I/ Mục tiêu:
a. Kiến thức -Nêu đửợc nội dung cơ bản về thuyết động học phân tử chất khí.
- Nêu đửợc định nghĩa khí lí tửụỷng.
b. Kĩ năng: Vận dụng đửợc các đặc tính về khoảng cách giữa các phân tử, về chuyển động phân tử, tửơng tác phân tử, để giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể: khí, lỏng, rắn.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: - 2 miếng chì mài nhẵn mặt.
- Hệ lò xo và 2 viên bi
- Các bản vẽ trên bìa.
Học sinh: Ôn lại kiến thức lớp 8 về cấu tạo chất.
III/ Phơng pháp giảng dạy: Ph
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 10 (cơ bản) - Tiết 48: Cấu tạo chất thuyết động học phân tử chất khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 48: CAÁU TAẽO CHAÁT
THUYEÁT ẹOÄNG HOẽC PHAÂN TệÛ CHAÁT KHÍ
I/ Mục tiêu:
a. Kiến thức -Nêu đửợc nội dung cơ bản về thuyết động học phân tử chất khí.
- Nêu đửợc định nghĩa khí lí tửụỷng.
b. Kĩ năng: Vận dụng đửợc các đặc tính về khoảng cách giữa các phân tử, về chuyển động phân tử, tửơng tác phân tử, để giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể: khí, lỏng, rắn.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: - 2 miếng chì mài nhẵn mặt.
- Hệ lò xo và 2 viên bi
- Các bản vẽ trên bìa.
Học sinh: Ôn lại kiến thức lớp 8 về cấu tạo chất.
III/ Phơng pháp giảng dạy: Phát vấn, diễn giảng, nêu vấn đề, nêu thí nghiệm minh họa.
IV/ Tiến trình dạy học:
TG
Hẹ CUÛA THAÀY
Hẹ CUÛA TROỉ
KIEÁN THệÙC Cễ BAÛN
HĐ1
5Ph
HĐ2
15ph
Nêu lại kiến thức về cấu tạo chất đã học ở lớp 8?
Nếu các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng thì tại sao vật không rã ra thành từng phần riêng biệt mà giữ nguyên hình dạng và thể tích?
ẹoùc vaứ phaõn tớch moõ hỡnh lửùc huựt vaứ ủaồy phaõn tửỷ?
b.Traỷ lụứi C1?( Minh hoùa lửùc huựt)
c. Traỷ lụứi C2? ?( Minh hoùa lửùc huựt)
d.Neõu thớ nghieọm chửựng toỷ coự lửùc ủaồy giửừa caực phaõn tửỷ?
TL 1a
TL 1b
TL 2a
TL 2b
TL 2c
Tlời 2d
I> Caỏu taùo chaỏt:
1/ Nhửừng ủieàu ủaừ hoùc veà caỏu taùo chaỏt:
(SGK)
2/ Lửùc tửụng taực phaõn tửỷ:
- Giữa các phân tử cấu tạo nên vật đồng thời có lực hút và lực đẩy(lửùc tửụng taực).
-Độ lớn của lực tửơng tác naứy phuù thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử. (khi naứo laứ lửùc huựt, lửùc ủaồy)
TG
Hẹ CUÛA THAÀY
Hẹ CUÛA TROỉ
KIEÁN THệÙC Cễ BAÛN
HĐ3
15Ph
HĐ4
10Ph
Đặt câu hỏi: Tại sao chất rắn có hình dạng và thể tích không đổi, chất lỏng có thể tích không đổi, hình dạng thay đổi, chất khí có thể tích, hình dạng thay đổi?
Cho hs xem hỡnh 28.4 vaứ hửụựng daón hs traỷ lụứi caực caõu hoỷi sau:
a.Taùi sao chất khí có thể tích, hình dạng thay ủoồi theo bỡnh chửựa?
b. Taùi sao chất raộn coự thể tích vaứ hình dạng rieõng xaực ủũnh?
c.. Taùi sao chất loỷng khoõng coự hình dạng rieõng maứ coự hỡnh daùng cuỷa phaàn bỡnh chửựa noự?
-Giáo viên đặt vấn đề và giới thiệu nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí.
Giáo viên giới thiệu cho học sinh hình H 28.5, H 28.6 để minh họa thuyết động học phân tử chất khí
- Giáo viên phát vấn:
a- Các em có nhận xét gì về thể tích riêng của phân tử so với thể tích của bình chứa?
b- Có nhận xét gì về tửơng tác giửừa caực phaõn tửỷ khi chửa va chaùm ?
Giáo viên hình thành khái niệm khí lí tửởng.
* Cuỷng coỏ daởn doứ:
TL 3a
TL 3b
TL 3c
TL 4a
Học sinh xây dựng dựa vào sự góp ý của giáo viên.
TL 4b
3/ Caực theồ raộn, loỷng, khớ:
- ễÛ thể khí các phân tử ở xa, lực tửơng tác rất yếu nên các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn à
- ễÛ thể rắn các phân tử ở gần nhau, lực tửơng tác rất mạnh nên giữ các phân tử ở những vị trí nhất định và chúng chỉ dao động xung quanh caực vũ trí cân bằng naứyà
- ễÛthể lỏng, các phân tử có khoảng cách gần hơn so với chất khí (nhửng xa hơn so với chất rắn) nên lực tửơng tác có thể giữ các phân tử không chuyển động tách xa ra nhờ đó chất lỏng có thể tích riêng xác định, các phân tử chất lỏng vừa chuyển đông tịnh tiến vừa dao động xung quanh vị trí cân bằng.
III> Thuyeỏt ủoọng hoùc phaõn tửỷ:
1. Noọi dung cụ baỷn cuỷa TẹHPT:
(SGK)
2. Khớ lớ tửụỷng:
(SGK)
File đính kèm:
- Tiet 48.doc