Bài soạn môn Địa lý lớp 10 năm 2010

I- Mục tiêu:

Sau bài học, học sinh cần:

1) Kiến thức:

- Nêu rõ được vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ khác nhau.

- Hiểu rõ được một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản.

2) Kĩ năng:

- Phân biệt được một số dạng lưới kinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ. Từ đó biết được lưới kinh, vĩ tuyến đó của phép chiếu hình bản đồ nào.

- Thông qua phép chiếu hình bản đồ, biết được khu vực nào tương đối chính xác, khu vực nào kém chính xác.

3) Thái độ:

- Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập.

II- Đồ dùng dạy học:

Quả địa cầu, một mảnh bìa, bản đồ thế giới, bản đồ châu Á.

III- Phương pháp:

Đàm thoại gợi mở, sử dụng phương tiện trực quan.

IV- Tiến trình dạy học:

1- Ổn định lớp: Học sinh vắng

2- Tổ chức dạy học.

Giáo viên giới thiệu bài mới: Vỡ sao lưới K-VT trờn nhiều loại bản đồ lại khỏc nhau? Phộp chiếu hỡnh bản đồ là gỡ?

 

doc103 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn môn Địa lý lớp 10 năm 2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1- Tiết 1 ngày soạn: 23- 8- 2010 Lớp dạy: 10B1, 10B7 Phần một: địa lý tự nhiên Chương I: Bản đồ Bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ I- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: 1) Kiến thức: - Nêu rõ được vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ khác nhau. - Hiểu rõ được một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản. 2) Kĩ năng: - Phân biệt được một số dạng lưới kinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ. Từ đó biết được lưới kinh, vĩ tuyến đó của phép chiếu hình bản đồ nào. - Thông qua phép chiếu hình bản đồ, biết được khu vực nào tương đối chính xác, khu vực nào kém chính xác. 3) Thỏi độ: - Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập. II- Đồ dùng dạy học: Quả địa cầu, một mảnh bìa, bản đồ thế giới, bản đồ châu á. III- Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, sử dụng phương tiện trực quan. IV- Tiến trình dạy học: 1- ổn định lớp: Học sinh vắng 2- Tổ chức dạy học. Giáo viên giới thiệu bài mới: Vỡ sao lưới K-VT trờn nhiều loại bản đồ lại khỏc nhau? Phộp chiếu hỡnh bản đồ là gỡ? Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính - Hoạt động 1 (cá nhân): Học sinh trình bày sự hiểu biết về bản đồ, quả địa cầu. - Giáo viên: Để triển khai bề mặt cong của trái đất lên mặt phẳng phải có các phép chiếu hình bản đồ. - Giáo viên: Dùng quả địa cầu, mảnh bìa mô tả để học sinh hình dung phép chiếu phương vị (đứng, nghiêng, ngang) - Hoạt động 2 (cá nhân): + Với phép chiếu phương vị đứng thì mặt phẳng tiếp xúc quả địa cầu ở đâu ? Hệ thống kinh, vĩ tuyến có đặc điểm gì ? + Khu vực nào sẽ chính xác ? - Chia lớp làm hai nhóm. - Hoạt động 3: Nhóm 1 nghiên cứu phép chiếu hình nón theo các nội dung như ở phép chiếu phương vị + Mặt chiếu. + Đặc điểm hệ thống kinh, vĩ tuyến. + Khu vực tiếp xúc. + Dùng vẽ bản đồ khu vực nào. - Hoạt động 4: Nhóm 2 nghiên cứu phép chiếu hình trụ. Lưu ý: Mỗi phép chiếu này, giáo viên mô tả qua bằng quả địa cầu và mảnh bìa để học sinh hình dung. - Hoạt động 5 (cá nhân): Gọi đại diện nhóm trả lời. - Bản đồ châu á. - Bản đồ thế giới 1- Khái niệm - Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu thị mặt cong của trái đất lên một