Bài soạn môn học Địa lý 10 - Bài 25: Thực hành: phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Củng cố kiến thức về phân bố dân cư, các hình thái quần cư và đô thị hoá

- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích và nhận xét lược đồ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:

- Bản đồ tự nhiên thế giới.

- Bản đồ Phân bố dân cư và đô thị lớn trên thế giới (chiếu theo SGK)

- Bản đồ kinh tế chung Trung Quốc

- Máy chiếu.

- Các tranh ảnh minh họa.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 535 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn học Địa lý 10 - Bài 25: Thực hành: phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28 Bài 25: thực hành: phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới --------------------------- Ngày soạn: 5 tháng 12 năm 2008 Ngày dạy: 11 tháng 12 năm 2008 Lớp dạy: 10A9- Trường THPT Việt Yên 1 I. mục tiêu bài học: - Củng cố kiến thức về phân bố dân cư, các hình thái quần cư và đô thị hoá - Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích và nhận xét lược đồ. II. thiết bị dạy học: - Bản đồ tự nhiên thế giới. - Bản đồ Phân bố dân cư và đô thị lớn trên thế giới (chiếu theo SGK) - Bản đồ kinh tế chung Trung Quốc - Máy chiếu. - Các tranh ảnh minh họa. iii. Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm - Xem hình ảnh kết hợp các bảng số liệu và biểu đồ để rút ra những nội dung cần thiết. IV.TIếN TRìNH dạy học: 1. ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút “Dựa vào kiến thức đã học, em hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư thế giới? 3. Bài mới a) Xác định nội dung bài thực hành - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Xác định nhiệm vụ của bài. b). Tiến trình thực hành Thời gian Hoạt động của Thầy và trò Nội dung chính 15’ 20’ 1. Hoạt động 1: Tìm những khu vực đông dân và thưa dân trên bản đồ phân bố dân cư thế giới. - GV hướng dẫn học sinh đọc và phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới. - GV: Giao nhiệm vụ cho học sinh: Dựa vào bản đồ Phân bố dân cư trên thế giới chiếu trên Slide 5 (hoặc hình 25 trang 98 SGK) và bảng 22: + Hãy xác định các khu vực thưa dân và khu vực tập trung đông dân cư trên thế giới.(theo 5 mức của Mật độ dân số) - HS làm việc theo cặp và trả lời với sự gợi ý của GV GV gợi ý: + Các khu vực thưa dân: MĐDS < 10 người/ km2 :Ngoài các khu vực có trong bảng còn có: Các đảo ven vòng cực Bắc, Bắc á (thuộc Nga), tây úc, Amadon, Côngô. + Các khu vực đông dân: MĐDS 101 - 200 người/ km2 Có thêm Trung Âu, ĐN Braxin - GV: sử dụng Slide 5,6 để làm rõ vấn đề. - GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ phân bố dân cư để thấy được sự khác biệt giữa các châu lục và giữa các khu vực trong châu lục như thế nào. Hỏi: Việt Nam nằm ở mức độ nào trên bản đồ phân bố dân cư thế giới? (GV dùng Slide 7 để làm rõ hơn nội dung này đặc biệt thấy ở Việt nam cũng có sự phân bố dân cư không đều) 2. Hoạt động 2: Giải thích vì sao có sự phân bố dân cư không đồng đều ấy. - GV tổ chức thảo luận nhóm: + Giao nhiệm vụ cho từng nhóm + Theo dõi, hướng dẫn các nhóm thảo luận - Từng nhóm cử đại diện lên trình bày - Gv chuẩn kiến thức. (Nội dung phiếu học tập ở phần phụ lục) - GV sử dụng các Slide 8, 9,10,11..., bản đồ tự nhiên thế giới, bản đồ kinh tế chung của Trung Quốc để hướng dẫn HS giải thích đúng nội dung trọng tâm. - Khi các nhóm trình bày xong, Gv có thể giải thích thêm và làm rõ một số nội dung để nhấn mành và khắc sâu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới. 3. Hoạt động 3: GV nhận xét hoàn chỉnh nội dung bài học. - GV Chuẩn bị các nội dung đưa vào phần củng cố: Nhấn mạnh mối liên hệ giữa phân bố dân cư, các loại hình quần cư và đô thị hóa và hậu quả của vấn đề dân cư thế giới 1.Xác định các khu vực đông dân và thưa dân trên thế giới Mật độ (người/km2) Khu vực, quốc gia >200 Đông Bắc (Trung Quốc),bắc ấn Độ, hạ lưu S.Nin 101-200 Đông á, Nam á, Tây Âu, ĐB Hoa kì, ĐNA, S.Nigiê 51-100 Đông á, Nam á. ĐB Hoa Kì... 10-50 Đông Hoa Kì, Đông Âu, Tây á... < 10 Bắc Mĩ (Canada, Tây Hoa Kì, Bắc Phi), Trung á à Sự phân bố dân cư trên thế giới không đồng đều, đại bộ phận cư trú ở Bắc bán cầu. 2. Giải thích: Sự phân bố dân cư không đều là do tác động của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội. a) Vùng đông dân: - là những vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho đời sống và cho sản xuất: + Khí hậu thuận lợi (Đông á, Nam á, Đông Nam á, châu Âu) + Đất đai màu mỡ, địa hình bằng phẳng (thung lũng S.Nin, đồng bằng S.ấn Hằng, dải đồng bằng phía Đông Trung Quốc) ... - là những vùng có kinh tế phát triển với trình độ cao (Tây Âu, Đông á, ) - là những vùng có lịch sử khai phá lâu đời (ấn Độ, Trung Quốc) à dân cư tập trung đông đúc. b) Vùng thưa dân - là những vùng có khí hậu khó khăn, khắc nghiệt (vùng băng giá, vùng hoang mạc, VD: hoang mạc Sahara, châu Nam Cực,) - Địa hình núi cao, các đầm lầy,(Tây Châu Mĩ, Trung á, phía Đông nước Nga) à dân cư thưa thớt. (chủ yếu do thiên nhiên khắc nghiệt) v. củng cố: 4 phút - Gv nhấn mạnh lại những nội dung cần đạt dau bài thực hành này - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập trong tập bản đồ địa lí 10 vi. Hoạt động nối tiếp: phút - Yêu cầu học sinh chuẩn bị trước nội dung bài 26

File đính kèm:

  • doctiet 28thuc hanh Phan tich ban do dan cu TG.doc