Bài soạn tuần 29 lớp 2

Toán: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200

I . Mục tiêu : Giúp HS biết :

 -Cấu tạo thập phân của các số từ 111 đến 200 là gồm : Các trăm , các chục và các đơn vị.

 -Đọc viết các số từ 111 đến 200.

 -So sánh được các số từ 111 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này.

II. Đồ dùng dạy học :

 -Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100. Các hình chữ nhật mỗi hình biểu diễn 1 chục . Các hình vuông nhỏ , mỗi hình biểu diễn 1 đơn vị .

 -Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ : trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số.

 

doc25 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1302 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn tuần 29 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2009 Toán: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I . Mục tiêu : Giúp HS biết : -Cấu tạo thập phân của các số từ 111 đến 200 là gồm : Các trăm , các chục và các đơn vị. -Đọc viết các số từ 111 đến 200. -So sánh được các số từ 111 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này. II. Đồ dùng dạy học : -Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100. Các hình chữ nhật mỗi hình biểu diễn 1 chục . Các hình vuông nhỏ , mỗi hình biểu diễn 1 đơn vị . -Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ : trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : Bài 3 : Điền dấu số vào chỗ trống. Bài 4 : Viết các số theothứ tự từ nhỏ à lớn - Nhận xét chung. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài. HĐ1.Giới thiệu các số từ 111 đến 200 - Giới thiệu số 111. - GV gắn lên bảng hình biểu diễn 100 và hỏi + Có mấy trăm ? - GV yêu cầu HS viết số 100 vào cột trăm. - GV gắn thêm HCN biểu diễn 1 chục và hình vuông nhỏ , hỏi + Có mấy chục và mấy đơn vị ? - GV yêu cầu HS lên viết 1 chục, 1 đơn vị vào các cột chục , đơn vị. - GV : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. - GV giới thiệu số 112, 115 tương tự như giới thiệu số 111. - GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng : - GV yêu cầu đọc các số vừa lập được. HĐ2 .Luyện tập , thực hành Bài 1 :Viết theo mẫu . - GV yêu cầu HS tự làm bài . -GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra cho nhau. Bài 2 :( Bỏ câu b)Số ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. -Yêu cầu HS đọc tia số vừa lập được . Bài 3 : điền dấu >, < , = vào chỗ thích hợp - GV : Muốn điền cho đúng chúng ta phải so sánh các số với nhau. - GV viết bảng : 123 … 124 + Em hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 ? + Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124 ? + Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 ? - GV : Vậy khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn 123 và viết: 123 123 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vở bài tập -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố dặn dò: -Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài tập . - Nhận xét tiết học - 1 HS lên điền các số từ 101 đến 110 -103 , 105 , 106 , 107 , 108. - có 100. - 1 HS viết. -1 chục và 1 đơn vị. - 1 HS viết. - HS viết và đọc số 111. - HS thảo luận để viết các số còn thiếu trong bảng. Sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp ( 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số ). - HS đọc. HS tự làm bài HS đổi vở và kiểm tra cho nhau. HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở HS đọc tia số vừa lập được -Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó. -Chữ số hàng trăm đều là 1 -Chữ số hàng chục đều là 2 -Chữ số hàng đơn vị 3 < 4 129 > 120; 126 > 122 ; 136= 136 ; 155<158 120 < 152; 186 =186 ; 135 > 125 ; 148 >128 - Đọc các số sau :117, 119, 122 , 136. Tập đọc: NHỮNG QUẢ ĐÀO I . Mục đích yêu cầu: -Đọc trơn được cả bài. -Đọc đúng các từ ngữ khó , các từ dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ. -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. -Hiểu nghĩa các từ : cái vò , hài lòng , thơ dại , thốt , … -Hiểu nội dungbài : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình Ông rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan , biết suy nghĩ , đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu. II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài cây dừa +Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,thân, quả) được so sánh với gì? +Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào? + Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ? - GV nhận xét – ghi điểm . Tiết 1 2 . Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1/.Luyện đọc : - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Nhờ những quả đào, mà ông biết tính các cháu . Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào . + Bài này được chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn ? + Trong bài có mấy nhân vật ? - Gọi HS đọc bài . * Luyện phát âm: -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại và ghi bảng : làm vườn , hài lòng, nhận xét, với vẻ tiếc rẻ, thốt lên, trải bàn . - GV đọc mẫu . * Từ mới : + Em hiểu thế nào là hài lòng ? + Em hiểu thốt lên ý nói như thế nào ? *HĐ2/ Hướng dẫn đọctừng đoạn: Giọng người kể khoan thai rành mạch, giọng ông ôn tồn, hiền hậu, giọng Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu, giọng Vân ngây thơ, giọng Việt lúng túng, rụt rè . - Đọc từng câu . - Đọc từng đoạn . - Thi đọc giữa các nhóm . - GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay nhất -Đọc toàn bài . Tiết 2 HĐ3/. Tìm hiểu bài : -Gọi HS đọc bài . + Người ông dành những quả đào cho ai ? + Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? + Ông nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ? + Ông nói gì về Vân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ? +Ông nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy ? + Em thích nhân vật nào ? Vì sao? Ý nghĩa : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình . Ong hài lòng về các cháu đặc biệt khen ngợi đứa cháu lòng nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào HĐ4. Luyện đọc lại : - GV gọi HS đọc bài theo vai . - GV nhận xét tuyên dương . 3 . Củng cố dặn dò: + Người ông dành những quả đào cho ai ? + Các cháu của ông đã làm gì với quả đào của mình ? -Về nhà học bài cũ , xem trước bài sau - Cây dừa . -3 HS đọc bàivà trả lời câu hỏi . - Bài có 4 đoạn . HS nêu từng đoạn . - 4 nhân vật . - 1 HS đọc bài. - HS gạch chân và nêu các từ khó . - HS đọc bài . - Vừa ý hay ưng ý . - Bật ra thành lời một cách tự nhiên . - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Đại diện nhóm thi đọc từng đoạn . - 1 HS đọc toàn bài . - 1 HS đọc bài . đọc bài, lớp đọc thầm. -Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ . - Xuân đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn hết phần của mình mà vẫn thèm Việt dành những quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm . -Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn gioi, vì Xuân thích trồng cây . -Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn . An hết phần của mình mà vẫn thèm . -Việt có tấm lòng nhân hậu, biết nhường miếng ngon của mình cho bạn. -HS trả lời theo cảm nhận . -HS tự phân vai và đọc bài theo vai . -HS trả lời . Thứ ba ngày 31 tháng 3 năm 2009 Kể chuyện: NHỮNG QUẢ ĐÀO I . Mục đích yêu cầu: -Biết tóm tắt nội dung của từng đoạn truyện bằng 1 câu , hoặc 1 cụm từ theo mẫu. -Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên. -Biết phối hợp với bạn để dựng lại câu chuyện theo vai. -Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II . Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : + Tiết trước các em học bài gì ? - GV yêu cầu kể nối tiếp theo từng đoạn. - Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Trong tiết kể chuyện này , các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Những quả đào”. HĐ1.HD kể chuyện - Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện - GV gọi đọc yêu cầu bài 1 + Đoạn 1 được chia như thế nào ? + Đoạn này còn cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1 ? + Đoạn 2 được tóm tắt như thế nào ? + Bạn nào có cách tóm tắt khác ? + Nội dung của đoạn 3 là gì ? + Nội dung của đoạn cuối là gì ? - Nhận xét, tuyên dương phần trả lời của HS . - Kể lại từng đoạn theo gợi ý *HĐ2 : Kể trong nhóm. - GV yêu cầu HS đọc thầm gợi ý trên bảng phụ. - GV chia nhóm , mỗi nhóm kể 1 đoạn. *HĐ3 : Kể trước lớp. - GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. - GV tổ chức cho HS kể vòng 2. -GV yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể - Kể lại toàn bộ nội dung truyện. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ . Mỗi nhóm có 5 HS , yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai : Người dẫn chuyện , người ông , Xuân , Vân , Việt. - GV tổ chức cho các nhóm thi kể. - GV Nhận xét – Tuyên dương. 