu bài làm. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở. - Học sinh nêu bài làm miệng. Tiết 4 Khoa học Dùng thuốc an toàn (tiết 11) I.Mục tiêu. - Xác định khi nào nên dùng thuốc. - Nêu những điểm chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc. - Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng. II. Chuẩn bị. Sưu tầm 1 số vỏ đựng thuốc. Hình trang 24 - 25 SGK. III. Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra ( 3-4 phút) ? Việc từ chối không hút thuốc lá, không uống rươu, bia, dùng ma tuý có dễ dàng không. ? Trong trường hợp bị doạ dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì. - Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài (1-2') b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc theo cặp (5-6) - Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của H về tên 1 số thuốc và trường hợp cần sử dụng thuốc đó. - Cách tiến hành: B1 - Làm việc theo cặp ? Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào. B2 – G gọi 1 số cặp lên bảng để tự hỏi và tự trả lời -> Kết luận: Thuốc dùng để chữa một số bệnh, cũng có thuốc …. * Hoạt động 2: Thực hánh làm bài tập (13-14') - Mục tiêu: Xác định được khi nào nên dùng thuốc. Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc. Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng. - Cách tiến hành: B1 – Làm việc các nhân. - G yêu cầu H làm bài tập trong SGK 24. B2 - Chữa bài - H nêu kết quả bài làm. -> Kết luận: Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết. Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng. * Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh - ai đúng (9-10') - Mục tiêu: Giúp H biết sử dụng thuốc an toàn đúng mục đích yêu cầu còn biết cách tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để phòng chống bệnh tật. - Cách tiến hành: B1 – G giao nhiệm vụ và hướng dẫn. H chuẩn bị bảng con. Chọn 2 Hs làm trọng tài. 1 Hs làm quản trò để đọc từng câu hỏi. B2 - Tiến hành chơi - Quản trò đọc câu hỏi trong SGK - H viết thứ tự lựa chọn của nhóm mục đích yêu cầu và giơ lên. - Trọng tài xem nhóm nào giơ nhanh và đúng. 3. Củng cố, dặn dò: (3-4') - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2007 Tiết 1. Toán Tiết 27: Hét ta I. Mục tiêu: Giúp H: - Biết tên goị, kí hiệu, độ lớn cuả đơn vị đo diện tích héc- ta; quan hệ giữa héc- ta và mét vuông.. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học G : bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1 Kiểm tra (4 -5') - H làm bảng con : Điền dấu , = 6m256dm2 ….. 656dm2 4500m2…... 450dcm2 4m279dm2…… 5m2 - G nhận xét chung. - Gv chốt so sánh đơn vị đo diện tích => Giới thiệu bài. Hoạt động 2 Bài mới (14 - 15') HĐ2.1.Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta - Gv giới thiệu: thông thường để đo diện tích cuả một thưả ruộng. Khu rừng, ao hồ…..người ta dùng đơn vị đo là héc- ta 1 héc- ta kí hiệu là ha 1 héc- ta bằng 1hm2 ? 1hm2 bằng bao nhiêu m2. ? 1ha bằng bao nhiêu m2. - 1 hm2 = 1000 m2 - 1 ha = 1000 m2 Hoạt động 3 Luyện tập (16 - 17') Bài 1: (2-3')(Sgk) - Gv nhận xét. -> Chốt: Cách đổi các đơn vị đo diện tích từ bé -> lớn và từ lớn -> bé Bài 2: (3-4')(bảng) - Giáo viên nhận xét lời giải của học sinh. -> Chốt: Cách đổi đơn vị đo diện tích (có gắn với thực tế ). Bài 3 (4-5)(Sgk) ? Bài yêu cầu gì. - KT: So sánh hai đơn vị đo diện tích. * Lưu ý: Đổi về cùng một đơn vị sau đó mới so sánh. => Chốt: So sánh đơn vị đo diện tích, Bài 4: ( 4-5’) vở - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. - Giáo viên chấm bài Đ - S. -> Lưu ý: Cần đổi 12ha = ? m2. - H đọc yêu cầu. - H làm Sgk – trình bày bài miệng theo dãy. - H đoạc