MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng dính ướt và không dính ướt.
- Mô tả được hình dạng mặt thoáng của chất lỏng ở sát thành bình trong trường hợp chất lỏng dính ướt và không dính ướt.
- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng mao dẫn.
- Viết được công thức tính độ chênh lệch giữa mặt thoáng của chất lỏng trong ống mao dẫn và mặt thoáng bên ngoài.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 753 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 74: Hiện tượng dính ướt và không dính ướt hiện tượng mao dẫn (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HIỆN TƯỢNG DÍNH ƯỚT VÀ KHÔNG DÍNH ƯỚT
HIỆN TƯỢNG MAO DẪN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng dính ướt và không dính ướt.
- Mô tả được hình dạng mặt thoáng của chất lỏng ở sát thành bình trong trường hợp chất lỏng dính ướt và không dính ướt.
- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng mao dẫn.
- Viết được công thức tính độ chênh lệch giữa mặt thoáng của chất lỏng trong ống mao dẫn và mặt thoáng bên ngoài.
- Kể được một số ứng dụng về hiện tượng mao dẫn trong đời sống và kĩ thuật.
2. Kỹ năng:
- Giải thích được các hiện tượng trong thực tiễn.
3. Thái độ
- Tích cực tự giác và hợp tác trong học tập
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Một số thí nghiệm hiện tượng dính ướt và không dính ướt.
- Một số ống mao dẫn có đường kính khác nhau và hai tấm thủy tinh.
2. Học sinh
- Chuẩn bị thí nghiệm về hiện tượng dính ướt, không dính ướt, hiện tượng mao dẫn.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- Phim thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt.
- Các hình ảnh minh họa ứng dụng của hiện tương căng bề mặt.
C. PHÖÔNG PHAÙP
- Giaûi quyeát vaán ñeà, thaûo luaän nhoùm
- Thực nghiệm
D. TIEÁN TRÌNH LEÂN LÔÙP.
1. OÅn ñònh toå chöùc
- OÅn ñònh lôùp, ñieåm danh
2. Kieåm tra baøi củ
- Cấu trúc và chuyển động nhiệt của chất lỏng như thế nào?
- Hiện tượng căng mặt ngoài là gì?
- Nêu các đặc điểm của lực căng mặt ngoài.
3. Baøi môùi
Đặt vấn đề:
Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troø
Noäi dung kieán thöùc
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hiện tượng dính ướt và không dính ướt
GV: Cho HS làm TN. Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi.
HS: Làm thí nghiệm
+ Đổ nhẹ vải giọt nước và thuỷ ngân lên tấm thủy tinh.
+ Quan sát hiện tượng.
+ So sánh kết quả và rút ra nhận xét.
GV: Nhận xét câu trả lời của HS.
GV: Gợi ý để HS giải thích: hiện tượng dính ướt và không dính ướt là do sự khác nhau về tương tác giữa các phân tử chất rắn với các phân tử chất lỏng.
GV: Hướng dẫn và quan sát hiện tượng
HS: Đọc SGK và giải thích hiện tượng.
Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng này.
Nhận xét mặt thoáng chất lỏng sát thành bình và đưa ra ý kiến giải thích.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng
GV: Hướng dẫn và quan sát HS làm thí nghiệm.
Nhận xét kết quả
HS: - Làm thí nghiệm về hiện tượng mao dẫn. (như hình 54.3).
- Quan sát hiện tượng và nhận xét mực chất lỏng bên trong và bên ngoài ống.(trả lời câu hỏi C2)
GV: Nhận xét câu trả lời
HS: Hình thành kiến thức: Thế nào là hiện tượng mao dẫn?
Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng dâng lên hay hạ xuống của mực chất lỏng ở bên trong các ống có bán kính trong nhỏ, trong vách hẹp, khe hẹp, vật xốp, so với mực chất lỏng ở ngoài.
Tìm hiểu công thức:
1. Hiện tượng dính ướt và không dính ướt
a) Quan sát (SGK)
- Nhỏ giọt nước lên tấm thủy tinh sạch thì nước chảy lan ra ® nước dính ướt thủy tinh.
- Nhỏ giọt thủy ngân lên tấm thủy tinh sạch thì thuỷ ngân thu về dạng hình cầu hơi dẹp ® thủy ngân không dính ướt thủy tinh.
Nhận xét : Tùy thuộc vào bản chất của chất lỏng và chất rắn mà có thể xảy ra hiện tượng dính ướt hay không dính ướt.
b) Giải thích
- Khi lực tương tác giữa các phân tử chất rắn với các phân tử chất lỏng mạnh hơn lực hút giữa các phân tử chất lỏng với nhau thì có hiện tượng dính ướt.
- Khi lực tương tác giữa các phân tử chất rắn với các phân tử chất lỏng yếu hơn lực hút giữa các phân tử chất lỏng với nhau thì có hiện tượng không dính ướt.
c) Ứng dụng của hiện tượng dính ướt
- Loại bẩn quặng.
d) Dạng mặt chất lỏng ở chỗ tiếp giáp với thành bình
- Khi chất lỏng dính ướt thành bình thì lực hút giữa các phân tử chất rắn và chất lỏng kéo mép chất lỏng lên, làm cho mặt chất lỏng ở chỗ sát thành bình là một mặt lõm.
- Khi chất lỏng không dính ướt thành bình thì lực hút giữa các phân tử chất lỏng kéo mép chất lỏng hạ xuống, làm cho mặt chất lỏng ở chỗ sát thành bình là một mặt lồi.
2. Hiện tượng mao dẫn
a) Quan sát hiện tượng
- Nhúng những ống thủy tinh có tiết diện nhỏ hở hai đầu vào chậu nước.
NX : mực nước trong ống dâng lên, ống có tiết diện càng nhỏ thì nước càng dâng cao.
- Thay nước bằng thủy ngân.
NX : mực thủy ngân trong ống hạ xuống.
Vậy: Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng dâng lên hay hạ xuống của mực chất lỏng ở bên trong các ống có bán kính trong nhỏ, trong vách hẹp, khe hẹp, vật xốp, so với mực chất lỏng ở ngoài.
b) Công thức tính độ chênh lệch mực chất lỏng do mao dẫn
s (N/m) : hệ số căng bề mặt của chất lỏng
r (N/m3) : khối lượng riêng của chất lỏng
g (m/s2) : gia tốc trọng trường
d (m) : đường kính trong của ống.
h (m) : độ dâng lên hay hạ xuống.
c) Ý nghĩa của hiện tượng mao dẫn
- Xem SGK
4. Cuûng coá vaø luyeän taäp.
GV: - Cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi 1,2 ,3 trang 262 SGK
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
HS: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm câu hỏi.
- Làm việc cá nhân giải bài tập 2 (SGK).
- Hệ thống lại kiến thức đã học
5. Höôùng daãn hoïc sinh töï hoïc ôû nhaø
GV: - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài mới “Sự chuyển thể”
HS: - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Chuẩn bị cho bài mới: Đọc và tìm hiểu về sự nóng chảy và sự động đặc
File đính kèm:
- Tiet 74.doc