3.Củng cố dặn dò: + Các em vừa kể chuyện gì ? -Tuyên dương những HS có tinh thần học tập tốt. -Về nhà tập kể lại câu chuyện và kể lại chuyện cho người thân nghe. -Kho báu. - 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện theo đoạn . -Đoạn 1 : Chia đào. -Quà của ông. -Chuyện của Xuân. -(HS nối tiếp nhau trả lời) Xuân làm gì với quả đào của ông cho./ Suy nghĩ và việc làm của Xuân./ Người trồng vườn tương lai./ … -Vân ăn đào như thế nào./ Cô bé ngây thơ./ Chuyện của Vân./ … -Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào của Việt ở đâu ?/ Vì sao Việt không ăn đào./ … - HS thực hiện đọc. - HS thực hành kể trong nhóm – Các nhóm theo dõi và nhận xét , bổ sung. - Mỗi HS trình bày 1 đoạn. - 8 HS tham gia kể chuyện. - HS Nhận xét , bổ sung. - HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai. -Những quả đào. Toán: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu : Giúp HS : -Nắm được cấu tạo thập phân của số có ba chữ số là gồm các trăm , các chục , các đơn vị. -Đọc viết thành thạo các số có ba chữ số. II. Đồ dùng dạy học : -Các hình vuông , hình chữ nhật biểu diễn trăm , chục , đơn vị. -Kẻ sẵn trên bảng lớp bảng có ghi trăm , chục , đơn vị , đọc số , viết số. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : - Thu một số vở bài tập để chấm . -GV nhận xét ghi điểm . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài. * HĐ1/Giới thiệu các số có 3 chữ số : - Đọc và viết số theo hình biểu diễn. - GV gắn lên bảng 2 hình vuông mỗi hình biểu diễn 100 và hỏi : + Có mấy trăm ô vuông ? - Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi + Có mấy chục ô vuông ? - Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi : Có mấy ô vuông ? - GV yêu cầu HS hãy viết số gồm 2 trăm,4 chục và 3 đơn vị . - GV yêu cầu HS đọc số vừa viết được . - GV hỏi 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? - GV tiến hành tương tự với các số : 235, 310 , 240, 411, 205, 252 như trên để HS nắm cách đọc , cách viết và cấu tạo của các số . * HĐ2/Thực hành : Bài1 :(có Thể bỏ) Mỗi số sau ứng với số ô vuông trong hình nào? -GV nhận xét sửa sai. Bài 2 : Mỗi số sau ứng với cách đọc nào ? Bài 3 : Viết theo mẫu : -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố dặn dò : -Yêu cầu HS đọc và viết các số có 3 chữ số . 544, 805, 872, 927 . - Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài tập . -Nhận xét đánh giá tiết học. - Có 2 trăm ô vuông . - Có 4 chục ô vuông. - Có 3 ô vuông . -HS lên bảng viết số 243 lớp viết vào bảng con - Một số HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh Hai trăm bốn mươi ba . - 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị . -HS đọc yêu cầu . - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở . 110 hình d ; 110 hình a 205 hình c ; 132 hình b ; 123 hình e - 2 HS lên bảng làm – lớp làm vào vở . 135 - d ; 311 - c ; 322 - g 521 - e ; 450 - b ; 405 - a . HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - HS đọc và viết số có 3 chữ số . Tự nhiên - xã hội: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC I. Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : -Nói tên một số loài vật sống nước ngọt , nước mặn. -Hình thành kĩ năng quan sát , nhận xét và mô tả. II. Đồ dùng dạy học : -Hình vẽ SGK. -Sưu tầm tranh , ảnh các con vật sống dưới nước. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : + Em hãy kể tên các con vật nuôi và nêu ích lợi của chúng ? + Em hãy kể tên các con vật hoang dã và nêu ích lợi của chúng ? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật ? -GV nhận xét sửa sai . - Nhận xét chung . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài. * Hoạt động 1 : Nhận biết các con vật sống dưới nước phân biệt loài vật sống ổ nước ngọt và nước mặn : - Quan sát tranh ở SGK và trả lời các câu hỏi sau : + Tên các con vật trong tranh ? + Chúng sống ở đâu ? + Trong các con vật này con vật nào sống ở nước ngọt ? Con vật nào sống ổ nước mặn ? Kết luận : Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống , nhiều nhất là các loài cá . Chúng sống ở nước ngọt ( ao , hồ , sông , suối ,…). sống cả trong nước mặn ( ở biển ) * Hoạt động 2 : Làm việc với tranh , ảnh và các con vật sưu tâm được . - Quan sát và phân loại theo nơi sống . - GV nhận xét tuyên dương những nhóm làm tốt . * Hoạt động 3 : Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ con vật. + Các con vật sống dưới nước có ích lợi gì ? + Các con vật sống dưới nước có tác hại gì ? + Có cần bảo vệ các con vật này không ? Kết luận : Các con vật sống dưới nước như các loài cá , tôm, cua ốc ... là nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng tuy nhiên một số loài cũng gây hại hay rất độc nếu ăn phải thì sẽ bị ngộ độc dẫn đến tử vong .Chúng ta phải bảo vệ nguồn nước , giữ vệ sinh môi trường để bảo vệ nguồn lợi này . 