mặt phẳng để mỗi điểm trên mặt cong tương ứng với 1 điểm trên mặt phẳng. - Do bề mặt trái đất cong, khi thể hiện ra mặt phẳng các khu vực không chính xác như nhau dẫn đến có các phép chiếu hình bản đồ khác nhau. 2- Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản: - Phép chiếu phương vị. - Phép chiếu hình nón. - Phép chiếu hình trụ. a/ Phép chiếu phương vị: - Là phương pháp thể hiện mạng lưới kinh, vĩ tuyến của mặt cầu lên mặt phẳng. - Tùy theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với quả địa cầu có các phép chiếu phương vị khác nhau. - Phép chiếu phương vị đứng. + Mặt phẳng tiếp xúc quả địa cầu ở cực. + Kinh tuyến là đường thẳng đồng quy ở cực. + Vĩ tuyến là các đường tròn đồng tâm ở cực. + Khu vực mặt phẳng tiếp xúc là chính xác (cực) b/ Phép chiếu hình nón: - Là cách thể hiện mạng lưới kinh, vĩ tuyến của địa cầu lên mặt chiếu là mặt nón, sau đó triển khai ra mặt phẳng. - Phép chiếu hình nón đứng, nghiêng, ngang. - Phép chiếu hình nón đứng. + Hình nón tiếp xúc với quả địa cầu tại một vòng vĩ tuyến. + Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở đỉnh hình nón, vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm ở đỉnh hình nón. + Vẽ bản đồ ở các khu vực vĩ độ trung bình. c/ Phép chiếu hình trụ: - Là phương pháp thể hiện mạng lưới kinh, vĩ tuyến của địa cầu lên mặt chiếu là hình trụ, sau đó triển khai ra mặt phẳng. - Phép chiếu hình trụ đứng, nghiêng, ngang. - Phép chiếu hình trụ đứng. + Hình trụ tiếp xúc quả địa cầu theo vòng xích đạo. + Kinh, vĩ tuyến là các đường thẳng song song. + Vùng xích đạo tương đối chính xác. 3- Củng cố bài: Từ các phép chiếu đã học, gọi 3 học sinh vẽ hệ thống kinh, vĩ tuyến của 3 phép chiếu đó. 4- Dặn dũ: + Bài cũ : Học câu hỏi sách giáo khoa. + Bài mới: Chuẩn bị bài 2 ___________________________________________________________ Phần kiểm tra của tổ CM hay BGH nhà trường Tuần 1- Tiết 2 ngày soạn: 23 - 08- 2010 Lớp dạy: 10B1, 10B7 Bài 2: một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ I- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh phải: 1) Kiến thức: - Hiểu rõ mỗi phương pháp đều có thể biểu hiện được một số đối tượng nhất định trên bản đồ với những đặc tính của nó. 2) Kĩ năng: - Tìm hiểu kỹ bảng chú giải của bản đồ khi đọc bản đồ qua đặc điểm ký hiệu. II- Thiết bị dạy học: Bản đồ tự nhiờn Thế giới, Việt Nam Bản đồ kinh tế Hoa Kỡ, Nga III- Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, vấn đáp, sử dụng kênh hình sách giáo khoa. IV- Tiến trình dạy học: 1- ổn định lớp: Học sinh vắng 2- Tổ chức dạy học Bài cũ: Nêu khái niệm của phép chiếu phương vị, đặc điểm hệ thống kinh, vĩ tuyến, ứng dụng trong vẽ bản đồ như thế nào ? Bài mới: GV giới thiệu: Trờn bản đồ cú nhiều nội dung cần biểu hiện. Bằng cỏch nào để biểu hiện nhiều nội dung nhưng vẫn bảo đảm tớnh KH-TM? Để hiểu được vấn đề này... Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính - Hoạt động 1 (cá nhân): Nhìn vào hình 2.2: Các nhà máy điện của Việt Nam có đặc điểm gì so với toàn lãnh thổ ? - Hoạt động 2 (cá nhân): Dựa vào hình 2.1, nêu các dạng ký hiệu (Giáo viên nêu qua về các dạng ký hiệu này) - Hoạt động 3 (cá nhân): Nhìn hình 2.2, ngoài việc biết được vị trí đối tượng (nhà máy điện), chúng ta còn biết được đặc điểm gì nữa ? Nêu cụ thể. - Hoạt động 4 (nhóm): Dành thời gian học sinh tìm hiểu các phương pháp còn lại. - Chia lớp làm 3 nhóm: Nhóm 1: Phương pháp ký hiệu đường chuyển động (hình 2.3) Nhóm 2: Phương pháp chấm điểm (hình 2.4) Nhóm 3: Phương pháp bản đồ, biểu đồ (2.5) - Gọi đại diện trả lời, nhóm khác có thể bổ sung thêm - Hoạt động 5: Ta tìm hiểu đặc điểm các đối tượng dựa vào đâu ? (Bảng chú giải) 1- Phương pháp ký hiệu: a/ Đối tượng biểu hiện: Biểu hiện các đối tượng được phân bố theo những điểm cụ thể. Ký hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối tượng. b/ Các dạng ký hiệu: - Ký hiệu hình học. - Ký hiệu chữ. - Ký hiệu tượng hình. c/ Khả năng biểu hiện - Vị trí phân bố của đối tượng. - Số lượng, quy mô, chất lượng. - Động lực phát triển của đối tượng. 2- Phương pháp ký hiệu đường chuyển động a/ Đối tượng biểu hiện: Biểu hiện sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng tự nhiên, KT-XH. b/ Khả năng biểu hiện: - Tốc độ, khối lượng của đối tượng. - Hướng di chuyển. 3- Phương pháp chấm điểm: a/ Đối tượng biểu hiện: Biểu hiện các đối tượng phân bố không đồng đều bằng những điểm chấm có giá trị như nhau. b/ Khả năng biểu hiện: - Sự phân bố của đối tượng. - Số lượng của đối tượng. 4- Phương pháp bản đồ, biểu đồ: a/ Đối tượng biểu hiện: Biểu hiện các đối tượng phân bố trong những đơn vị phân chia lãnh thổ bằng các biểu đồ đặt trong đơn vị lãnh thổ đó. b/ Khả năng biểu hiện: - Số lượng, chất lượng của đối tượng. - Cơ cấu của đối tượng. 3- Củng cố: So sánh hai phương pháp ký hiệu và phương pháp ký hiệu đường chuyển động 4- Dặn dò + Bài cũ: Bài tập 1, 2 sách giáo khoa. + Bài mới: Chuẩn bị bài 3 theo cỏc nội dung sau: Nờu vai trũ của BĐ trong học tập, cho vớ dụ? Nờu vai trũ của bản đồ trong đời sống, cho vớ dụ? Sử dụng bản đồ trong học tập cần chỳ ý những vấn đề gỡ? ___________________________________________________________ Phần kiểm tra của tổ CM hay BGH nhà trường Tuần 2- Tiết 3 ngày soạn: 1- 09 - 2010 Lớp dạy: 10B1, 10B7 Bài 3: sử dụng bản đồ trong học tập, đời sống I- Mục tiêu: 1 – Kieỏn thửực : -Sửù caàn thieỏt cuỷa baỷn ủoà trong hoùc taọp vaứ ủụứi soỏng - Nguyeõn taộc cụ baỷn khi sửỷ duùng baỷn ủoà vaứ Atlat trong hoùc taọp 2 – Kú naờng : Cuỷng coỏ vaứ reứn luyeọn kyừ naờng sửỷ duùng baỷn ủoà vaứ Atlat trong hoùc taọp 3 - Thaựi ủoọ : Coự thoựi quen sửỷ duùng baỷn ủoà trong suoỏt quaự trỡnh hoùc taọp II- Thiết bị dạy học: Bản đồ thế giới, các châu lục. Bản đồ tự nhiờn, kinh tế Việt Nam III- Tiến trình dạy học: 1- ổn định lớp. 2- Tổ chức dạy học Bài cũ: Nêu phương pháp chấm điểm (đối tượng biểu hiện, khả năng biểu hiện). Nó biểu hiện những đối tượng cụ thể nào ? Giới thiệu bài mới: Bản đồ cú những vai trũ gỡ đối với đời sống, học tập. Viiệc sử dụng bản đồ cần chỳ ý những điều gỡ? Để giải quyết cỏc cõu hỏi trờn ... Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính - Hoạt động 1 (cá nhân): Học sinh nêu ý kiến về vai trò của bản đồ trong quá trình học tập môn địa lý ở các lớp dưới - Giáo viên tổng hợp các ý kiến, sử dụng một số bản đồ minh họa. - Hoạt động 2 (cá nhân): Trong đời sống, sản xuất, những ngành nào cần đến bản đồ địa lý ? Giáo viên đưa ra tình huống cụ thể, học sinh lựa chọn bản đồ. Ví dụ: Học về tự nhiên Hoa Kỳ sẽ phải sử dụng bản đồ gì ? - Hoạt động 4: Học sinh lựa chọn. Vậy vấn đề cần lưu ý đầu tiên là gì ? - Hoạt động 