Bài soạn môn học Địa lý 10 - Trường THPT Hồng Lĩnh

I. Mục tiêu bài học:

1. Về kiến thức:

- Biết được vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp.

- Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội tới sự phát triển và phân bố công nghiệp.

2. Về kĩ năng:

Biết phân tích và nhận xét sơ đồ về đặc điểm phát triển và ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh tế xã họi đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp.

3. Về thái độ:

HS nhận thức được công nghiệp nước ta chưa phát triển mạnh, trình độ khoa học và công nghệ còn thua kém nhiều nước trên thế giới và khu vực, đòi hỏi sự cố gắng của thế hệ trẻ.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ công nghiêp thế giới.

- Một số tranh ảnh về hoạt động công nghiệp, về tiến bộ khoa học kĩ thuật trong công nghiệp.

- Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức.

 

doc14 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 526 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn học Địa lý 10 - Trường THPT Hồng Lĩnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 03/ 01/ 2008 Tiết 36: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. Mục tiêu bài học: Về kiến thức: Biết được vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp. Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội tới sự phát triển và phân bố công nghiệp. Về kĩ năng: Biết phân tích và nhận xét sơ đồ về đặc điểm phát triển và ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh tế xã họi đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp. Về thái độ: HS nhận thức được công nghiệp nước ta chưa phát triển mạnh, trình độ khoa học và công nghệ còn thua kém nhiều nước trên thế giới và khu vực, đòi hỏi sự cố gắng của thế hệ trẻ. Đồ dùng dạy học: Bản đồ công nghiêp thế giới. Một số tranh ảnh về hoạt động công nghiệp, về tiến bộ khoa học kĩ thuật trong công nghiệp. Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức. Hoạt động dạy và học: Bài cũ: Vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi? Tại sao ngành nuôi trồng thuỷ sản thế giới ngày càng phát triển? Bài mới : Hoạt động của gviên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Ngành công nghiệp có vai trò quan trọng như thế nào? Lấy ví dụ chứng minh. Tại sao tỉ trọng công nghiệp trong cơ cấu GDP được lấy làm chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển của một nước? Quá trình công nghiệp hoá là gì? Hoật động 2: Đặc điểm của sản xuất công nghiệp? So sánh với đặc điểm sản xuất nông nghiêp? Cơ sở phân loại công nghiệp? Công nghiệp được phân thành những nhóm nào? I.Vai trò và đặc điểm. 1. Vai trò: Chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân: - Tạo ra một khối lượng vật chất rất lớn cho xã hội. Cung cấp tư liệu sản xuất, cơ sở vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh té, - Thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác. - Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả tài nguyên. - Tạo ra nhiều sản phẩm mới. 2. Đặc điểm: a. Sản xuất công nghiệp gồm 2 giai đoạn Tác động vào đối tượng lao độngđNguyên liệuđSản phẩm. b. Sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao độ. c. Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp chặt chẽ. Hoạt động 3: Gv chia lớp thành 3 nhóm: các nhóm dựa vào SGK, hiểu biết bản thân để làm việc: - Nhóm 1: Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, lấy ví dụ? - Nhóm 1: Phân tích ảnh hưởng của cac nhân tố tự nhiên, lấy ví dụ? - Nhóm 1: Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế xã hội, lấy ví dụ? II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp: - Vị trí địa lí: lựa chọn địa điểm, cơ cấu, hình thức tổ choc lảnh thổ - Tự nhiên: Tạo điều kiện thuận lợi hay gây trở ngại, ảnh hưởng qui mô, sự phân bố. - Kinh tế xã hôi: ảnh hưởng đến sự phân bố, cơ cấu, qui mô, hình thức tổ chức lãnh thổ. IV. Cũng cố: Chứng minh vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân? Hãy so sánh đặc điểm của sản xuất công nghiệp và nông nghiệp Ngày 05/01/2008 Tiết 37: Địa lý các ngành công nghiệp ( Tiết 1) I. Muc tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - Hiểu được vai trò, cơ cấu ngành năng lượng, tình hình sản xuất và phan bố của ngành công nghiệp năng lượng: khai thác than, khai thác dầu, công nghiệp điện lực. - Hiểu được vai trò , tình hình sản xuất va phân bố ngành công nghiệp luyện kim. 2. Về kĩ năng: - Xác định trên bản đồ những khu vực phân bố trữ lượng dàu mỏ, những nước khai thác than, dầu mỏ và sản xuất điện chủ yếu trên thế giới. - Biết nhận xét biểu : Cơ cấu sử dụng năng lượng thế giới. 3. Về thái độ hành vi: Nhận thức được tầm quan trọng của ngành năng lượng và luyện kỉm trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá nước ta, những then lợi cũng như những hạn chế của hai ngành này so với thế giới. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình ảnh minh hoạ về các ngành công nghiệp khai thác than, dầu, điện lực, luyện kim đen và màu trên thế giới và ở Việt Nam. - Hình 32.4 và 32.5 trong SGK ( phóng to) - Bản đồ Địa lí khoảng sản thế giới. III Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: - Chứng minh vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân? - Hãy so sánh đặc điểm của sản xuất công nghiệp và nông nghiệp? 2. Bài mới: Hoạt động của gviên và hsinh Nội dung chính Hoạt động 1: Vai trò, cơ cấu của ngành công nghiệp năng lượng? Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm, yêu cấu mỗi nhóm tìm hiểu một ngành. Nhóm 1: Vai trò, đặc điểm, phân bố công nghiệp khai thác than? Nhóm 2: Vai trò, đặc điểm, phân bố công nghiệp khai thác dầu? Nhóm 3: Vai trò, đặc điểm, phân bố công nghiệp điện lực? I. Công nghiệp năng lượng. 1. Vai trò. Là ngành kinh tế quan trọng cơ bản, quyết đinh sự tồn tại và phát triển của nền sản xuất hiện đại, là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật. 2. Cơ cấu, tình hình ph triển và phân bố. Gồm: công nghiệp khai thác than, công nghiệp khai thác dầu, cnghiệp điện lực. a. Công nghiệp điện lực: - Vai trò: cung cấp nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, luyện kim; nguyên liệu cho công nghiệp dược phẩm. - Trữ lượng khoảng 13.000 tỉ tấn/năm (3/4 là than đá). - Nước khai thác nhiều: Hoa Kì, Nga, Trung Quốc b. Khai thác dầu - Vai trò : là nhiên liệu quan trọng, nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất. - Trữ lượng ước tính: 400- 500 tỉ tấn, chắc chắn 140 tỉ tấn. - Sản lượng 3,8 tỉ tấn/ năm. - Khai thác nhiều ở: Trung Đông, Bắc Phi, Mĩ latinh, Đông Nam á c. Công nghiệp điện lực: - Vai trò: là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại, nâng cao đời sống hiện đại. - Cơ cấu: nhiệt điện, thuỷ điện, điện nguyên tử - Sản lượng: 15000 tỉ KWh. - Phân bố: chủ yếu ở các nước phát triển. Hoạt đông 2: Vai trò, đặc điểm, phân bố công nghiệp luyện