thầm yêu cầu. - H làm bài vào bảng (chỉ cần ghi phép tính). - Trình bày lời giải - Học sinh nêu. - H làm Sgk – trình bày bài - H đọc thầm đề bài. - H làm bài vào vở. - Chữa bảng phụ. Hoạt động 4 Củng cố (2 -3') - Gv nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị giờ sau. * Rút kinh nghiệm sau tiết học: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tiết 2. Đạo đức Có chí thì nên – Tiết 2 I. Mục tiêu: Học xong bài này H biết: - Trong cuộc sống con người tường phải đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên. - Xác định được những thuân lợi, khó khăn của mình biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn để vươn lên. - Cảm phục những tấm gương có ý chí vươn lên khó khăn để trở thành người có ích. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động: (2 - 3') - H hát một bài. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài (1 - 2') b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Xử lí tình huống - BT 3 (13-15') * Mục tiêu - Mỗi nhóm kể một tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe. * Cách tiến hành: - Thảo luận nhóm đôi về tấm gương đã sưu tầm được. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - H thảo luận, trao đổi, góp ý bổ xung. - Gv nhận xét. - Gv gợi ý những bạn có khó khăn ở lớp, ở trường để các em có kế hoạch giúp đỡ bạn. Hoạt động 2: Tự liện hệ bản thân ( 12-14') * Mục tiêu: Mồi học sinh có thể liên hệ bản thân, nêu đựơc những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra cách vượt khó, tự rút ra bài học. * Cách tiến hành: - Mồi học sinh nhớ lại, phân tích những khó khăn của mình. ? Trao đổi với bạn bè bên cạnh về câu chuyện của mình. - Hs trình bày trước lớp. - Cả lớp trao đổi tìm cách khắc phục khó khăn của các bạn. - Rút ra bài học. G kết luận: Những sự thông cảm và chia sẻ, động viên, giúp đỡ của ban bè, tập thể hết sức cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó khăn và vươn lên... - H đọc ghi nhớ trong SGK. 3. Củng cố, dặn dò: (3- 5') - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị tiết học sau. Tiết 3. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Hợp tác - Hữu nghị (tiết 11) I. Mục đích, yêu cầu - Mở rộng hệ thống vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác, làm quen các thành ngữ nói về tình hưu nghị, hợp tác. - Biết đặt câu với các thành ngữ đã học II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ - Từ điển. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: (2-3' ) ? Lấy ví dụ về từ đồng âm. (Bảng con)  ? Đặt câu để phân biệt đồng âm đó ? (miệng) - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: (1-2') b. Hướng dẫn luyện tập: (32- 34) Bài 1( 5-7’) - Giải thích để phân biệt nghĩa từ “hữu nghị” G nhận xét Bài 2(6-8’) - G chấm Đ, S - G nhận xét bài lamg Hs. Bài 3(8-9’) - G hướng dẫn đặt 1 câu với 1 từ ở muc đích yêu của bài. * Chú ý : Đặt câu phải phải có đủ CN-VN, cách diễn đạt câu văn hay. - G nhận xét. Bài4(8-9’) - G hướng dẫn H đặt câu với 1 trong 3 thành ngữ đã cho. - G chấm bài. - H nêu yêu cầu - H nghe nhận xét – bổ sung. - H nêu yêu cầu. - H làm theo nhóm đôi. - H trình bày bài làm. - H nêu yêu cầu - H phân biệt nghĩa của từ “hợp” - H làm bài cá nhân vào vở. - H nêu miệng câu văn mình đặt. - H nêu yêu cầu. - H tự đặt câu. - H đọc bài theo dãy. 4. Củng cố dặn dò ( 2- 4’) - Nhận xét tiết học. - Về viết lại đoạn văn cho hay hơn. - Chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2007 Tiết 1 Toán Tiết 28: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp H: Ôn tập về đơn vị đo diện tích đã học. Giải các bài toán có liên quan diện tích. II. Đồ dùng dạy