Bài soạn Sinh 9 Năm học 2011-2012 Trường THCS Sơn ninh

I. Mục tiêu:

Học xong bài này HS phải đạt được những yêu cầu cơ bản sau:

1. Kiến thức:

- Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học

- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden

- Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, ký hiệu trong di truyền học

2. Kỹ năng:

- Phát triển tư duy thực nghiệm

3. Thái độ:

- Bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

- Tranh phóng to H: 1.2 SGK

- Tranh chân dung Menden

HS kẻ sẵn vào vở bảng:

 

doc178 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Sinh 9 Năm học 2011-2012 Trường THCS Sơn ninh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø 4 ngµy 24 th¸ng 8 n¨m 2011 TiÕt1. BÀI 1: MEN DEN VÀ DI TRUYỀN HỌC Mục tiêu: Học xong bài này HS phải đạt được những yêu cầu cơ bản sau: Kiến thức: Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, ký hiệu trong di truyền học Kỹ năng: Phát triển tư duy thực nghiệm Thái độ: Bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Tranh phóng to H: 1.2 SGK Tranh chân dung Menden HS kẻ sẵn vào vở bảng: Tính Trạng Bản Thân Học Sinh Bớ Mẹ Hình Dạng Tai Hình Dạng Mắt Hình Dạng Mũi Hình Dạng Tóc Màu Mắt Màu Da Hoạt động dạy và học Giới thiệu chương trình sinh học lớp 9 giới thiệu cấu trúc, nội dung yêu cầu của phần di truyền và biến dị giới thiệu bài 1: Vì sao con cái sinh ra lại có đặc điểm giống hay khác bố mẹ? hoạt động của giáo viên Di truyền học Hoạt động 1: Mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của di truyền học. Yêu cầu HS sử dụng SGK Giải thích: Thông tin di truyền (lưu trữ ở ADN ở tế bào). AND nhân đôi à sự nhân đôi của NST à sự phân bào (hình thức sinh sản của tế bào: Cơ sở cho sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể) Yêu cầu, hướng dẫn HS thực hiện phần yêu cầu ở SGK, sau đó nhận xét về đặc điểm DT và BD của bản thân à Cơ sở vật chất nào trong cơ thể đóng vai trò trong DT – BD, xảy ra theo cơ chế nào và có tính quy luất ra sao àkiến thức về DT học - Hỏi: Hãy rút ra kết luận về nhiệm vụ và ý nghĩa của DTH? hoạt động của học sinh Đọc thông tin trong SGK + Di truyền là … + Biến dị là … + Biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản Đọc phần yêu cầu trong SGK, điền bổ sung các thông tin vào bảng (*) Một vài HS đọc to thông tin đã làm Nhận xét: Đặc điểm được di truyền, biến dị … HS đọc thông tin về ý nghĩa của DTH, kể một vài thành tựu có liên quan đến DTH Rút ra kết luận Kết luận: DTH nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. DTH có vai trò quan trọng không chỉ về lý thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống và y học, đặc biệt là trong công nghệ sinh học hiện đại. Menden – người đặt nền móng cho DTH Hoạt động 2: Tìm hiểu về công lao và phương pháp phân tích giống lai của Menden Giới thiệu chân dung – sơ lược tiểu sử nhà khoa học Menden: + Người đặt nền móng cho DTH + Có phương pháp nghiên cứu rất độc đáo. Treo tranh 1.2 SGK Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình vẽ Hỏi: Nhận xét đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai? Bổ sung Yêu cầu HS sử dụng SGK Phân tích: Menden chọn cây đậu Hà Lan vì dễ trồng dễ nghiên cứu, … Công trình của ông được công bố năm 1865 đến năm 1900 mới được KH thừa nhận do kiến thức TB học còn hạn chế. - Yêu cầu HS rút ra nội dung PPPTGL Nghe, quan sát Quan sát tranh, đọc phần yêu cầu, thảo luận theo nhóm: à Cặp tính trạng tương phản nhau Đọc thông tin về phương pháp phân