kim? Dựa vào hình 32.5 em hãy cho biết các nước khai thác quặng sắt và sản xuất thép chủ yếu trên thế giới? Em hãy nhận xét và giaỉ thich sự khác biệt giữa các nước khai thác quặng và các nước sản xuất kim loại màu? II. Công nghiệp luyện kim. 1. Luyện kim đen: - Vai trò : cung cấp nhiên liệu cho công nghiệp chế tạo máy, gia công kim loại; hầu hết các ngành kinh tế đều sử dụng sản phẩm của công nghiệp luyện kim đen. - Đặc điểm: Sử dụng khối lượng lớn các nguyên nhiên liệu và các chất phụ trợ; qui trình sản xuất phức tạp. - Phân bố: Các nước phảt triển. 2. Luyện kim màu. - Vai trò : cung cấp nguyên liệu cho các ngành kĩ thuật cao. - Đặc điểm: khâu làm giàu quặng kim loại rất quan trọng; đòi hỏi côngnhệ cao, chi phí lớn. - Phân bố: Các nước phát triển. Các nước đang phát triển chỉ cung cấp nguyên liệu. IV. Cũng cố: 1. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng thế giới? 2. Vai trò công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu? Ngày10/01/2008 Tiết 38: Địa lí các ngành công nghiệp ( tiết 2) I. Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức : - Biết được vai trò, đặc điểm sản xuất và phân bố của ngành công nghiệp cơ khí, điện tử – tin học và công nghiệp hoá chất. - Hiểu được vai trò của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu ding nói chung, công nghiệp dệt may nói riêng; của nganh công nghiệp thực phẩm cũng như đặc điểm phan bố của chúng. 2. Về kĩ năng : - Phân biệt được cac phân ngành của công nghiệp cơ khí, điện tử - tin học , công nghiệp hoá chất cũng như công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và cn thực phẩm . - Biết phân tích và nhận xét lược đồ sản xuất ôtô và máy thu hình. 3. Về thái độ : - Nhận thức được tầm quan trọng của các ngành công nghiệp cơ khí, điện tử - tin học, hoá chất, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. - Thấy được những thuận lợi và khó khăn của ngành nàỷơ nước ta và ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học - Các hình ảnh minh họa về hoạt động sản xuất của các ngành công nghiệp cơ khí , điện tử - tin học, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp dược phẩm. - Sơ đồ công nghiệp cơ khí, hoá chất trong SGK. III. Hoạt động dạy và học 1. Bài cũ : - Nhận xét sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng thế giới? - Vai trò công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu? 2. Bài mới : Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Nhóm Giáo viên chia lớp thành các nhóm, phát phiếu học tập yêu cầu học sinh hoàn thành. Nhóm 1: tìm hiểu công nghiệp cơ khí Nhóm 2: tìm hiểu công nghiệp điện tử - tin học Nhóm 3: tìm hiểu công nghiệp hoá chất III. Công nghiệp cơ khí IV. Công nghiệp điện tử - tin học V. Công nghiệp hoá chất. Ngành Cơ khí điện tử - tin học Hoá chất Vai trò Phân loại Phân bố Hoạt động 2: Vai trò, đặc điểm của ngành sản xuất hàng tiêu dùng ? Trong công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ngành nào là ngành chủ đạo? phân bố ở những nước nào? Hoạt động 3: Công nghiệp thực phẩm có vai trò gì? Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của ngành công nghiệp thực phẩm? VI. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng : 1. Vai trò : - Sản phẩm đa dạng phong phú, phục vụ mọi tâng lớp nhân dân - Thúc đẩy nông nghiệp, công nghiệp khác phát triển. - Giải quyết việc làm, cung cấp hàng xuất khẩu. 2. Đặc điểm: - Cần vốn ít, quay vòng vốn nhanh - Cần nhiều lao động, thị trường lớn - Cơ cấu ngành đa dạng: dệt may, da giày, sành sứ 3. Phân bố: Trung Quốc, ấn Độ, Hoa Kì VII. Công nghiệp thực phẩm 1. Vai trò : - Cung cấp thực phẩm, đáp ứng nhu cầu hàng ngày của con người về ăn uống. - Tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. 2. Đặc điểm - Tốn ít vốn đầu tư, quay vòng vốn nhanh. - Cơ cấu gồm 3 ngành: IV. Cũng cố: 1. Vai trò của ngành công nghiệp cơ khí, công nghiệp điện tử - tin học ? 2. Vì sao ngành công nghiệp hoá chất lại được xem là một ngành sản xuất mũi nhọn trong hệ thống các ngành công nghiệp trên thế giới? Phiếu học tập Công nghiệp cơ khí Cn điện tử - tin học Cn hoá chất Vai trò - Cung cấp công cụ máy móc, thiết bị cho các ngành kinh tế. Tăng năng suất lao động. - Cung cấp cá sản phẩm cho nhu cầu sinh hoạt. - Là ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia. - Thước đo trình độ phát triển kinh tế, kĩ thuật. - Tạo ra sản phẩm đa dạng, có giá trị cao. - ứng dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống. - Tận dụng phế liệu, tránh ô nhiễm Cơ cấu - Cơ khí thiết bị toàn bộ - Cơ khí máy công cụ - Cơ khí hàng tiêu dùng - Cơ khí chính xác - Máy tính - Thiết bị điện tử - Điện tử tiêu ding - Thiết bị viễn thông - Hoá chất cơ bản - Hoá tổng hợp hữu cơ - Hoá dầu Phân bố - Các nước phát triển dẫn dầu, đang phát triển chủ yếu lắp ráp. - Đứng đầu là: EU. Hoa Kì, Nhật Bản - Các nước Pt đủ ngành, đang phát triển chủ yếu là hoá chất cơ bản, chất dẻo Ngày 15/ 01/ 2008 Tiết 37: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp I. Mục tiêu bài: 1. Về kiến thức : - Phân biệt được một số hình thức chủ yếu của tổ chưc lãnh thổ công nghiệp (TCLTCN) - Biết được sự phát triển từ thấp lên cao của các hình thức này. 2. Về kĩ năng : Nhận diện được những đặc điểm chính của TCLTCN. 3. Về thái độ : - Biết được các HTTCLT ở Việt Nam và địa phương. - ủng hộ và có những đóng góp tích cực trong các hình thức cụ thể ở địa phương ( điểm công nghiệp , khu công nghiệp, khu chế xuất) II. Đồ dùng dạy học: - Sơ đồ các hình thức TCLTCN chủ yếu. - Các tranh ảnh, băng hình về các hình thức này ở trên thế giới hay ở Việt Nam và địa phương. III Hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ : - Vai trò của ngành công nghiệp cơ khí, công nghiệp điện tử - tin học ? - Vì sao ngành công nghiệp hoá chất lại được xem là một ngành sản xuất mũi nhọn trong hệ thống các ngành công nghiệp trên thế giới? 2. Bài mới : Hoạt động Gv và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Vai trò của TCLTCN? I. Vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp - Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên, vật chất và lao động. - Góp phần thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá. II. Một số hình thức của TCLTCN. Hoạt động 2: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm yêu cầu tìm hiểu về một hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp . Nhóm 1: Khái niệm, qui mô, đặc điểm điểm công nghiệp ? Liên hệ Việt Nam? Nhóm 2: Khái niệm, qui mô, đặc điểm khu công nghiệp tập trung? Liên hệ Việt Nam? Nhóm 3: Khái niệm, qui mô, đặc điểm trung tâm công nghiệp ? Liên hệ Việt Nam? Nhóm4: Khái niệm, qui mô, đặc điểm vùng công nghiệp ? Liên hệ ? Điểm công nghiệp Khu cn tập trung Trung tâm công nghiệp Vùng công nghiệp Khái niệm Là hình thức đơn giản nhất, chỉ gồm một, hai xí nghiệp. Khu vực có ranh giới rõ ràng, cơ sở hạ tầng tốt, không