3 . Củng cố dặn dò: + Em hãy kể tên các con vật sống ở nước ngọt? + Em hãy kể tên các con vật sống ở nước mặn? + Muốn cho các loài vật sống dưới nước tồn tại và phát triển chúng ta phải làm gì ? -Về nhà học bài cũ , xem trước bài sau . -Nhận xét đánh giá tiết học . - Một số loài vật sống trên cạn . - HS quan sát tranh. - HS trả lời ( thảo luận nhóm ). - Đại diện nhóm báo cáo. H1: cua H2: cá vàng H3: cá quả H4: trai H5: tôm H6: cá mập - Nước ngọt: cua, cá vàng, cá quả trai - Nước mặn có cá mập, cá ngư, cá ngựa - HS phân loại thành 2 nhóm (Nước mặn và nước ngọt ) -Làm thức ăn,nuôi làm cảnh, -Bạch tuộc , cá mập , sứa , rắn , … -Phải bảo vệ các loài vật - HS kể theo yêu cầu của GV . Chính tả (Tập chép): NHỮNG QUẢ ĐÀO I . Mục đích yêu cầu: Nhìn bảng chép lại chính xác đoạn văn và tóm tắt truyện “Những quả đào”. -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x ,in/inh. II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Viết các từ sau : giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa. -Nhận xét chung . 2. Bài mới : Giới thiệu bài. *HĐ1/ Hướng dẫn viết chính tả : - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình . -Gọi HS đọc bài . + Người ông chia quà gì cho các cháu ? + Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông cho ? + Người ông đã nhận xét gì về các cháu ? *HĐ2/ Luyện viết : -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV ghi bảng và hướng dẫn viết đúng . nhân hậu, quả , trồng , ăn xong . -GV nhận xét sửa sai . + Bài này thuộc thể loại gì ? + Em hãy nêu cách trình bày 1 đoạn văn ? +Ngoài các chữ đầu câu phải viết hoa, còn những chữ nào cũng phải viết hoa ? Vì sao? - GV đọc lần 2 . - GV đọc lại bài . - Thu một số vở bài tập để chấm . * HĐ3/HD làm bài tập Bài 2: a. Điền vào chỗ trống s hay x ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vở bài tập . b. Điền vào chỗ trống in hay inh ? -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố dặn dò : -Trả vở nhận xét về nhà xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học - HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con . - 1 HS đọc bài . -Chia mỗi cháu một quả đào. -Xuân ăn đào xong đem hạt trồng . Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. -Ông bảo : Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu. -Thể loại văn xuôi . -Khi trình bày 1 đoạn văn, chữ đầu đoạn ta viết hoa và lùi vào1ô.Các chữ đầu câu phải viết hoa.Cuối câu viết dấu chấm câu -Xuân, Vân, Việt . Vì đây là tên riêng của các nhân vật. - HS chú ý theo dõi. - HS viết bài vào vở. - HS dò bài soát lỗi. - HS đọc yêu cầu . - cửa sổ, chú sáo, sổ lồng, , xồ, xoan. - To như cột đình. -Kín như bưng. -Tình làng nghĩa xóm. -Kính trên nhường dưới. -Chín bỏ làm mười Thể dục: TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI” VÀ “CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC” I . Mục tiêu : -Làm quen với trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời” . Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi. -Ôn trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức” . Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II . Địa điểm , phương tiện : -Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập. -Còi , tranh vẽ con cóc, bóng (2 -4 quả). III. Nội dung và phương pháp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Phần mở đầu : - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học . -GV tổ chức xoay các khớp cổ chân,tay, đầu gối, hông, vai - GV cho chạy nhẹ trên sân trường . - GV cho HS đi thường và hít thở sâu . - GV tổ chức ôn các động tác bài thể dục phát triển chung 2. Phần cơ bản HĐ1/ Trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời” - GV tổ chức trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi . -Đọc đồng thanh vần điệu :SHD -Sau tiếng “ghi” ngồi xổm hai tay buông tự nhiên sau đó bật nhảy bằng 2 chân về trước một cách nhẹ nhàng khoảng từ 2 đến 3 lần thì dừng lại, đứng lên đi về về tập hợp ở cuối hàng. Hết hàng thứ nhất đến hàng thứ 2 và cứ tiếp tục như vậy đến hết . - GV tổ chức cho chơi thử. - Tiến hành tổ chức cho HS chơi . - Nhận xét, sửa sai . * HĐ2/Trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi. - HD cách chơi và nội dung chơi trò chơi. - Tiến hành tổ chức cho HS chơi trò chơi. - Nhận xét – Tuyên dương. 