học G : bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1 Kiểm tra (4 -5') - H làm bảng con : Điền số thích hợp vào chỗ chấm 2 km2 = ...... ha 1800 ha = ...... km2 40000 m2=.......ha - G nhận xét chung. ? Mỗi đơn vị đo diện tích ứng với mấy chữ số. Hoạt động 2 Luyện tập (30-32') Bài 1 : (6-7’) bảng a. KT : Đổi từ đơn vị đo diện tích từ lớn sang đơn vị bé b. KT : Đổi từ đơn vị đo diện tích từ bé sang đơn vị lớn. c. KT : Viết số đo diện tích có 1 hoặc 2 đơn vị đo thành số đo dưới dạng phân số hay hỗn số có 1 dơn vị cho trước. Bài2 : (5-6’) Sgk - G hướng dẫn phải đổi để có cùng tên đơn vị sau đó mới so sánh. - G nhận xét. => Chốt : Cách so sánh đơn vị đo diện tích. Bài3(8-9’) Vở - G chấm. Đ. S => Chốt : Cách trình bày bài toán giải. Bài4 (11-12’) Vở - G chấm chữa => Chốt: Cách tính diện tích, đổi đơn vị đo diện tích. - G chấm bài - H đọc thầm yêu cầu. - H tự làm từng phần. - H nêu yêu cầu. - H tự làm bài. - H đổi bài kiểm tra nhau. - H đọc bài và nêu cách làm bài. - H đọc đề bài. - H tự tóm tắt và làm vở. - 1 em chữa bảng. - H đọc đề bài. - H làm vở - Chữa miệng. Hoạt động 3 Củng cố (2 -3') - Gv nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị giờ sau. * Rút kinh nghiệm sau tiết học: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tiết 2 Kể chuyện Kể chuyện đã được chứng kiến, tham gia (Tiết 6) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói - H tìm được câu chuyện đã chứng kiến tham gia đúng với yêu cầu của đề bài. - Kể chuyện tự nhiên chân thực. 2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể biết nêu câu hỏi và nhận xét về lời kể của bạn. II.Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra (2 -3 ) - Hs kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. - Gv nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài (1 - 2') b. Hướng dẫn tìm hiểu đề bài : ( 6- 8’) - Hs đọc đề bài. - Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv gạch chân một số từ ngữ: một việc làm một tình hữu nghị – nhân dân ta - nhân dân các nước. - Hs đọc thầm gơi ý 1, 2 Sgk. - Một số Hs giới thiệu truyện mình kể: là truyện gì, em đã nghe, đã đọc ở đâu ?(3- 5 em) - Hs đọc thầm gợi ý 3: + Cần kể câu chuyện như thế nào ? + Gv treo bảng phụ ghi sẵn dàn ý. c. Hs kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện (22-24’). - Hs kể chuyện nhóm đôi. - Hs kể chuyện trước lớp (5-7 em) - Hs nhận xét: + Nội dung câu chuyện? + Diễn biến câu chuyện ? + Giọng kể, điệu bộ? + Đã nêu được ý nghĩa câu chuyện chưa? - Gv nhận xét, cho điểm. - Hs bình chọn câu chuyện hay nhất người kể chuyện hay nhất. d. Thảo luận ý nghĩa tiêu biểu nhất của câu chuyện (3-5) ? Các câu chuyện em vừa kể có nội dung, ý nghĩa gì. - Hs nêu ý kiến. - Gv chốt ý đúng. e. Củng cố,dặn dò(2- 4) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Khoa học Phòng bệnh sốt rét (tiết 12) I.Mục tiêu. - Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. - Nêu tác nhân của bệnh, đường lây truyền của bệnh sốt rét. - Làm thế nào để cho nhà ở và nơi ngủ của mình không có mỗi. - Tự bảo vệ và người thân trong gia đình bằng cách ngủ trong màn, mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối - Có ý thức trong việc không cho muỗi sinh sản và đốt người. II. Chuẩn bị. Tranh Sgk. Thông tin về bệnh sốt rét… III. Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra (2- 3 phút) ? Khi chúng ta muốn từ chối ai đó một điều gì ta sẽ nói gì. - Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài (1-2') b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với Sgk (10-12') - Mục tiêu: - Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. - Nêu tác nhân của bệnh, đường lây truyền của bệnh sốt rét. - Cách tiến hành: B1 - Gv tổ chức và hướng dẫn: - G chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Quan sát và đọc lời thoại của nhân vật trong hình 1, 2 Sgk/26 + Trả lời các câu hỏi 1. Nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét? 2. Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? 3.Tác nhân của bệnh sốt rét là gì ? 4. Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? B2 – Hs thảo luận nhóm. B3 – Thảo luận lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết qủa. - Các nhóm khác bổ sung. => Kết luận: Gv chốt dấu hiệu và tác nhân của bệnh sốt rét. * Hoạt động 2: Thảo luận (15-16') - Mục tiêu: - Biết cấch làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi. - Biết tự bảo vệ mình và những người xung quanh trong gia đình. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muôĩ sinh sản và đốt người. - Cách tiến hành: B1 – Thảo luận. - G phát biểu để các nhóm trưởng điều hành thảo luận 1. Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và để trứng ở những chỗ nào trong nhà và xung quanh nhà? 2. Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người? 3. Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành? 4. Bạn có thể làm gi để ngăn chặn không cho muỗi đốt người? B2 - Tổ chức và hướng dẫn. - Gv chia lớp thành các nhóm. - Hs thảo luận vào câu hỏi của mình. B3. - Hs trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Đại diện nhóm trình bày kết qủa. - Các nhóm khác bổ sung. -> Kết luận: Mỗi chúng ta biết tự bảo vệ mình và những người xung quanh trong gia đình. Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người… 3. Củng cố, dặn dò: (3-5') Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau. Tiết 4 Địa lí Đất và rừng (Tiết 6) I.Mục tiêu. - Sau bài học, học sinh biết : + Chỉ đựơc trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất phe -ra-lit, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn. + Nêu được một số đặc điểm của đất phe ra lit và đất phù sa rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. + Biết được vai trò của đát rừng đối với đời sống của con người. + Thấy được sự cần thiết phải khai thác đất rừng một cách hợp lí. II. Chuẩn bị. - Bản đồ địa lí tự nhiện Việt Nam. - Tranh ảnh động vật thực vật ở Việt Nam. II. Hoạt động dạy - học 1. Hoạt động 1 : Kiểm tra (2- 3 phút) ? Trình bày một đặc điểm của vùng biển nước ta. ? Nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất. - Gv nhận xét cho điểm. 2. Hoạt động 2 : Bài mới (28 -29 phút) a. Giới thiệu bài.(1 - 2 phút) b. Giảng bài. (25- 27 phút) * HĐ1: Vị trí, giới hạn.(6-8) - Quan sát và hoàn thành bảng: ? Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Kể bảng sau vào giấy rồi điền nội dung phù hợp: Tên loại đất Vùng phân bố Một số đặc điểm Phe-ra-lit Phù sa H trình bày kết quả Một số H lên bảng chỉ bản đồ. G yêu cầu H nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương. =>Kết luận: Nước ta có nhiều loại đất ... * HĐ2 : Làm việc theo nhóm .(8-10) - G yêu cầu H quan sát hình 1, 2, 3 và đọc Sgk và hoàn thành bài tập. - Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ. - Kể bảng vào giấy và điền nội dung phù hợp: Rừng Vùng phân bố Đặc điểm Rừng rậm Nhiệt đới Rừng ngập mặm - Đại diện nhóm trình bày =>Kết luận: Nước ta có nhiều rừng đáng chú ý là rừng rậm và rừng ngập mặn * HĐ3 : Làm việc lớp.(8-10) ? Để bảo vệ rừng nhà nước và người dân phải làm. ? Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng. =>Kết luận: Rừng nước ta bị tàn phá nhiều vì vậy cần khai thác hợp lí và bảo vệ rừng. - Học sinh đọc ghi nhớ. 3. Hoạt động 3 : Củng cố (3 -5 phút) - Giáo viên nhận xét giờ học . Tiết 5. Tập đọc Tác phẩm của Si-le và tên phát xít I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tên riêng. - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách của nhân vật. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Các hoạt động dạy học người cụ già người Pháp thông minh đã dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách, trị một bài học nhẹ nhành mà sâu cay II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra (2 - 3) - Hs đọc “ Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai ” - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: (1 - 2') b. Hướng dẫn đọc đúng: (10-12) - Bài chia làm mấy đoạn ? * Đoạn 1 : - Giải nghĩa: si-le, sĩ quan - Ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc đúng lời nhận vật. * Đoạn 2 : - Đọc đúng: lời tên sĩ quan, lời ông già. - Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu. * Đoạn 3 : - Đọc đúng: Se-le, Vin-hem-cen, Met-xi-na, Oc-le-ang. * Cả bài: Đọc lưu loát, đọc đúng các tên riêng nước ngoài, ngắt nhịp đúng các dấu câu. - Gv đọc mẫu. c. Tìm hiểu bài: (10-12’) - 1 Hs đọc - Hs đọc thầm theo. - 3 đoạn - 3 H đọc nối tiếp 4 đoạn. - Hs đọc phần giải nghĩa Sgk. - Hs đọc đoạn 1 - Hs đọc câu. - Hs đọc đoạn 2. - Hs đọc câu. - Hs đọc đoạn 3 . - Hs đọc nhóm đôi - Hs đọc bài ( 1-2 em) ? Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người pháp đánh giá như thế nào. - Học sinh nêu . ? Thấi độ của ông cụ đối với người Đức như thế nào. - Học sinh nêu . - Hướng dẫn Hs quan sát tranh Sgk. ? Lời đáp của ông cụ cuối câu chuyện ngụ ý gì. - ám chỉ sự xâm lược của bon phát xít như những kẻ cướp. [ Cụ già mượn tên vở kịch “ Những tên cướp “ để ám chỉ bọn phát xít xâm lược làm hắn bẽ mặt. - Hs đọc lướt toàn bài và nêu nội dung chính: Các hoạt động dạy học người cụ già người Pháp thông minh đã dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách, trị một bài học nhẹ nhành mà sâu cay. d- Hướng dẫn đọc diễn cảm - HTL (10 -12’) * Đoạn 1: - Lời tên sĩ quan hống hách cao giọng nói ở cuối câu. Lời cụ gìa điềm đạm. - Hs đọc đoạn 1 theo dãy. * Đoạn 2: - Lời tên sĩ quan cao giọng. Lời ông gìa điềm đạm, nhấn câu cuối. - Hs đọc đoạn 2 theo dãy * Đoạn 3: - Đọc câu hỏi nên giọng cuối câu. - Hs đọc đoạn 3 theo dãy. - Hs đọc cả bài. - Hs đọc đoạn mà mình thích. - Nhận xét, đánh giá từng Hs. e. Củng cố dặn dò: (2-4’) - Nhận xét tiết học, khen những học sinh tốt. - Về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2007 Tiết 1 Toán Tiết 29: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp H: - Củng cố các đơn vị đo diện tích đã học, cách tính diện tích các hình đã học. II. Đồ dùng dạy học G : bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1 Kiểm tra (4 -5') - H làm bảng con : Điền số thích hợp vào chỗ chấm 4ha = ...... ha 8ha450m2= ...... km2 3km2=.......ha - G nhận xét chung. ? Mỗi đơn vị đo diện tích ứng với mấy chữ số. Hoạt động 2 Luyện tập (30-32') Bài 1 : (7-8’) nháp * Lưu ý : Tính diện tích căn phòng sau đó mới tính số gạch cần lát căn phòng đó. => Chốt : Vận dụng tính diện tích HCN vào giải toán có liện quan đến thực tế. Bài2 : (8-9’)Vở ? Bài toán có mấy yêu cầu. - G nhận xét. => Chốt : + Cách tính diện tích thửa ruộng. + Tính số thóc. Bài3(9-10’) Vở ? Em hiểu tỉ lệ 1:1000 là như thế nào. - G chấm. Đ. S => Chốt : Cách trình bày bài toán giải. Bài4 (4-5’) Sgk ? Bài yêu cầu gì. - G chấm chữa => Chốt: đáp án đúng phấn C. - G chấm bài - H nêu yêu cầu. - H tự làm bài nháp – trình bày lời giải miệng. - H nêu đọc bài toán. - Học sinh nêu. - H

File đính kèm:

  • docGiao an L5 Ki 1(2).doc