5 (cá nhân): Căn cứ vào đâu sẽ biết tỷ lệ, ký hiệu của bản đồ ? - Tỉ lệ bản đồ là gỡ? - Tỉ lệ bản đồ cú mấy loại? - 1cm trờn bản đồ 1: 25.000.000 ứng với bao nhiờu km trờn thực địa? - Hoạt động 6: Tại sao phải xác định được phương hướng trên bản đồ ? (Vị trí) - Giáo viên lấy ví dụ: Hướng chảy của sông liên quan đến địa hình --> tìm hiểu trong mối quan hệ với địa hình. - Trờn bản đồ 2.4 Cỏc đối tượng địa lớ cú những mối quan hệ với nhau như thế nào? I- Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống 1- Trong học tập: Là phương tiện để học tập, rèn luyện các kỹ năng địa lý tại lớp, ở nhà và trong kiểm tra. 2- Trong đời sống: - Bảng chỉ đường. - Phục vụ cho các ngành sản xuất. - Phục vụ cho quân sự. II- Sử dụng bản đồ, atlat trong học tập 1- Một số vấn đề cần lưu ý trong quá trình học tập địa lý trên cơ sở bản đồ. a/ Chọn bản đồ phải phù hợp với nội dung cần tìm hiểu. b/ Đọc bản đồ phải tìm hiểu tỷ lệ, ký hiệu của bản đồ. - Đọc kỹ bảng chú giải. c/ Xác định được phương hướng trên bản đồ. d/ Hiểu được mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý trong bản đồ, atlat. 3- Củng cố: - Học sinh nêu cách sử dụng bản đồ trong học tập của bản thân. - Khi sử dụng cần lưu ý những vấn đề gì ? - Xỏc định cỏc phương hướng chớnh trong hỡnh vẽ sau: 4- Dặn dũ: + Bài cũ: Học theo cỏc cõu hỏi SGK + Bài mới: Chuẩn bị bài thực hành như sau - Xem cỏc bản đồ, lược đồ cú trong bài 3: * Xỏc định mỗi bản đồ được sử dụng những phương phỏp nào? * Mỗi phương phỏp thể hiện những đặc điểm nào đối tượng * Đọc cỏc bản đồ _______________________________________________________________ Phần kiểm tra của tổ CM hay BGH nhà trường Tuần 2- Tiết 4 ngày soạn:1- 09- 2010 Lớp dạy: 10B1, 10B7 Bài 4: thực hành XAÙC ẹềNH MOÄT SOÁ PHệễNG PHAÙP BIEÅU HIEÄN CAÙC ẹOÁI TệễẽNG ẹềA LÍ TREÂN BAÛN ẹOÀ I- Mục tiêu: 1 – Kieỏn thửực Hieồu roừ caực phửụng phaựp bieồu hieọn caực ủoỏi tửụùng ủũa lớ treõn baỷn ủoà vaứ naộm ủửụùc caực ủaởc tớnh cuỷa caực phửụng phaựp bieồu hieọn. 2 – Kú naờng Nhaọn bieỏt, phaõn loaùi ủửụùc caực phửụng phaựp bieồu hieọn ụỷ caực loaùi baỷn ủoà. II- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam. - Phoựng to caực hỡnh: 2.2,2.3,2.4 III- Phửụng phaựp: - ẹaứm thoaùi - Sửỷ duùng baỷn ủoà - Chia nhoựm thaỷo luaọn IV- Tiến trình dạy học: 1- ổn định lớp: HS vaộng 2- Bài cũ: Trỡnh baứy vai troứ cuỷa baỷn ủoà trong hoùc taọp vaứ ủụứi soỏng? Cho vớ duù minh hoùa. 3- Bài mới. Khụỷi ủoọng: Muoỏn hieồu ủửụùc noọi dung baỷn ủoà ủeồ tửứ ủoự ủoùc ủửụùc baỷn ủoà, caàn naộm vửừng caực phửụng phaựp bieồu hieọn treõn baỷn ủoà. Moói phửụng phaựp coự nhửừng khaỷ naờng bieồu hieọn nhử theỏ naứo? Tieỏt TH hoõm nay ... Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính - Hoạt động 1: Học sinh đọc nội dung bài thực hành. Xác định yêu cầu - Giáo viên thông báo lại yêu cầu bài thực hành - Hoạt động 2 (nhóm): Giáo viên treo 2 bản đồ lên bảng, chia nhóm nghiên cứu lần lượt các nội dung, yêu cầu bài thực hành, viết ra giấy. + Nhoựm 1: Baỷn ủoà 2.2 + Nhoựm 2: Baỷn ủoà 2.3 + Nhoựm 3: Baỷn ủoà 2.4 - Hoạt động 3 (cá nhân): Gọi học sinh lên bảng điền thông tin cho nhóm mình. - Hoạt động 4 (nhóm): Các nhóm bổ sung, giáo viên nhận xét, hoàn thành bài thực hành. 1- Yêu cầu. ẹoùc noọi dung baỷn ủoà theo caực yeõu caàu sau: + Tên bản đồ + Nội dung bản