tích giống lai của Menden: + Đối tượng nghiên cứu, đặc điểm độc đáo, giá trị công trình nghiên cứu - Rút ra 2 nội dung như SGK Kết luận: Nội dung cơ bản của PPPTGL của Menden: Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng. Một số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản của DTH Hoạt động 3: Tìm hiểu các thuật ngữ, ký hiệu cơ bản Yêu cầu HS thống kê theo mẫu: Phân tích thêm về khái niệm giống thuần chủng. Thống kê vài ký hiệu như SGK Kẻ bảng thống kê theo mẫu: Thuật ngư’ Ý nghĩa VD Nghe và ghi chú vào vở Đánh giá: Lấy VD các tính trạng ở người minh họa cho khái niệm cặp TT tương phản? Tại sao Menden lại chọn cặp TT tương phản khi thực hiện các phép lai? Dặn dò: Đọc phần “em có biết” Xem trước bài mới RÚT KINH NHIỆM SAU TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thø 6ngµy 26 th¸ng 8 n¨m 2011 Bài 2: lai một cặp tính trạng mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải đạt được những yêu cầu cơ bản sau: Kiến thức: Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden Nêu được khái niệm: Kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp Phát biểu được nội dung quy luật phân ly Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menden Kỹ năng: Rèn được kỹ năng phân tích số liệu và kênh hình Thái độ: Bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: -Tranh phóng to H. 2.1, 2.3 SGK Bảng phụ: P F1 F2 Tỉ lệ KH F2 Hoa đỏ x Hoa trắng Thân cao x Thân lùn Quả lục x quả vàng Hoa đỏ Thân cao Quả lục 705 hoa đỏ ; 224 hoa trắng 787 thân cao; 277 thân lùn 428 quả lục; 152 quả vàng ~ 3 : 1 ~ 3 : 1 ~ 3 : 1 Học sinh: Xem trước nội dung bài trong SGK, vở BTSH Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Thí nghiệm của Menden: Hoạt động 1: Xác định kết quả TN của Menden Giới thiệu tranh 2.1 Yêu cầu HS sử dụng SGK Hỏi: Mô tả TN của Menden? Giải thích, nhấn mạnh: Công việc của Menden rất tỉ mỉ và công phu … Treo bảng phụ 1, giới thiệu “đây là kết quả của các thí nghiệm ông đã tiến hành” Yêu cầu HS đọc thông tin hướng dẫn trong SGK thực hiện phần 6 Lưu ý cho HS: Thay đổi vị trí các giống làm bố, mẹ trong các phép lai trên thì kết quả không thay đổi: Bố mẹ có vai trò DT như nhau. Phân tích khái niệm: “tính trạng trội, tính trạng lặn” Hoạt động 2: Điền vào chỗ trống Hướng dẫn HS quan sát H 2.2 SGK, đọc thông tin hướng dẫn và thực hiện phần 6 Giải thích thêm: “Ở 7 cặp tính trạng đem lai đều cho tỉ lệ KH ở F2 là 3:1. Menden nhanh chóng phát hiện ra quy luật phân li” - Yêu cầu HS rút ra quy luật từ kết quả TN hoạt động của học sinh Quan sát tranh, đọc thông tin à Mô tả: … giao phấn giữa 2 giống đậu Hà Lan: Hoa trắng x hoa đỏ thuần chủng được F1; để F1 tự thụ phấn cho ra F2 Quan sát, đọc thông tin gợi ý : + Biết được khái niệm “kiểu hình” + Xác định được tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 (đồng tính về một tính trạng của bố hoặc mẹ) và tỉ lệ của từng cặp tính trạng xấp xỉ 3:1 1 HS trình bày kết quả trên bảng phụ, HS khác nhận xét, bổ sung Quan sát tranh trong SGK, đọc thông tin hướng dẫn, điền cụm từ vào chỗ trống: + …… đồng tính ………… 3 trội: 1 lặn … 1 hs trình bày kết quả, HS khác nhận xét à Kết luận Kết luận: Bằng phương pháp PTTHL, Menden thấy rằng: Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn Menden giải thích kết quả thí nghiệm: Hoạt động 3: Giải thích quan niệm đương thời của Menden về sự di truyền hoà hợp. Treo hình 2.3 Giải thích ký hiệu trên sơ đồ: + Trong TB sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp (được ký