có dân cư. Hình thức ở trình độ cao, khu vực tập trung công nghiệp gắn với đô thị vừa và lớn Là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ công nghiệp . Đặc điểm - Các xí nghiệp phân bố lẻ tẻ, phân tán, giữa các xí nghiệp ít hoặc không có mối liên hệ sản xuất. - Phân công lao động về mặt địa lí, các xí nghiệp độc lập về kinh tế có công nghệ sản phẩm hoàn chỉnh - Không có dân cư sinh, vị trí địa lí thuận lợi. - Tập trung nhiều các xn công nghiệp, hợp tác sản xuất cao, có ưu đãi riềng. - Chi phí sản xuất thấp. - Dịch vụ trọn gói. - Môi trường chính trị luật pháp ổn định. - Qui mô lớn, có nhiều điểm Cn, khu Cn tập trung các xn bổ trợ và phục vụ. - Các thành phần trong khu Cn có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất, kĩ thuật, công nghệ và kinh tế - Có các Xn nòng cốt thể hiện hướng chuyên môn hoá - Vùng công nghiệp ngành: Là tập hợp về lãnh thổ các Xn cùng loại. - Vùng Cn tổng hợp: có không gian rộng lớn, gồm nhiều Xn, cụm Cn, khu CN, TTCN có mối liên hệ với nhau... - Có nét tương đồng về tài nguyên, vị trí, nhiều lao động sử dụng chung năng lượng, GTVT - Có một vài ngành chủ đạo tạo hướng chuyên môn hoá.. Qui mô Nhỏ, chỉ gồm một vài xí nghiệp. Khá lớn, từ 50đ vài trăm ha. Lớn, gồm nhiều khu, xí nghiệp công nghiệp Rất lớn, nhiều khu, xí nghiệp, trung tâm công nghiệp . Liên hệ Hồng Lĩnh, Thạch Hà Nội Bài,Bắc Thăng Long, Linh Trung Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh, Hải Phòng Loren (Pháp), Rua (Đức) IV. Cũng cố 1. Hãy nêu những dặc điểm chính của các hình thức TCLTCN? 2. Tại sao các nước đang phát triển ở châu á, trong đó có Việt Nam, phổ biến là công nghiệp hình thức khu công nghiệp tập trung?Ngày 20/ 01/ 2008 Tiết 40: Thực hành vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới I. Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức : - Cũng cố kiến thức về địa lí các ngành công nghiệp năng lượng, công nghiệp luyện kim. 2. Về kĩ năng : - Biết cách tính toán tốc độ tăng trưởng các sản phẩm chủ yếu: than, dầu, điện, thép. - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ và nhận xét. II. Đồ dùng dạy học - Thước kẽ, bút chì , bút màu. - Máy tính cá nhân - Giấy kẽ ô li III Hoạt động dạy và học 1. Bài cũ - Hãy nêu những dặc điểm chính của các hình thức TCLTCN? - Tại sao các nước đang phát triển ở châu á, trong đó có Việt Nam, phổ biến là công nghiệp hình thức khu công nghiệp tập trung? 2. Bài mới a. Vẽ biểu đồ. - Xữ lí số liệu: lấy năm 1950 = 100% Năm Sản p 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Than 100 143 161 207 186 291 Dầu mỏ 100 201 447 586 637 746 Điện 100 238 513 823 1124 1535 Thép 100 183 314 361 407 460 2. Nhận xét và giải thích: - HS trình bày - Giáo viên chuẩn xác kiến thức. + Đây là sản phẩm của các ngành công nghiệp quan trọng: năng lượng luyện kim. + Than là năng lượng truyền thống. Trong vòng 50 năm nhịp độ tăng trưởng khá đều. Thời kì 1980 – 1990, tốc độ tăng trưởng có chững lại do dã tìm được những nguồn năng lượng mới thay thế (dầu khí, hạt nhân). Vào cuối những năm 1990 ngành khai thác than lại phát triển do đây là loại nhiên liệu có trữ lượng lớn, do phát triển mạnh công nghiệp hoá học. + Dầu mỏ: tuy phát triển muộn hơn công nghiệp than nhưng do những ưu điểm ( khả năng sinh nhiệt lớn, ko có tro dễ nạp nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp hoá dầu) nên tốc độ tăng trưởng khá nhanh, trung bình năm là: 14%. + Điện