đồ + Các PP biểu hiện + Biểu hiện đối tượng + Đặc tính đối tượng 2- ẹoùc caực baỷn ủoà: a) Baỷn ủoà 2.2: + Teõn baỷn ủoà: CN ủieọn Vieọt nam + Noọi dung: Theồ hieọn sửù phaõn boỏ caực nhaứ maựy ủieọn, caực ủửụứng daõy taỷi ủieọn + Caực phửụng phaựp bieồu hieọn: - PP kớ hieọu - PP kớ heọu theo ủửụứng + Cuù theồ tửứng phửụng phaựp: - PP kớ hieọu: * Bieồu hieọn soỏ lửụùng nhaứ maựy ủieọn, quy moõ, chaỏt lửụùng vaứ ủoọng lửùc phaựt trieồn - PP kớ hieọu theo ủửụứng: * Bieồu hieọn sửù phaõn boỏ caực ủửụứng daõy taỷi ủieọn b) Baỷn ủoà 2.3: c) Baỷn ủoà 2.4 ( HS hoaứn thaứnh noọi dung theo caực yeõu caàu treõn) 4- Cuỷng coỏ: GV Cho điểm những nội dung trên. 5- Daởn doứ: + Baứi cuừ: - Tổng kết chương I. - Bài tập sách giáo khoa. + Baứi mụựi: Treõn cụ sụỷ kieỏn thửực ủaừ hoùc (ụỷ lụựp 6) , tỡm hieồu hửụựng chuyeồn ủoọng cuỷa caực haứnh tinh trong heọ maởt trụứi . Giaỷ sửỷ traựi ủaỏt khoõng tửù quay thỡ ủieàu gỡ seừ xaỷy ra ? Phần kiểm tra của tổ CM hay BGH nhà trường Tuaàn 3-Tieỏt 5: ngày soaùn: 10- 09-2010 Lớp dạy: 10B1, 10B7 Chương II: vũ trụ, hệ quả các chuyển động của trái đất Bài 5: vũ trụ, hệ mặt trời và trái đất hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất I- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: 1 – Kieỏn thửực - Bieỏt ủửụùc vuừ truù laứ voõ cuứng roọng lụựn. Heọ Maởt Trụứi, trong ủoự coự Traựi ẹaỏt chổ laứ moọt boọ phaọn raỏt nhoỷ beự cuỷa vuừ truù. Hieồu vaứ trỡnh baứy ủửụùc khaựi quaựt veà heọ maởt trụứi , caực vaọn ủoọng cuỷa traựi ủaỏt trong heọ maởt trụứi . 2 – Kú naờng Giaỷi thớch ủửụùc sửù luaõn phieõn ngaứy ủeõm treõn traựi ủaỏt , sửù leọch hửụựng chuyeồn ủoọng cuỷa caực vaọt theồ ụỷ treõn beà maởt traựi ủaỏt 3 – Thaựi ủoọ, haứnh vi Nhaọn thửực ủuựng ủaộn qui luaọt veà sửù hỡnh thaứnh vaứ toàn taùi khaựch quan cuỷa caực hieọn tửụùng tửù nhieõn . II- Thiết bị dạy học: - Quả địa cầu, một cây nến. - Bản đồ thế giới. III- Phửụng Phaựp: ẹaứm thoaùi Sửỷ duùng baỷn ủoà Thaỷo luaọn nhoựm III- Tiến trình lên lớp: 1- ổn định lớp: HS vaộng 2- Bài cũ: Kieồm tra vụỷ TH 3- Bài mới. Khụỷi ủoọng:Mụỷ baứiứ: Chuựng ta thửụứng nghe noựi vuừ truù bao la , vaọy vuừ truù laứ gỡ ? Traựi ủaỏt chuựng ta ủang soỏng toàn taùi nhử theỏ naứo trog vuừ truù ? ẹaõy laứ nhửừng vaỏn ủeà ủửụùc giaỷi ủaựp trong baứi hoc . Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính - Hoạt động 1 (nhóm): Dựa vào sách giáo khoa (hình 5.1), em hiểu vũ trụ là gì ? - Giáo viên phân biệt thiên hà (nhiều thiên thể), giải Ngân Hà là thiên hà có chứa hệ mặt trời. - Vậy hệ mặt trời là gì ? - Hoạt động 2: Dựa vào hình 5.2, kể tên các hành tinh thuộc hệ mặt trời. Quỹ đạo chuyển động của chúng. - Giáo viên chuẩn kiến thức. - Trái đất là hành tinh thứ mấy của hệ mặt trời ? Ta sang mục 3 - Hoạt động 3: Dựa vào hình 5.2, một em nhắc lại trái đất là hành tinh thứ mấy của hệ mặt trời ? Em nhận xét gì về khoảng cách này ? (Từ thực tế nêu ra) - Hoạt động 4 (nhóm): Trái đất có mấy chuyển động, chuyển động theo hướng nào ? Thời gian của các chuyển động ? - Giáo viên chuẩn về hai chuyển động của trái đất, mô tả bằng quả địa cầu để học sinh hình dung. - Giáo viên mô tả lại hoạt động tự quay của trái đất. Dùng một ngọn nến diễn tả hiện tượng ngày - đêm. - Hoạt động 5 (nhóm): Vì sao có hiện tượng ngày đêm, sự luân phiên ngày đêm - Giáo viên: Do trái đất hình cầu, tự quay quanh trục --> ở các kinh tuyến khác nhau nhìn thấy mặt trời độ cao khác nhau --> có giờ khác nhau. - Hoạt động 6: Học sinh nghiên cứu hình 5.3, bản đồ trên bảng múi giờ 0, kinh tuyến 1800, Việt Nam ở múi giờ số mấy ? - Bài tập nhỏ: ở Anh 2h sáng ngày 3/4 thì ở Cu Ba là mấy giờ, ngày mấy ? (Biết Cu Ba ở múi giờ số 19). Múi giờ 0 - 12 tăng 1h qua mỗi múi giờ ; 12 - 24 giảm 1h. - Hoạt động 7: Học sinh nghiên cứu hình 5.4. Cho biết bán cầu Bắc vật thể chuyển động lệch phía nào ? ở bán cầu Nam ? - Giáo viên chuẩn kiến thức, nêu lực Côriôlit, nêu sự lệch hướng của vật thể ở hai bán cầu. I- Khái quát về vũ trụ, hệ mặt trời, trái đất trong hệ mặt trời. 1- Vũ trụ: Là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà. 2- Hệ mặt trời: - Là một tập hợp các thiên thể nằm trong giải Ngân Hà (mặt trời, các hành tinh, thiên thể và các đám bụi khí) - Gồm 9 hành tinh: Thủy tinh, Kim tinh, Trái đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh, Hải vương tinh, Diêm vương tinh. 3- Trái đất trong hệ mặt trời: - Vị trí thứ ba trong hệ mặt trời (khoảng cách 149,6 triệu km). - Nhận lượng nhiệt, ánh sáng đảm bảo cho sự sống. - Trái đất tự quay quanh trục, vừa chuyển động tịnh tiến xung quanh mặt trời. II- Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất: 1- Sự luân phiên ngày đêm Do trái đất hình cầu và tự quay quanh trục nên có hiên tượng ngày đêm 2- Giờ trên trái đất và đường chuyển ngày quốc tế. - Giờ địa phương: Các điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau có giờ khác nhau. - Chia trái đất 24 múi giờ, mỗi múi giờ cách 150. - Giờ múi: Các địa phương mằm cùng một múi giờ. - Giờ quốc tế: Giờ ở múi số 0. - Đường chuyển ngày quốc tế: Kinh tuyến 1800 (Tây --> Đông lùi 1 ngày và ngược lại) 3- Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể: - Khi trái đất tự quay quanh trục, các vật thể chuyển động trên bề mặt trái đất bị lệch hướng so với hướng ban đầu. Lực làm lệch hướng là lực Côriôlit. - Bán cầu Bắc: Vật chuyển động lệch về hướng bên phải. - Bán cầu Nam: Vật chuyển động lệch về bên trái. - Lực Côriôlit tác động mạnh đến hướng chuyển động của các khối khí dòng biển 4- Cuỷng coỏ: - Sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời: a/ Kim tinh. b/ Thủy tinh. c/ Hải vương tinh. d/ Thiên vương tinh. e/ Diêm vương tinh. g/ Hỏa tinh. h/ Thổ tinh. i/ Mộc tinh. m/ Trái đất. - Trái đất có những chuyển động nào ? Sinh ra hệ quả gì ? 5- Daởn doứ: + Baứi cuừ: Bài tập trang 21. + Baứi mụựi: Chuaồn bũ baứi 6 theo caực caõu hoỷi sau: ẹaởc ủieồm chuyeồn ủoọng quanh MT cuỷa traựi ủaỏt Giaỷi thớch vỡ sao coự hieọn tửụùng muứa? Chuyeồn ủoọng bieồu kieỏn laứ gỡ? ___________________________________________________________ Phần kiểm tra của tổ CM hay BGH nhà trường Tuaàn 3- Tieỏt 6 ngày soaùn:10- 09- 2010 Lớp dạy: 10B1, 10B7 Bài 6: hệ quả chuyển động xung quanh mặt trời của trái đất I- Mục tiêu: 1 – Kieỏn thửực Giaỷi thớch ủửụùc caực heọ quaỷ chuyeồn ủoọng cuỷa traựi ủaỏt xung quanh maởt trụứi . Giaỷi thớch veà caực muứa , hieọn tửụùng ngaứy ủeõm daứi ngaộn khaực nhau giửừa caực muứa trong naờm . 2 – Kú naờng Reứn luyeọn kú naờng xaực ủũnh ủửụứng chuyeồn ủoọng bieồu kieỏn cuỷa maởt trụứi trong moọt naờm . Tớnh ủửụùc goực nhaọp xaù cuỷa maởt trụứi taùi caực vú tuyeỏn ủaởc bieọt trong caực ngaứy xuaõn phaõn , haù chớ, thu phaõn , ủoõng chớ . 