hiệu = chữ cái) + Chữ cái in hoa: Nhân tố DT trội + Chữ cái thường: Nhân tố DT lặn + Trong cơ thể P, F1, F2 : NTDT tồn tại thành cặp quy định tính trạng (Thể đồng hợp, thể dị hợp) Hướng dẫn HS thực hiện phần 6 Yêu cầu HS đọc to phần thông tin cuối bài Chốt lại cách giải thích kết quả của Menden àKết luận Quan sát tranh, theo dõi sự giải thích ký hiệu của GV và ghi Thảo luận theo nhóm, đại diện trình bày + Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 là: 1A : 1a + Tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 là 1AA : 2Aa :1aa F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng vì thể dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội như thể đồng hợp AA - Nghe, ghi kết luận Kết luận: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P đánh giá: Nêu khái niệm kiểu hình và cho VD minh hoạ ? BT: 4 trang 10 SGK Hướng dẫn hs thực hiện các bước giải bài toán lai cơ bản: Xác định tính trội lặn Quy ước kiểu di truyền Viết sơ đồ lai (như trong bài) Viết kết quả F1, F2 Hướng dẫn giải: Vì F1 toàn cá kiếm mắt đen, cho nên tính trạng mắt đen là tính trạng trội, tính trạng mắt đỏ là tính trạng lặn. Quy ước: gen A quy định mắt đen, a quy định mắt đỏ Sơ đồ lai: P: Mắt đen x mắt đỏ AA aa Gp: A a F1: Aa F1 x F1: Aa x Aa GF1: 1A: 1a 1A: 1a F2: 1AA: 2Aa: 1aa 3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ SGK Xem trước nội dung bài 3 RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Thø 4ngµy 31 th¸ng8 ¨m 2011. TiÕt3. Bài 3: lai một cặp tính trạng (tt) Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải đạt được những yêu cầu cơ bản sau: Kiến thức: Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn. Kỹ năng: Phát triển tư duy lý luận như phân tích, so sánh Thái độ: Bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng Chuẩn bị của GV và HS: GV: Tranh minh họa lai phân tích, tranh 2.3 SGK, tranh H.3 SGK HS: Xem trước nội dung bài mới, xem trước cấu trúc của bài trong vở bài tập Các hoạt động dạy và học: hoạt động của giáo viên Lai phân tích Hoạt động 1: Xác định nội dung, mục đích của phép lai phân tích Hỏi: “kiểu hình, nhân tố di truyền” là gì? Dẫn dắt đến khái niệm: “kiểu gen: Toàn bộ các gen trong TB cơ thể”(thông thuờng chỉ xét đến vài cặp gen liên quan đến tính trạng quan tâm) Treo hình 2.3, yêu cầu: Đọc thông tin SGK, chỉ trên tranh VD cho các khái niệm: “kiểu gen”, “kiểu hình” , “thể đồng hợp trội”, “thể đồng hợp lặn”, “thể dị hợp” GV nhận xét, lấy thêm VD Treo tranh minh họa phép lai phân tích Yêu cầu HS thực hiện 2 phép lai phần 6 Gọi 2 HS làm trên bảng Nhận xét, đánh giá Hỏi: Dựa vào kết quả trên, cho biết làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội? Yêu cầu HS điền từ vào chỗ trống - Hỏi: Vậy thế nào là phép lai phân tích? Mục đích của phép lai phân tích là gì? hoạt động của học sinh Trả lời Nghe và ghi nhận Quan sát tranh, đọc thông tin SGK Chỉ trên tranh: Thể đồng hợp: 2 gen tương ứng giống nhau Thể đồng hợp trội: AA Thể đồng hợp lặn: aa Thể dị hợp: Aa (hai gen tương ứng khác nhau) Thảo luận, làm vào vở BTSH P: Hoa đỏ x hoa trắng AA aa Gp: A a F1: Aa (100% hoa đỏ) P: Hoa đỏ x hoa trắng Aa aa Gp: 1A:1a a F1: 1Aa : 1aa (1 hoa đỏ: 1 hoa trắng) Thảo luận trả lời: … lai nó với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu 100% cá thể mang tính trạng trội thì đối tượng đó có kiểu gen đồng hợp trội. Nếu 1 trội: 1 lặn thì đối tượng có kiểu gen dị hợp HS làm vào vở BTSH: …… “trội”… “kiểu gen” … “lặn”… “đồng hợp trội”… “dị hợp” Rút ra kết