I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được vị trí và phạm vi lãnh thổ của vùng
- Hiểu được đặc điểm tự nhiên của ĐBSCL với những thế mạnh và hạn chế của nó trong việc phát triển KT-XH.
- Nhận thức được vấn đề cấp thiết và những biện pháp hàng đầu trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên nhằm biến ĐBSCL thành một khu vực kinh tế quan trọng của cả nước.
2. Kĩ năng:
- Đọc và phân tích được một số thành phần tự nhiên của ĐBSCL trên bản đồ hoặc trong atlat
- Phân tích được các bảng số liệu, biểu đồ có liên quan
3. Thái độ
Thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây đựng và bảo vệ Tổ Quốc.
Có ý thức bảo vệ và khai thác có hiệu quả điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Địa lý lớp 10 - Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng Sông Cửu Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 41
Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng Sông Cửu Long
I- Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được vị trí và phạm vi lãnh thổ của vùng
- Hiểu được đặc điểm tự nhiên của ĐBSCL với những thế mạnh và hạn chế của nó trong việc phát triển KT-XH.
- Nhận thức được vấn đề cấp thiết và những biện pháp hàng đầu trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên nhằm biến ĐBSCL thành một khu vực kinh tế quan trọng của cả nước.
2. Kĩ năng:
- Đọc và phân tích được một số thành phần tự nhiên của ĐBSCL trên bản đồ hoặc trong atlat
- Phân tích được các bảng số liệu, biểu đồ có liên quan
3. Thái độ
Thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây đựng và bảo vệ Tổ Quốc.
Có ý thức bảo vệ và khai thác có hiệu quả điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên.
Ii- phương tiện dạy học
- Atlát địa lí Việt Nam
- Các số liệu liên quan tới bài học
- Bản đồ tự nhiên khu vực Đồng bằng sông Cửu Long
Iii- hoạt động dạy học
1, ổn định tổ chức lớp
2, Kiểm tra bài cũ
3, Bài mới
Thông qua bản đồ tường, GV dẫn HS đến với ĐBSCL và nhấn mạnh vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên nơi này.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Hoạt động 1: tìm hiểu các bộ phận hợp thành ĐBSCL ( Cả lớp)
- Bước 1: Hs dụa vào bản đồ Việt Nam cho biết:
+ Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
+ Các bộ phận hợp thành đồng bằng sông CL.
- Bước 2:
+ HS trả lời
+ GV nhận xét, bổ sung kiến thức và ghi những ý chính lên bảng.
Hoạt động 2: tìm hiểu những thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng (nhóm/tập thể).
- Bước 1: GV chia lớp và phân công nhiệm vụ cho HS:
+ Nhóm chẵn: tìm hiểu về tài nguyên đất và cho biết: tại sao ĐBSCL ccos nhiều đất phèn và đất mặn.
+ Nhóm lẻ: tìm hiểu về các thế mạnh khí hậu, sông ngòi, sinh vật
- Bước 2:
+ Đạidiện nhóm trình bày kết quả
+ GV nhận xét và bổ sung
Hoạt động 3: tìm hiểu vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL (cả lớp).
- Bước 1: HS dựa vào SGK
+ So sánh cơ cấu sử dụng đất giữa ĐBSCL và ĐBSH.
+ Tại sao vào mùa khô nước ngọt lại là vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc sử dụng hợp lí đất đai.
+ Nêu các biện pháp để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng này.
- Bước 2:
+ HS trả lời
+ GV chuẩn kiến thức.
1. Các bộ phận hợp thành ĐBSCL:
- ĐBSCL gồm 13 tỉnh/thành phố
- Vị trí địa lí:
+ Bắc giáp ĐNB
+ Tây Bắc giáp Campuchia
+ Tây giáp vịnh Thái Lan
+ Đông giáp biển Đông
- Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, bao gồm:
+ Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền và sông Hậu (thượng châu thổ và hạ châu thổ):
+ Phần nằm ngoài phạn vi tác động trực tiếp của 2 sông trên.
2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu
a. Thế mạnh:
* Đất
- Có 3 nhóm:
+ Đất phù sa:
+ Đất phèn
+ Đất mặn
+ Các loại đất khác:
* Khí hậu
Cận xích đạo, thuận lợi cho phát triển, sản xuất nông nghiệp
* Sông ngòi:
- Chằng chịt
- Thuận lợi cho giao thông đường thủy, sản xuất và sinh hoạt
* Sinh vật
- Thực vật: rừng tràm, rừng ngập mặn
- Động vật: cá và chim
* Tài nguyên biển:nhiều bãi cá, tôm
* Khoáng sản: đã vôi, than bùn,
b. Hạn chế:
- Thiếu nước về mùa khô
- Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn
- Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng, đất quá chặt, khó thoát nước
- Tài nguyên khoáng sản bị hạn chế
3. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu long
- Có nhiều ưu thế về tự nhiên
- Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách
+ Cần có nước ngọt để tháo chua rửa mặn vào mùa khô
+ Duy trì và bảo vệ rừng
+ Chuyển dịch cơ cấu nhằm phá thế độc canh
+ Kết hợp khai thác vùng đất liền với mặt biển, đảo, quần đảo
+ Chủ động sống chung với lũ
iv- Đánh giá
1. So sánh sự khác biệt cơ bản về điều kiện tự nhiên giữa ĐBSH với ĐBSCL.
2. Nêu những khó khăn cơ bản của ĐBSCL về tự nhiên và những giải pháp cần thực hiện để khắc phục.
v- hoạt động nối tiếp
- Học bài cũ và đọc trước Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
vi- rút kinh nghiệm sau giờ dạy
...........
File đính kèm:
- Bai 41 tiet 46 Van de su dung hop li va cai tao tu nhien o DBSCL.docx