3 – Thaựi ủoọ Nhaọn thửực ủuựng caực qui luaọt tửù nhieõn II- Phửụng Phaựp: ẹaứm thoaùi Sửỷ duùng baỷn ủoà Thaỷo luaọn nhoựm III- Đồ dùng dạy học: - Quaỷ ủũa caàu - Caực hỡnh veừ SGK - Moõ hỡnh chuyeồn ủoọng cuỷa Tẹ quanh MT. IV- Tiến trình dạy học: 1- ổn định lớp: HS vaộng 2- Bài cũ. - Trình bày hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất. - ở Việt Nam là 9 giờ ngày 04/02, ở Tôrôntô (Canada) là mấy giờ, ngày mấy ? Biết Việt Nam ở múi giờ số 7, Tôrôntô ở múi giờ 16 3- Bài mới: Giáo viên giới thiệu: Ngoaứi vaọn ủoọng quanh truùc, traựi ủaỏt coứn coự vaọn ủoọng naứo vaứ sinh ra nhửừng heọ quaỷ gỡ? Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính - Giáo viên đưa ra ví dụ: Buổi sáng, buổi chiều mặt trời ta nhìn thấy có vị trí khác nhau --> mặt trời không chuyển động, do vận động của trái đất --> chuyển động này là chuyển động biểu kiến. - Hoạt động 1: Vì sao chúng ta có ảo giác là mặt trời chuyển động ? - Hoạt động 2: Dựa vào hình 6.1, hoạt động quay quanh mặt trời (mô tả), khu vực nào trên trái đất được mặt trời chiếu sáng ? Khu vực nào có hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh (đứng ở đỉnh đầu) ? - Học sinh nêu ý kiến, giáo viên chuẩn kiến thức - Hoạt động 3: Dựa vào sách giáo khoa hình 6.2 học sinh nêu khái niệm về mùa. - Các mùa trong năm. - Hoạt động 4: Dựa vào hình 6.2 xác định thời gian từng mùa. Các ngày 21/3 ; 22/6 ; 23/9 và 22/12. - Hoạt động 5: Vì sao sinh ra mùa ? Các mùa nóng lạnh khác nhau ? (Dựa vào hình 6.2 thảo luận). - Hoạt động 6: Hình 6.3 cho biết ngày 22/6 nửa cầu nào ngả về phía mặt trời ? Độ dài ngày và đêm như thế nào ? - Tương tự ngày 22/12. - Vùng cực Bắc ngày 22/6 và ngày 22/12 độ dài ngày đêm như thế nào : - Hoạt động 7: Vì sao có sự khác nhau về thời gian các ngày, đêm ? I- Chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt trời - Là chuyển động nhìn thấy được nhưng không có thật của mặt trời hàng năm diễn ra giữa hai chí tuyến. - Do trục trái đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động cho ta ảo giác mặt trời chuyển động. - Mặt trời lên thiên đỉnh (tia sáng mặt trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến bề mặt đất) giữa vùng nội chí tuyến diễn ra vào các ngày: + Chí tuyến Bắc: 22/6 + Chí tuyến Nam: 22/12 + Xích đạo: 21/3 ; 23/9 II- Các mùa trong năm: - Mùa là một phần thời gian của năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu. - Mỗi năm có 4 mùa: + Mùa xuân. + Mùa hạ. + Mùa thu. + Mùa đông - ở Bắc bán cầu mùa ngược lại Nam bán cầu. Nguyên nhân do trục trái đất nghiêng không đổi phương khi chuyển động nên Bắc bán cầu và Nam bán cầu lần lượt ngả về phía mặt trời, nhận được lượng nhiệt khác nhau sinh ra mùa, nóng lạnh khác nhau. III- Ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ độ - Mùa xuân, mùa hạ: Ngày dài hơn đêm. - Mùa thu, mùa đông: Ngày ngắn hơn đêm - Xích đạo ngày đêm dài bằng nhau. - Vùng gần cực, vùng cực có ngày đêm dài 24 giờ. Vùng cực có 6 tháng ngày và 6 tháng đêm. - Nguyên nhân do trục trái đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động, tùy vị trí trái đất trên quỹ đạo mà ngày đêm dài ngắn khác nhau và theo mùa. 4- Cuỷng coỏ: Chọn câu trả lời đúng: 1- Khi nào được gọi là mặt trời lên thiên đỉnh ? a/ Lúc 12 giờ trưa hàng ngày. b/ Khi tia sáng mặt trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến ở bề mặt trái đất. c/ Thời điểm mặt trời lên cao nhất trên bầu trời ở một địa phương. 