luận Kết luận: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội (chưa biết kiểu gen) với cá thể có tính trạng lặn nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. Ý nghĩa của tương quan trội lặn Hoạt động 2: Xác định phép lai dùng để xác định độ thuần chủng Yêu cầu HS sử dụng SGK Nhấn mạnh ý nghĩa quy luật phân li: Tính trạng trội thường là tính trạng tốt, tính trạng lặn thường là tính trạng xấu à chọn giống: tập trung nhiều gen trội quý vào 1 kiểu gen tạo ra giống có giá trị kinh tế cao Làm thế nào để xác định được tính trội – lặn? Để xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào? Giải thích thêm giá trị phép lai phân tích Lưu ý: Quy luật phân li chỉ đúng trong điều kiện nhất định: P thuần chủng, số lượng cá thể lai lớn Đọc thông tin SGK. Rút ra ý nghĩa quy luật phân li Trả lời: PPPTTHL: tỉ lệ 3:1, đồng tính Trả lời: Phép lai phân tích Trội không hoàn toàn: Hoạt động 3: Phân biệt sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn Treo tranh phóng to H3. Hướng dẫn HS quan sát. Trình bày thí nghiệm. Cho biết đây là trường hợp cơ thể lai F1 mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ (trội không hoàn toàn) Treo bảng phụ: So sánh DT THT và KHT Yêu cầu: Nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1, F2 ? Gọi đại diện HS điền vào bảng Nhận xét, chốt lại đđ DT TKHT Yêu cầu HS làm phần 6 tiếp theo Nhận xét Thế nào là trội không hoàn toàn? Chú ý HS: đánh dấu gạch ngang trên đầu gen trội để chỉ trội không hoàn toàn VD: AA, Aa Quan sát tranh. Ghi nhận Đọc nội dung yêu cầu SGK. Điền thông tin vào bảng (*) 1 HS lên điền vào bảng phụ. HS khác bổ sung Đọc thông tin hướng dẫn và làm vào vở BTSH: …… tính trạng trung gian ……… 1:2:1. HS rút ra kết luận Kết luận: Bên cạnh tính trạng trội hoàn toàn còn có tính trội không hoàn toàn (tính trạng trung gian) đánh giá Hãy chọn ý trả lời đúng nhất: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thu được: Toàn quả vàng Toàn quả đỏ Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng Tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng Dặn dò: Đọc kỹ bài mới Xem trước cấu trúc bài ở vở BTSH RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Thø 3 ngµy 6 th¸ng 9 n¨m 2011. TiÕt 4. Bài 4: lai hai cặp tính trạng Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS phải đạt được những yêu cầu cơ bản sau: Kiến thức: Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menden Biết phân tích kết quả thí nghiệm Hiểu và phát biểu nội dung quy luật phân ly độc lập của Menden Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp Kỹ năng: Phát triển được kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình Rèn kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm Thái độ: Bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng. Chuẩn bị của GV và HS: Giáo viên: Tranh phóng to hình 4 SGK Bảng phụ: Bảng 4 SGK Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ KH F2 Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 Vàng, trơn Vàng, nhăn Xanh, trơn Xanh, nhăn 315 101 108 32 9 3 3 1 Học sinh: Đọc trước nội dung SGK Xem trước cấu trúc vở BTSH hoạt động dạy và học: Kiểm tra kiến thức: Phát biểu quy luật của Menden về lai một cặp tính trạng Bài mới: Hoạt động của giáo viên Thí nghiệm của Menden Hoạt động 1: Phân tích kết quả TN của Menden Treo tranh: H4, hướng dẫn HS quan sát Yêu cầu HS sử dụng SGK, kết hợp tranh trình bày thí nghiệm của Menden Bổ sung, nhấn mạnh sự tương ứng giữa KH hạt ở các thế hệ Treo bảng