là ngành công nghiệp năng lượng trẻ, phát triển gắn liền với tiến bộ khoa học kĩ thuật. Tốc độ phát triển rất nhanh, trung bình năm là 29%, đặc biệt là từ thập kỉ 80 trở lại đây, tốc độ tăng rất cao, lên tới 1224% năm 1990 và 1535% năm 2003 so với năm 1950. + Thép là sản phẩm của công nghiệp luyện kim đen, được sữ dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp , nhất là công nghiệp chế tạo cơ khí, trong xây dung và trong đời sống. Tốc độ tăng trưởng của thép từ 1950 đến nay khá đều, trung bình năm gần 9%, cụ thể là năm 1950 sản lượng thép là 189 triệu tấn, năm 1960 tăng lên 346 triệu tấn (1835), năm 1970 tăng lên 314%, đến năm 2003 tốc độ tăng trưởng đạt 460%. IV. Cũng cố - Học sinh tự kiểm tra, nhận xét, đánh giá kết quả của nhau. - Giáo viên chấm một số bài. Ngày 10/ 02/ 2008 Tiết 41: Ôn tập I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức Cũng cố kiến thức về địa lí công nghiệp 2. Về kĩ năng Rèn luện kĩ năng vẽ biểu đồ, nhận xét sơ đồ, tranh ảnh về địa lí công nghiệp II. Hoạt động dạy và học Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày những kiến thức trọng tâm đã học trong chương địa lí công nghiệp Hoạt đông 2: Học sinh nêu những thắc mắc. Học sinh và giáo viên cùng giải đáp I. Hệ thống hoá kiến thức - Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng - Các ngành công nghiệp - Các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp II. Giải đấp thắc mắc IV. Cũng cố Giáo viên hướng dẫn học sinh tự học ở nhà chuẩn bị cho kiểm tra. Ngày 16/ 02/ 2008 Tiết 42: Kiểm tra 1 tiết A. Đề ra I. Phần trắc nghiệm 1. Tính tập trung công nghiệp không thể hiện ở việc a. Tập trung đất đai b. Tập trung tư liệu sản xuất c. Tập trung nhân công c. Tập trung sản phẩm 2. Nhân tố nào dưới đây không có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp : a. Tiến bộ khoa học kĩ thuật b. Khoáng sản c. Thị trường d. Dân cư và lao động 3. Công nghiệp hàng tiêu dùng không chịu ảnh hưởng lớn của nhân tố a. Lao động b. Thị trường tiêu thụ c. Nguồn nguyên liệu d. Vận tải 4. Công nghiệp điện tử - tin học có đặc điểm a. ít gây ô nhiễm môi trường b. Không chiếm diện tích rộng c. Yêu cầu lao đông có kĩ thuật cao d. Tất cả dều đúng 5. Các nước châu á thường phổ biến hình thức: a. Khu công nghiệp tập trung b. Trung tâm công nghiệp c. Điểm công nghiệp d. Vùng công nghiệp 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với hình thức thức điểm công nghiệp a. Đồng nhất với một điểm dân cư b. Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp c. Các xí nghiệp nằm gần nguyên liệu d. Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao 7. Đặc điểm nào dưới đây không đúng với vùng công nghiệp a. Quy mô lãnh thổ rộng lớn b. Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hoá c. Có đầy đủ điều kiện tự nhiên , kinh tế –xã hội thuận lợi đẻ phát triển một ngành nhất định d. Các điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên hệ về sản xuất, kinh tế, kĩ thuật. 8. Sản lượng điện bình quân cao nhất thuộc về: a. Nhật Bản b. Hoa Kỳ c. Trung Quốc d. Liên Bang Nga 9. Ngành công nghiệp năng lượng hiện tại gồm: a. Khai thác than, dầu khí b. Khai thác than, dầu, công nghiệp điện lực c. Công nghiệp dầu khí, điện d. Công nghiệp điện lực, khai thác than 10. Được xem là “ bánh mì” của công nghiệp là a. Khoáng sản b. Vị trí địa lí c. Tiến bộ khoa học kĩ thuật d. Thị trường II. Tự luận 1. So sánh đặc điểm sản xuất công nghiệp với nông nghiệp 2. Tại sao công nghiệp cơ khí được xem là “quả tim” của công nghiệp nặng? 3. Tại sao công nghiệp dệt và công nghiệp thực phẩm được phân bố rộng rãi ở nhiều nước, kể cả các nước đang phát triển ? 