2- Vì sao mùa hạ nóng, mùa đông lạnh ? 5- Daởn doứ: + Baứi cuừ: Làm bài tập trang 24. + Baứi mụựi: Chuaồn bũ baứi 7. caỏu truực traựi ủaỏt ___________________________________________________________ Phần kiểm tra của tổ CM hay BGH nhà trường Tuaàn 4- Tieỏt 7 ngày soaùn:15- 09- 2010 Lớp dạy: 10B1, 10B7 chương III: cấu trúc của trái đất các quyển của lớp vỏ địa lý Bài 7: cấu trúc của trái đất, thạch quyển thuyết kiến tạo mảng I- Mục tiêu: Giúp học sinh qua bài học này: 1) Kiến thức: - Mô tả được cấu trúc của trái đất, trình bày được đặc điểm của mỗi lớp vỏ bên trong trái đất. Biết khái niệm thạch quyển, phân biệt được vỏ trái đất và thạch quyển. - Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng. 2) Kĩ năng: - Các nội dung trên, học sinh biết quan sát, nhận xét được qua tranh ảnh. 3) Thỏi độ: - Khâm phục lòng say mê nghiên cứu của các nhà khoa học để tìm hiểu cấu trúc bên trong của trái đất và sự vật, hiện tượng có liên quan. II- Phương pháp: - Phương pháp đàm thoại gợi mở, thuyết trình, trực quan. - Học sinh làm việc theo nhóm, cá nhân III- Đồ dựng dạy học: - Hỡnh veừ caỏu truực traựi ủaỏt - Baỷn ủoà tửù nhieõn theỏ giụựi IV- Tiến trình dạy học: 1- ổn định lớp. 2- Bài cũ - Khái niệm mùa, nguyên nhân sinh ra các mùa. - Tại sao mùa thu, mùa hạ ngày lại dài hơn đêm ? 3- Bài mới. HĐ của GV và HS Nội dung chính - Giáo viên nêu qua về phương pháp địa chấn - Hoạt động 1: Học sinh dựa vào hình 7.1 và kênh chữ mục I, làm việc theo nhóm tìm thông tin điền vào sơ đồ. - Giáo viên chuẩn kiến thức - Hoạt động 2: Học sinh nghiên cứu kênh chữ sách giáo khoa nêu khái niệm thạch quyển - Hoạt động 3: Dựa vào hình 7.3 nêu tên 7 mảng kiến tạo. Chúng có đặc điểm gì ? I- Cấu trỳc trỏi đất Vỏ Đại dương, dày 5km. cấu tao cú 2 lớp: Trầm tớch và Ba dan Lớp vỏ trái đất, cứng, mỏng Vỏ lục địa, 70km. Cấu tạo: Đá trầm tích, tầng granit, tầng bazal Lớp manti 80% thể tích, 68% KL trái đất Tầng manti trên 15 - 700km. Vật chất ở trạng thái quánh dẻo Cấu trúc của trái đất Tầng manti dưới 700 - 2.900km. Vật chất ở trạng thái rắn Nhân trái đất, độ dày 3.470km Nhân ngoài: 2.900-5.100km. Vật chất ở trạng thái lỏng t0 5000C Nhân trong: 5.100-6.370km. Vật chất ở trạng thái rắn, chứa Ni, Fe - Thạch quyển bao gồm vỏ trái đất và phần trên của lớp manti (đến độ sâu 100km) được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau tạo thành lớp vỏ cứng ở ngoài cùng của trái đất. II- Thuyết kiến tạo mảng: - Vỏ trái đất trong quá trình hình thành của nó đã bị biến dạng do các đứt gãy và tách ra một số đơn vị kiến tạo. Mỗi đơn vị là một mảng cứng gọi là mảng kiến tạo. - Có 7 mảng kiến tạo lớn. - Các mảng kiến tạo gồm những bộ phận lục địa nổi trên bề mặt trái đất và những bộ phận lớn của đáy đại dương. - Các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp manti do hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và nhiệt độ cao trong tầng manti trên. - Các mảng kiến tạo có nhiều cách tiếp xúc: + Tiếp xúc dồn ép: Hình thành các dãy núi, vực sâu. + Tiếp xúc tách dãn: Tạo ra các dãy núi ngầm ở đạ

File đính kèm:

  • docgiao an dia i 10.doc
Giáo án liên quan