phụ, hướng dẫn HS hoàn thành bảng 4 SGK vào vở BTSH (gợi ý: Coi 32 là một phần để tính tỉ lệ các phần còn lại) Gọi HS điền vào bảng Gọi 1 HS chốt lại thí nghiệm của Menden và nêu tỉ lệ kiểu hình F2 Phân tích mối tương quan giữa tỉ lệ của từng cặp tính trạng với tỉ lệ kiểu hình F2: + Kết quả F2 cho tỉ lệ: 9/16 : 3/16 : 3/16 : 1/16 + Hãy nhân kết quả lai của từng cặp tính trạng và đối chiếu với kết quả lai hai cặp tính trạng? è Có thể viết: (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 à Hai cặp tính trạng trên di truyền độc lập nhau (vì nếu xét riêng từng cặp vẫn cho tỉ lệ đúng như lai 1 cặp tính trạng) è Nếu F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình bằng tích tỉ lệ phân li của các cặp tính trạng thì các cặp tính trạng di truyền độc lập nhau. Yêu cầu HS đọc thông tin yêu cầu và làm vào vở BTSH - Phân tích cho HS: Khi xét trên nhiều cặp tính trạng thì sự di tuyền của mỗi cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau (di truyền độc lập). Hãy rút ra kết luận về quy luật di truyền độc lập các cặp tính trạng của Menden. Hoạt động của học sinh Quan sát tranh, đọc thông tin SGK, nêu được thí nghiệm: P: vàng, trơn x xanh, nhăn F1: vàng, trơn Cho F1 tự thụ phấn F2 cho 4 loại kiểu hình … Quan sát, thảo luận, hoàn thành bảng 4 Đại diện nhóm lên làm trên bảng Trình bày hoàn chỉnh thí nghiệm Tính kết quả: + Hạt vàng, trơn + Hạt vàng, nhăn = + Hạt xanh, trơn = + Hạt xanh, nhăn = à Kết quả bằng đúng kết quả lai hai cặp tính trạng Nghe và ghi nhận Kết hợp với thông tin kết luận ở phần trên điền vào chỗ trống: (cụm từ: …tích tỉ lệ..) Đọc to cả câu hoàn chỉnh Rút ra quy luật phân li sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng. Kết luận: Lai hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Biến dị tổ hợp: Hoạt động 2: Giải thích khái niệm “biến dị tổ hợp” Hỏi: Trong những kiểu hình F2, xuất hiện kiểu hình nào khác P? Các kiểu hình này được hình thành như thế nào? Hãy tính tỉ lệ của chúng trong số tổ hợp F2? è Loại biến dị này gọi là biến dị tổ hợp, khá phong phú ở các loài giao phối. Xảy ra do chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng và sự sắp xếp lại các tính trạng của P. Thảo luận, trả lời được: + Hai kiểu hình mới là vàng, nhăn và xanh,trơn được tạo thành do sự sắp xếp lại các tính trạng của P. Với vàng – nhăn = 3/16, xanh – trơn = 3/16 - Nêu khái niệm về biến dị tổ hợp? Kết luận: Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lạicác tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P, kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp. Đánh giá: Hãy chọn câu trả lời đúng: Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có: Tỉ lệ phân li mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn Tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó 4 kiểu hình khác nhau Các biến dị tổ hợp Cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ phân li 3:1, cặp tính trạng thứ hai có tỉ lệ phân li 1:1. Sự di truyền độc lập của hai cặp tính trạng này sẽ cho tỉ lệ phân li như thế nào? Hướng dẫn: (3:1) . (3:1) = 3:3:1:1 dặn dò: Học bài, ôn lại phần giải thích thí nghiệm của lai một cặp tính trạng Xem trước bài mới, đọc trước cấu trúc sách BTSH RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Thø 4 ngµy 14 th¸ng9 n¨m 2011. TiÕt5. Bài 5: lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS phải đạt được những yêu cầu cơ bản sau: Kiến thức: Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan điểm Menden Trình bày được quy luật