I - Mục tiêu
1. Kiến thức
Sau bài học HS cần:
- Phân biệt được độ cao tuyêt đối và độ cao tương đối của địa hình.
- Biết khái niệm núi và sự phân loại núi theo độ cao tương đối của địa hình sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ.
- Hiểu thế nào là địa hình Cacxtơ.
2. Kĩ năng
- Chỉ được trên bản đồ thế giới một số vùng núi già và một số dãy núi trẻ.
II - Thiết bị dạy học
- Sơ đồ thể hiện độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối của núi.
- Bảng phân loại núi theo độ cao.
- Tranh ảnh về các loại núi già và núi trẻ ,núi đá vôi và hang động.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Địa lý lớp 6 - Bài 13: Địa hình bề mặt trái đất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II
các thành phần tự nhiên của trái đất
Tuần: 16 Ngày soạn : 14/12/2008
Tiết: 15 Ngày giảng : 16/12/2008
Bài 13:
địa hình bề mặt trái Đất
I - Mục tiêu
Kiến thức
Sau bài học HS cần:
- Phân biệt được độ cao tuyêt đối và độ cao tương đối của địa hình.
- Biết khái niệm núi và sự phân loại núi theo độ cao tương đối của địa hình sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ.
- Hiểu thế nào là địa hình cacxtơ.
2. Kĩ năng
- Chỉ được trên bản đồ thế giới một số vùng núi già và một số dãy núi trẻ.
II - Thiết bị dạy học
- Sơ đồ thể hiện độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối của núi.
- Bảng phân loại núi theo độ cao.
- Tranh ảnh về các loại núi già và núi trẻ ,núi đá vôi và hang động.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
III - Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Tại sao người ta nói rằng nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau ?
3. Bài mới
Hoạt đông của Thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Bước 1: GV: Treo tranh về núi:
- Dựa vào tranh hoặc hình 35;36 (SGK ) em hãy cho biết núi là địa hình nhô lên hay trũng xuống của vỏ Trái Đất ?
- Núi là gì ?
- Độ cao của núi được tính bằng cách nào ?
- Yêu cầu HS đọc thuật ngữ độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối ( SGK-Tr 85 )
- Dựa vào độ cao tuyệt đối người ta phân núi thành 3 loại. Dựa vào bảng thống kê em hãy cho biết đó là những loại nào ? Có độ cao từ bao nhiêu đến bao nhiêu mét ?
GV: Treo bản đồ tự nhiên thế giới và Việt Nam
- Dựa vào bản đồ ttự nhiên Việt Nam và thế giới em hãy cho biết tên của các dãy núi cao trên thế giới ?
- Việt nam chủ yếu núi có độ cao như thế nào ?
GV: Cho HS quan sát bản đồ lên bảng chỉ và đọc tên các dãy núi cao trên thế giới và đưa ra kết luận về núi ở Việt Nam.
Bước 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:
Bước 1:
GV: Dựa vào nội dung SGK ngoài chia theo độ cao người ta còn dựa vào đâu để chia núi thành núi già và núi trẻ ?
- Núi già và núi trẻ khác nhau như thế nào ?
- Nêu sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ ?
GV: Dùng bản đồ thế giới chỉ cho HS thấy các dãy núi già và núi trẻ trên thế giới.
- Việt Nam chúng ta có rát nhiều đó là loại địa hình nào ?
Bước 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3:
Bước 1:
GV: Dựa vào nội dung SGK em hãy:
- Cho biết địa hình caxtơ là gì ?
- Hãy kể tên một số hang động đẹp mà em biết.
Bước 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
1.Núi độ cao của núi.
- Núi là địa hình nhô cao trên 500 mét so với mực nước biển có đỉnh có sườn.
- Dựa vào độ cao tuyệt đối người ta chia núi thành 3 loại:
+ Núi thấp < 1000 m
+ Núi trung bình từ 1000 m đến 2000 m
+ Núi cao trên 2000 m
2.Núi già và núi trẻ.
Căn cứ vào thời gian hình thành và hình thái núi người ta chia thành núi già núi trẻ.
+ Núi già: đỉnh tròn, sườn thoải, rộng.
+ Núi trẻ: đỉnh nhọn, sườn dốc, hẹp.
3. Địa hình caxtơ và các hang động.
- Núi đá vôi: Nhiều hình dạng khác nhau sườn dốc, đứng.
- Trong núi có các hang động đẹp.
4. Củng cố
- GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
5. Hướng dẫn HS về nhà
- Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
- Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
File đính kèm:
- Tiet 15- Dia hinh be mat Trai Dat.doc