Bài soạn môn Vật lý lớp 10 - Học kì II - Chương V: Chất khí

1. Kiến thức

 - Hiểu được các nội dung về cấu tạo chất đã học ở lớp 8.

 - Nêu được nội dung cơ bản về thuyết động học phân tử chất khí.

 - Nêu được định nghĩa của khí lí tưởng.

2. Kỹ năng

 Vận dụng được các đặc điểm về khoảng cách giữa các phân tử, về chuyển động phân tử, tương tác phân tử, để giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí, thể lỏng, thể rắn.

 

doc17 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 653 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 10 - Học kì II - Chương V: Chất khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN HAI : NHIỆT HỌC Chương V. CHẤT KHÍ Ngày soạn: 20.1.2011 Tiết 47: CẤU TẠO CHẤT. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được các nội dung về cấu tạo chất đã học ở lớp 8. - Nêu được nội dung cơ bản về thuyết động học phân tử chất khí. - Nêu được định nghĩa của khí lí tưởng. 2. Kỹ năng Vận dụng được các đặc điểm về khoảng cách giữa các phân tử, về chuyển động phân tử, tương tác phân tử, để giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí, thể lỏng, thể rắn. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : - Dụng cụ để làm thí nghiệm ở hình 28.4 SGK. - Mô hình mô tả sự tồn tại của lực hút và lực đẩy phân tử và hình 28.4 SGK. - Nội dung ghi bảng I. Cấu tạo chất. 1. Những điều đã học về cấu tạo chất. + Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử. + Các phân tử chuyển động không ngừng. + Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. 2. Lực tương tác phân tử. + Giữa các phân tử cấu tạo nên vật có lực hút và lực đẩy. + Khi khoảng cách giữa các phân tử nhỏ thì lực đẩy mạnh hơn lực hút, khi khoảng cách giữa các phân tử lớn thì lực hút mạnh hơn lực đẩy. Khi khoảng cách giữa các phân tử rất lớn thì lực tương tác không đáng kể. 3. Các thể rắn, lỏng, khí. Vật chất được tồn tại dưới các thể khí, thể lỏng và thể rắn. + Ở thể khí, lực tương tác giữa các phân tử rất yếu nên các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn. Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng. + Ở thể rắn, lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh nên giữ được các phân tử ở các vị trí cân bằng xác định, làm cho chúng chỉ có thể dao động xung quanh các vị trí này. Các vật rắn có thể tích và hình dạng riêng xác định. + Ở thể lỏng, lực tương tác giữa các phân tử lớn hơn ở thể khí nhưng nhỏ hơn ở thể rắn, nên các phân tử dao đông xung quang vị trí cân bằng có thể di chuyển được. Chất lỏng có thể tích riêng xác định nhưng không có hình dạng riêng mà có hình dạng của phần bình chứa nó. II. Thuyết động học phân tử chất khí. 1. Nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí. + Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. + Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng ; chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng cao. + Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình gây áp suất lên thành bình. 2. Khí lí tưởng. Chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm gọi là khí lí tưởng. Học sinh : Ôn lại kiến thức đã học về cấu tạo chất đã học ở THCS III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Đặt vấn đề : Vật chất thông thường tồn tại dưới những trạng thái nào ? Những trạng thái đó có những đặc điểm gì để ta phân biệt ? Giữa chúng có mối liên hệ hay biến đổi qua lại gì không ? Đó là những vấn đề mà ta nghiên cứu trong phần NHIỆT HỌC. Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu cấu tạo chất. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh nêu những đặc điểm về cấu tạo chất đã học ở lớp 8. Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh hoạ về các đặc điểm đó. Đặt vấn đề : Tại sao các vật vẫn giữ được hình dạng và kích thước dù các phân tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động. Giới thiệu về lực tương tác phân tử. Nêu và phân tích các đặc điểm về khoảng cách phân tử, chuyển động nhiệt và tương tác phân tử của các trạng thái cấu tạo chất. Nêu các đặc điểm về cấu tạo chất. Lấy ví dụ minh hoạ cho từng đặc điểm. Thảo luận để tìm cách giải quyết vấn đề do thầy cô đặt ra. Trả lời C1. Trả lời C2. Nêu các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí, thể lỏng và thể rắn. Giải thích các đặc điểm trên. Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu thuyết động học phân tử chất khí. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nhận xét nội dung học sinh trình bày. Gợi ý để học sinh giải thích. Nêu và phân tích khái niệm khí lí tưởng. Đọc sgk, tìm hiểu các nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí. Giải thích vì sao chất khí gây áp suất lên thành bình. Nhận xét về những yếu tố bỏ qua khi xét bài tón về khí lí tưởng. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh tóm tắt lại những kiến thức cơ bản đã học trong bài. Giới thiệu trạng thái vật chất đặc biệt : Plasma. Yêu cầu học sinh vầ nhà trả laời các câu hỏi và làm các bài tập trang 154, 155. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Ghi nhận trạng thái plasma. Chi các câu hỏi và bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 22.1.2011 Tiết 48 : QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT. ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ – MA-RI-ÔT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được các khái niệm trạng thái và quá trình. - Nêu được định nghĩa quá trình đẵng nhiệt. - Phát biểu và nêu được biểu thức của định luât Bôilơ – Ma riôt. - Nhận biết được dạng của đường đẵng nhiệt trong hệ toạ độ p – V. 2. Kỹ năng - Vận dụng phương pháp xữ lí các số liệu thu được bằng thí nghiệm vào việc xác định mối liên hệ giữa p và V trong quá trình đẵng nhiệt. - Vận dụng được định luật Bôilơ – Mariôt để giải các bài tập trong bài và các bài tập tương tự. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : - Thí nghiệm ở hình 29.1 và 29.2 sgk. Bảng kết quả thí nghiệm sgk. Nội dung ghi bảng I. Trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái. Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng thể tích V, áp suất p và nhiệt độ tuyệt đối T. Ở mỗi trạng thái chất khí có các giá trị p, V và T nhất định gọi là các thông số trạng thái. Giữa các thông số trạng thái của một lượng khí có những mối liên hệ xác định. Lượng khí có thể chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác bằng các quá trình biến đổi trạng thái. Những quá trình trong đó chỉ có hai thông số biến đổi còn một thông số không đổi gọi là đẵng quá trình. II. Quá trình đẳng nhiệt. Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình đẳng nhiệt. III. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt. 1. Đặt vấn đề. Khi nhiệt độ không đổi, nếu thể tích của một lượng khí giảm thì áp suất của nó tăng. Nhưng áp suất có tăng tỉ lệ nghịch với thể tích hay không ? Để trả lời câu hỏi này ta phải dựa vào thí nghiệm. 2. Thí nghiệm. Thay đổi thể tích của một lượng khí, đo áp suất ứng với mỗi thể tích ta có kết quả : Thể tích V (10-6 m3) Áp suất p (105 Pa) pV (Nm) 20 1,00 2 10 2,00 2 40 0,50 2 30 0,67 2 3. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt. Trong quá trình đẵng nhiệt của một khối lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích. p ~ hay pV = hằng số Hoặc p1V1 = p2V2 = IV. Đường đẳng nhiệt. Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt. Dạng đường đẵng nhiệt : Trong hệ toạ độ p, V đường đẵng nhiệt là đường hypebol. Ứng với các nhiệt độ khác nhau của cùng một lượng khí có các đường đẵng nhiệt khác nhau. Đường đẵng nhiệt ở trên ứng với nhiệt độ cao hơn. Học sinh : Mỗi học sinh một tờ giấy kẻ ô li khổ 15x15cm III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Nêu nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử. Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu về các thông số trạng thái chất khí. Cho học sinh đọc sgk tìm hiểu khái niệm. Nhận xét kết quả. Nêu kí hiệu, đơn vị của các thông số trạng thái. Đọc sgk tìm hiểu các khái niệm : Quá trình biến đổi trạng thái và các đẵng quá trình. Hoạt động 3 (5 phút) : Tìm hiểu quá trình đẳng nhiệt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu quá trình đẵng nhiệt. Cho hs tìm ví dụ thực tế. Ghi nhận khái niệm. Tìm ví dụ thực tế. Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nêu ví dụ thực tế để đặt vấn đề. Trình bày thí nghiệm. Cho học sinh thảo luận nhóm để thực hiện C1. Cho học sinh thảo luận nhóm để thực hiện C2. Yêu cầu học sinh nhận xét về mối liên hệ giữa thể tích và áp suất của một lượng khí khi nhiệt độ không đổi. Giới thiệu định luật. Nhận xét mối liên hệ giữa thể tích và áp suất trong ví dụ mà thầy cô đưa ra. Quan sát thí nghiệm. Thảo luận nhóm để thực hiện C1. Thảo luận nhóm để thực hiện C2. Nhận xét về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một khối lượng khí khi nhiệt độ không đổi. Ghi nhận định luật. Viết biểu thức của định luật. Hoạt động 5 (7 phút) : Tìm hiểu về đường đẳng nhiệt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thệu đường đẳng nhiệt. Vẽ hình 29.3. Yêu cầu học sinh nhận xét về dạng đường đẳng nhiệt. Yêu cầu học sinh nhận xét về các đường đẳng nhiệt ứng với các nhiệt độ khác nhau. Ghi nhận khái niệm. Nêu dạng đường đẳng nhiệt. Nhận xét về các đường đẳng nhiệt ứng với các nhiệt độ khác nhau. Hoạt động 6 (3 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà trả lời các câu hỏi và làm các bài tập trang 159. Ghi nhận những kiến thức cơ bản. Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: 24.1.2011 Tiết 49 : QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH. ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Nêu được định nghĩa quá trình đẳng tích. - Phát biểu và nêu được biểu thức về mối quan hệ giữa P và T trong quá trình đẳng tích. - Nhận biết được dạng đường đẳng tích trong hệ tọa độ (p, T). - Phát biểu được định luật Sác-lơ. 2. Kỹ năng : - Xử lí được các số liệu ghi trong bảng kết quả thí nghiệm để rút ra kết luận về mối quan hệ giữa P và T trong quá trình đẳng tích. - Vận dụng được định luật Sac-lơ để giải các bài tập trong bài và các bài tập tương tự II. CHUẨN BỊ Giáo viên : - Thí nghiệm vẽ ở hình 30.1 và 30.2 SGK. - Bảng “kết quả thí nghiệm”, SGK. - Nội dung ghi bảng I. Quá trình đẵng tích. Quá trình đẵng tích là quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi. II. Định luật Sác –lơ. 1. Thí nghiệm. Đo nhiệt độ của một lượng khí nhất định ở các áp suất khác nhau khi thể tích không đổi ta được kết quả : p (105Pa) T (oK) () 1,2 298 402,7 1,3 323 402,5 1,4 348 402,3 1,5 373 402,1 2. Định luật Sác-lơ. Trong quá trình đẵng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. = hằng số hay = = III. Đường đẳng tích. Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất của một lượng khí theo nhiệt độ khi thể tích không đổi gọi là đường đẳng tích. Dạng đường đẳng tích : Trong hệ toạ độ OpT đường đẳng tích là đường thẳng kéo dài đi qua góc toạ độ. Ứng với các thể tích khác nhau của cùng một khối lượng khí ta có những đường đẳng tích khác nhau. Đường ở trên ứng với thể tích nhỏ hơn. Học sinh : - Giấy kẻ ôli 15 x 15 cm - Ôn lại về nhiệt độ tuyệt đối. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu, viết biểu thức của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt. Hoạt động 2 (5 phút) : Tìm hiểu quá trình đẳng tích. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh nêu quá trình đẳng tích. Tương tự quá trình đẵng nhiệt cho biết thế nào là quá trình đẳng tích. Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu định luật Sác-lơ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Trình bày thí nghiệm. Cho học sinh thảo luận nhóm để thực hiện C1. Cho học sinh nhận xét về mối liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của một khối lượng khí khi thể tích không đổi. Giới thiệu định luật. Quan sát thí nghiệm. Thảo luận nhóm để thực hiện C1. Qua kết quả tìm được khi thực hiện C1, nêu mối liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của một khối lượng khí khi thể tích không đổi. Ghi nhận định luật. Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu đường đẵng tích. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu đường đẳng tích. Yêu cầu hs sinh thực hiện C2 Yêu cầu học sinh nêu dạng đường đẳng tích. Giới thiệu các đường đẳng tích ứng với các thể tích khác nhau. Yêu cầu học sinh trả lời C3. Yêu cầu học sinh nhận xét về các đường đẳng tích với thể tích khác nhau của một lượng khí. Ghi nhận khái niệm. Thực hiện C2. Nêu dạng đường đẳng tích. Vẽ hình 30.3. Trả lời C3. Nhận xét về các đường đẵng tích ứng với các thể tích khác nhau của một lượng khí. Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà trả lời các câu hỏi và giải các bài tập trang 162 Tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 26.1.2011 Tiết 50: PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Nêu được định nghĩa quá trình đẳng áp, viết được biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp và nhận được dạng đường đẳng áp (p, T) và (p, t). - Hiểu ý nghĩa vật lí của “độ không tuyệt đối”. 2. Kỹ năng: - Từ các phương trình của định luật Bôi lơ-Mariốt và định luật Saclơ xây dựng được phương trình Clapêrôn và từ biểu thức của phương trình này viết được biểu thức đặc trưng cho các đẳng quá trình. - Vận dụng được phương trình Clapêrôn để giải được các bài tập ra trong bài và bài tập tương tự. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Tranh, sơ đồ mô tả sự biến đổi trạng thái. Nội dung ghi bảng I. Khí thực và khí lí tưởng. Các chất khí thực chỉ tuân theo gần đúng các định luật Bôilơ – Mariôt và định luật Sáclơ. Giá trị của tích pV và thương thay đổi theo bản chất, nhiệt độ và áp suất của chất khí. Chỉ có khí lí tưởng là tuân theo đúng các định luật về chất khí đã học. Sự khác biệt giữa khí thực và khí lí tưởng không lớn ở nhiệt độ và áp suất thông thường II. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Xét một lượng khí chuyển từ trạng thái 1 (p1, V1, T1) sang trạng thái 2 (p2, V2, T2) qua trạng thái trung gian 1’ (p’, V2, T1) : Ta có : hay = hằng số Độ lớn của hằng số này phụ thuộc vào khối lượng khí. Phương trình trên do nhà vật lí người Pháp Clapâyrôn đưa ra vào năm 1834 gọi là phương trình trạng thái của khí lí tưởng hay phương trình Clapâyrôn. Học sinh : Ôn lại các bài 29 và 30. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 1 Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Viết biểu thức của các định luật Bôilơ – Mariôt và định luật Sáclơ. Nêu dạng đường đẵng nhiệt và đẵng tích trên hệ trục toạ độ OpV. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu khí thực và khí lí tưởng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nêu câu hỏi và nhận xét học sinh trả lời. Nêu và phân tích giới hạn áp dụng các định luật chất khí. Đọc sgk và trả lời : Khí tồn tại trong thực tế có tuân theo các định luật Bôilơ – Mariôt và định luật Sáclơ hay không. Trả lời câu hỏi : Tại sao vẫn có thể áp dụng các định luật chất khí cho khí thực. Hoạt động 3 (25 phút) : Xây dựng phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nêu và phân tích các quá trình biến đổi trạng thái bất kì của một lượng khí. Vẽ hình 31.3. Hướng dẫn để học sinh xây dựng phương trình trạng thái. Cho học sinh biết hằng số trong phương trình trạng thái phụ thuộc vào khối lượng khí. Xét quan hệ giữa các thông số của hai trạng thái đầu và cuối. Xây dựng biểu thức quan hệ giữa các thông số trạng thái trong các đẳng quá trình và rút ra phương trình trạng thái. Ghi nhận mối liên hệ giữa hằng số trong phương trình trạng thái với khối lượng khí. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 26.1.2011 Tiết 51: PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Nêu được định nghĩa quá trình đẳng áp, viết được biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp và nhận được dạng đường đẳng áp (p, T) và (p, t). - Hiểu ý nghĩa vật lí của “độ không tuyệt đối”. 2. Kỹ năng: - Từ các phương trình của định luật Bôi lơ-Mariốt và định luật Saclơ xây dựng được phương trình Clapêrôn và từ biểu thức của phương trình này viết được biểu thức đặc trưng cho các đẳng quá trình. - Vận dụng được phương trình Clapêrôn để giải được các bài tập ra trong bài và bài tập tương tự. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Tranh, sơ đồ mô tả sự biến đổi trạng thái. III. Quá trình đẵng áp. 1. Quá trình đẵng áp. Quá trình đẵng áp là quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi. 2. Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẵng áp. Từ phương trình , ta thấy khi p1 = p2 thì => = hằng số. Trong quá trình đẵng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. 3. Đường đẳng áp. Đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi áp suất không đổi gọi là đường đẵng áp. Dạng đường đẵng áp : Trong hệ toạ độ OVT đường đẵng tích là đường thẳng kéo dài đi qua góc toạ độ. Ứng với các thể tích khác nhau của cùng một lượng khí ta có những đường đẵng áp khác nhau. Đường ở trên có áp suất nhỏ hơn. IV. Độ không tuyệt đối. Từ các đường đẵng tích và đẵng áp trong các hệ trục toạ độ OpT và OVT ta thấy khi T = 0oK thì p = 0 và V = 0. Hơn nữa ở nhiệt độ dưới 0oK thì áp suất và thể tích sẽ só giá trị âm. Đó là điều không thể thực hiện được. Do đó, Ken-vin đã đưa ra một nhiệt giai bắt đầu bằng nhiệt độ 0oK và 0oK gọi là độ không tuyệt đối. Nhiệt độ thấp nhất mà cong người thực hiện được trong phòng thí nghiệm hiện nay là 10-9 oK. Học sinh : Ôn lại các bài 29 và 30. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Cho biết khí thực và khí lí tưởng khác nhau ở những điểm nào ? Viết phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu quá trình đẳng áp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh nêu khái niệm quá trình đẳng nhiệt. Hướng dẫn để học sinh xây dựng phương trình đẵng áp. Yêu cầu học sinh rút ra kết luận. Giới thiệu định luật Gay-luyt-xắc. Yêu cầu học sinh nêu khái niệm đường đẵng áp. Yêu cầu học sinh vẽ đường đẵng áp. Yêu cầu học sinh nhận xét về dạng đường đẵng áp. Yêu cầu học sinh nhận xét về các đường đẵng áp ứng với các áp suất khacs nhau. Tương tự quá trình đẵng nhiệt, đẵng tích cho biết thế nào là quá trình đẵng áp. Xây dựng phương trình đẵng áp. Rút ra kết luận. Nêu khái niệm đường đẵng áp. Vẽ đường đẵng áp. Nêu dạng đường đẵng áp. nhận xét về các đường đẵng áp ứng với các áp suất khacs nhau. Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu độ không tuyệt đối. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh nhận xét về áp suất và thể tích khi T = 0 và T < 0. Giới thiệu về độ không tuyệt đối và nhiệt độ tuyệt đối. Nhận xét về áp suất và thể tích khi T = 0 và T < 0. Ghi nhận độ không tuyệt đối và nhiệt độ tuyệt đối. Hoạt động 4 (10 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản trong bài. Hướng dẫn để học sinh giải các bài tập 4, 5, 6 trang 165, 166 sách giáo khoa. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tấp cuối chương 5 sách bài tập. Tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. Giải các bài tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. Ghi các bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 7.2.2011 Tiết 52 : BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Cấu tạo chất và thuyết động học phân tử chất khí. - Phương trình trạng thái của khí lí tưởng và các đẵng quá trình. 2. Kỹ năng - Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến cấu tạo chất, đến phương trình trạng thái của khí lí tưởng và các đẵng quá trình. - Giải được các bài tập liên quan đến phương trình trạng thái của khí lí tưởng và các đẵng quá trình. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác. Học sinh : - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thứcđã học. + Cấu tạo chất và thuyết động học phân tử khí. + Phương trình trạng thái : + Các đẵng quá trình : Đẵng nhiệt : T1 = T2 ® p1V1 = p2V2 Đắng tích : V1 = V2 ® Đẵng áp : p1 = p2 ® Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 154 : C Câu 6 trang 154 : C Câu 7 trang 155 : D Câu 5 trang 159 : B Câu 6 trang 159 : C Câu 7 trang 159 : A Câu V.2 : A Câu V.3 : C Câu V.4 : D Câu V.5 : A Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh viết phương trình đẵng nhiệt từ đó suy ra và tính áp suất lúc sau. Yêu cầu học sinh viết phương trình đẵng tích từ đó suy ra và tính áp suất lúc sau. Yêu cầu học sinh tính áp suất trên đỉnh núi. Yêu cầu học sinh viết phương trình trạng thái. Hướng dẫn để học sinh tìm biểu thức tính thể tích theo khối lượng và khối lượng riêng. Yêu cầu học sinh thay vào, suy ra và tính khối lượng riêng của không khí trên đỉnh núi. Viết phương trình đẵng nhiệt từ đó suy ra và tính áp suất lúc sau. Viết phương trình đẵng tích từ đó suy ra và tính áp suất lúc sau. Tính áp suất khí trên đỉnh núi. Viết phương trình trạng thái. Viết viểu thức tính thể tích theo khối lượng và khối lượng riêng. Thay vào phương trình trạng thái, suy ra và tính khối lượng riêng của không khí trên đỉnh núi. Bài 8 trang 159 Vì nhiệt độ của khối khí không đổi nên ta có : p1V1 = p2V2 => p2 = = 3.105 (Pa) Bài 8 trang 162 Vì thể tích của khối khí không đổi nên ta có : => p2 = = 5,42 (bar) Bài 8 trang 166 Áp suất không khí trên đỉnh núi là : p1 = po – 314 = 760 – 314 = 446 (mmHg) Theo phương trình trạn thái : Thay Vo = ; V = Ta có : => r1 = = = 0,75 (kg/m3) IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 9.2.2011 Tiết 53 : KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Các định luật bảo toàn : Động lượng. Động năng. Thế năng. Cơ năng. Định luật bảo toàn đông lượng. Định luật bảo toàn cơ năng. Định lí dộng năng. - Chất khí : Thuyết động học phân tử. Phương trình trạng thái. Các quá trình biến đổi trạng thái. 2. Kỹ năng - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm khách quan. - Giải được các bài tập có liên quan đến các định luật bảo toàn và quá trình biến đổi trạng thái của chất khí. II. ĐỀ RA : dự kiến. A. CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. 1. Một vật đang đứng yên có thể có : A. Gia tốc. B. Động năng. C. Thế năng. D. Động lượng. 2. Một mã lực có giá trị bằng : A. 476 W. B. 674 W. C. 746 W. D. 764 W. 3. Một vật có khối lượng 1kg, có động năng 20J thì sẽ có vận tốc là : A. 0,63m/s. B. 6,3m/s. C. 63m/s. D. 3,6m/s. 4. Vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi, cơ năng được bảo toàn khi : A. Lực ma sát nhỏ. B. Không có trọng lực tác dụng. C. Không có ma sát. D. Vật chuyển động đều. 5. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Bỏ qua sức cản không khí, trong quá trình đi lên : A. Động năng tăng. B. Thế năng giảm. C. Động năng và thế năng không đổi. D. Cơ năng không đổi. 6. Khi tên lửa chuyển động thì khối lượng và vận tốc của nó đều thay đổi. Nếu khối lượng giảm một nửa và vận tốc của nó tăng gấp 3 thì động năng của nó : A. Tăng gấp 1,5. B. Tăng gấp 3. C. Tăng gấp 4,5. D. Tăng gấp 9. 7. Công của trọng lực không phụ thuộc vào : A. Gia tốc trọng trường. B. Khối lượng của vật. C. Vị trí điểm đầu, điểm cuối. D. Dạng đường chuyển dời của vật. 8. Tác dụng một lực F không đổi làm một vật dịch chuyển được một độ dời s từ trạng thái nghĩ đến lúc vật đạt vận tốc v. Nếu tăng lực tác dụng lên n lần thì với cùng độ dời s, vận tốc của vật tăng thêm : A. n lần. B. n2 lần. C. lần. D. 2n lần. 9. Đơn vị của động lượng là : A. kg.m.s2. B. kg.m.s. C. kg.m/s. D. kg/m.s. 10. Từ độ cao 25m người ta ném thẳng đứng một vật nặng lên cao với vận tốc 20m/s. Bỏ qua lực cản không khí. Lấy g = 10m/s2. Độ cao cực đại mà vật đạt được là : A. 20m. B. 40

File đính kèm:

  • docchương 5.doc