4. Vì sao ngành công nghiệp hoá chất lại được coi là một ngành sản xuất mũi nhọn trong hệ thống các ngành công nghiệp trên thế giới ? B. Phần đáp án I. Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 a b d d a d c b b a II. Tự luận 1. So sánh đặc điểm của sản xuất công nghiệp, nông nghiệp Yếu tố Sản xuất công nghiệp Sản xuất nông nghiệp Tư liệu sản xuất Máy móc, trang thiết bị công nghệ Đất đai Đối tượng lao động Khoáng sản, các sản phẩm nông nghiệp Cây trồng vật nuôi Mức độ tập trung Tập trung cao Phân tán trong không gian Mức độ phụ thuộc vào tn ít Nhiềuđ Tính mùa vụ 2. Công nghiệp cơ khí được xem là quả tim của công nghiệp nặng vì: - Công nghiệp cơ khí đảm bảo sản xuất các công cụ, công cụ, máy động lực cho các ngành kinh tế và hàng tiêu ding cho nhu cầu xã hội - Công nghiệp cơ khí giữ vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cuộc cách mạng kĩ thuật, nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện sống. 3. Công nghiệp dệt và công nghiệp thực phẩm được phân bố rộng rãi ở nhiều nước, kể cả các nước đang phát triển vì các ngành này thoả mãn nhu cầu cần thiết của con người. Công nghiệp dệt may giải quyết nhu cầu về may mặc, sinh hoạt cho hơn 6 tỉ người trên trái đất. Công nghiệp thực phẩm đáp ứng nhu cầu hàng ngày về ăn uống của con người. Đặc biệt đối với các nước đang phát triển, đông dân, nhu cầu lớn có ý nghĩa ngày càng quan trọng. 4. Công nghiệp hoá chất là ngành sản xuất mũi nhọn vì: - Sản xuất nhiều sản mới chưa từng có trong tự nhiên. - Bổ sung nguồn nguyên liệu tự nhiên có giá trị cao trong đời sống - Tận dụng phế liệu của những ngành khác để tạo ra sản phẩm phong phú, đa dạng, sử dụng tà nguyên hợp lí, tiết kiệm. ( Mỗi đề 10 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận) Ngày 20/ 02/ 2008 Tiết 43: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố của ngành dịch vụ I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức - Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ - Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế – xã hội tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ - Biết những đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới 2. Về kĩ năng - Biết đọc và phân tích về tỉ trọng các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới - Xác định được trên bản đồ các trung tâm dịch vụ lớn trên thế giới II. Đồ dùng dạy học - Một số hình ảnh về hoạt động dịch vụ ở các nước phát triển và các nước đang phát triển . - Sơ đồ trong SGK - Hình 35.1 trong SGK III. Hoạt động dạy và học Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung chính I. Cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ 1. Cơ cấu Cơ cấu ngành hết sức phức tạp - Dịch vụ kinh doanh: tài chính, bảo hiểm - Dịch vụ công: hành chính, đoàn thể - Dịch vụ tiêu dùng: bán buôn, bán lẻ, du lịch... 2. Vai trò - Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất - Sữ dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo việc làm - Khai thác tốt hơn nguồn tài nguyên II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ 1.

File đính kèm:

  • docTiet 36 Vai tro va dac diem cua cong nghiep Cac nhan to anh huong den su phat trien va phan bo cong nghiep.doc