phân li độc lập Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hóa Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình Thái độ: Bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Giáo viên Tranh: “Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menden” Bảng phụ: “phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng” KH F2 TỈ LỆ Hạt vàng, trơn Hạt vàng, nhăn Hạt xanh, trơn Hạt xanh, nhăn Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ở F2 1 AABB 2 AABb 2 AaBB 4 AaBb 9 A-B- 1 AAbb 2Aabb 3 A-bb 1 aaBB 2 aaBb 3 aaB- 1 aabb 1 aabb Tỉ lệ của mỗi kiểu hình ở F2 9 Hạt vàng, trơn 3 hạt vàng, nhăn 3 hạt xanh, trơn 1 hạt xanh, nhăn Học sinh: Xem trước cấu trúc của vở BTSH hoạt động dạy – học Kiểm tra kiến thức: Nêu tóm tắt thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menden Trình bày nội dung sự di truyền độc lập của lai hai cặp tính trạng. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Menden giải thích kết quả thí nghiệm Hoạt động 1: Giải thích kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menden: Yêu cầu: Nhắc lại tỉ lệ của từng cặp vàng – xanh, trơn – nhăn? Tỉ lệ này nói lên điều gì? Dựa vào sơ đồ thí nghiệm: Hãy xác định tính trội lặn và quy ước gen. Yêu cầu: Viết kiểu gen của cây đậu thuần chủng vàng, trơn và xanh nhăn Treo tranh, sử dụng sơ đồ: H.5 : + Hướng dẫn HS xác định giao tử của P (từng cặp gen tách nhau à giao tử), giải thích tại sao F1 lại có kiểu hình vàng – trơn ? + Yêu cầu HS giải thích tại sao F1 cho ra 4 loại giao tử? (gợi ý: xét từng cặp gen). Chú ý: 4 loại giao tử tạo thành với tỉ lệ bằng nhau: ¼ AB, ¼ Ab, ¼ aB, ¼ ab + Giới thiệu, hướng dẫn HS quan sát kết quả F2 ở khung penet Yêu cầu: Cho biết F2 có bao nhiêu tổ hợp? Vì sao F2 có 16 tổ hợp? - Giải thích cho HS: Do sự tổ hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao tử ♂ và 4 loại giao tử ♀. Giao tử AB của giao tử ♂ có khả năng kết hợp với cả 4 loại giao tử ♀ (giống hiện tượng: 4 người lần lượt bắt tay với 4 người khác) - Treo bảng phụ (*). Hướng dẫn HS thống kê số kiểu gen, kiểu hình và điền vào bảng Giúp HS viết kiểu gen chung của F2 * Vàng – trơn: A-B- * Xanh – trơn: aaB- * Vàng – nhăn: A-bb * Xanh – nhăn: aabb - Hướng dẫn thêm: Ngoài việc tính như trên có thể tính tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình F2 bằng cách nhân trực tiếp tỉ lệ giao tử ♂ x giao tử ♀ - Dẫn dắt: Từ kết quả trên è Tỉ lệ F2 là do sự di truyền độc lập của cặp nhân tố di truyền è Quy luật di truyền phân li độc lập. Hoạt động của học sinh Trả lời kết hợp với thông tin SGK: Tỉ lệ: Vàng/xanh = 3/1; trơn/ nhăn = 3/1 è mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định Đại diện HS lên bảng trả lời và viết: + Tính trạng vàng trội so với xanh + Tính trạng trơn trội so với nhăn + Quy ước: A: vàng, a: xanh B: trơn, b: nhăn Lên bảng viết: Vàng trơn (TC): AABB Xanh, nhăn (TC): aabb è giao tử P: AB và ab è F1: AaBb (hạt vàng, trơn). F1 mang kiểu hình của gen trội A, B Kết hợp thông tin SGK. Trả lời được: Khi hình thành giao tử hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập với nhau: A có thể tổ hợp tự do với B hoặc b, a cũng có thể tổ hợp tự do với B hoặc b. Trả lời được: Có 16 tổ hợp là kết quả tổ hợp ngẫu nhiên của 4 giao tử ♂ x 4 giao tử ♀ Thảo luận theo nhóm Theo dõi phần hướng dẫn của GV điền vào bảng ở vở BTSH Đại diện nhóm lên thống kê tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình F2 vào bảng phụ (*)

File đính kèm:

  • docGiao an Sinh 9 CKTKN ca nam.doc