3.Phần kết thúc - GV cho HS đi đều và hát. - GV cho HS tập một số động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài học. - Về nhà ôn lại 8 động tác của bài thể dục phát triển chung và ôn lại các trò chơi. - Nhận xét tiết học. - Cán sự tập hợp lớp . -HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp . -HS theo dõi . - HS chơi thử lần 1 . -HS tiến hành chơi bằng cách bật nhảy cóc 6 -8 phút. - HS tập luyện theo từng tổ. - HS thực hiện 5 - 6 lần / động tác . Thứ tư ngày 01 tháng 4 năm 2009 Tập đọc: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I . Mục đích yêu cầu: -Đọc trơn được cả bài. -Đọc đúng các từ khó , các từ dễ lẫn. -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ. -Biết đọc với giọng nhẹ nhàng , sâu lắng , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm. -Hiểu nghĩa các từ : thời thơ ấu , cổ kính , chót vót , li kì , tưởng chừng , lững thững ,… -Hiểu nội dung bài : Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp của cây đa quê hương , qua đó cũng cho ta thấy tình yêu thương gắn bó của tác giả với cây đa quê hương của ông. II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc. -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ: + Người ông dành những quả đào cho ai ? + Em thích nhân vật nào ? Vì sao? - Nhận xét chung. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài. HĐ1. Luyện đọc - GV đọc mẫu - Tóm tắt nội dung bài : Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp của cây đa quê hương , qua đó cũng cho ta thấy tình yêu thương gắn bó của tác giả với cây đa quê hương của ông. * Luyện phát âm: - Yêu cầu HS tìm từ khó : -GV chốt lại ghi bảng . -Gọi HS đọc từ khó . + Em hiểu chót vót ý nói như thế nào ? + Em hiểu li kì ý nói như thế nào? + Lững thững ý nói thế nào ? * Hướng dẫn đọc câu văn dài: - GV treo bảng phụ đã chép sẵn các câu văn dài lên bảng hướng dẫn HS cách đọc . - GV đọc mẫu, gọi HS đọc . *HĐ2. Hướng dẫn đọc bài : Đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm ... - Luyện đọc từng câu : - Luyện đọc đoạn trước lớp : - GV chú ý sửa sai cho HS . - Thi đọc giữa các nhóm . - GV nhận xét HS có giọng đọc hay nhất. -Đọc toàn bài . *HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : -Gọi HS đọc bài . + Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu đời ? + Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ ) được tả như thế nào ? + Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ .( Mẫu: Thân cây rất to) + Ngồi hóng mát ở gốc cây đa tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ? Ý nghĩa : Vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương . HĐ4. Luyện đọc lại . -Gọi HS đọc bài . - GV nhận xét, tuyên dương . 3. Củng cố ,dặn dò : + Qua bài văn các em thây tình cảm của tác giả đối với quê hương, đối với cây đa thế nào - Về nhà học bài, xem trước bài sau . - Nhận xét tiết học. -Những quả đào. - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi . - HS theo dõi bài . - HS tìm và nêu từ khó . gắn liền, xuể, li kì, lững thững, rắn hổ mang, tưởng chừng, chót vót. -HS đọc . -(cao) vượt hẳn lên những vật xung quanh . -Lạ và hấp dẫn . -(đi) chậm từng bước một . - Trong vòm lá,/ gio chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì / tưởng chừng như ai đang cười,/ đang nói .// -Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra về,/ lững thững từng bước nặng nề .// Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài,/ lan giữa ruộng đồng yên lặng ./ -HS đọc câu văn dài, HS khác theo dõi. -HS đọc nối tiếp từng câu trong bài . -HS đọc nối tiếp đoạn . -Đại diện các nhóm thi đọc đoạn . - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn đọc . -1 HS đọc cả bài . -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài . -Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi . Đó là cả một toà cổ kính hơn là cả một thân cây . -Thân là một toà cổ kính chín, mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể . -Cành cây: lớn hơn cột đình . -Ngọn : chót vót giữa trời xanh . -Rễ cây : nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ …giận dữ. -Thân cây thật đồ sộ./ Thân cây khổng lồ -Cành cây rất lớn ./Cành cây to lắm ./… -Ngọn cây rất cao ./Ngọn cây cao vút ./ -Rễ cây ngoằn ngoèo./Ngọn cây kì dị ./ -Ngồi hóng mát tác giả thấy lúa vàng gợn sóng, đàn trâu lững thững ra về bóng sừng trâu in dưới ruộng đồng yên lặng . - Vài HS nhắc lại . -HS đọc nối tiếp đoạn . -HS trả lời . Đạo đức: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( T 2 ) I . Mục tiêu : HS hiểu: -Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật . -Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật . -Trẻ em khuyết tật có quyền đối xử bình đẳng , có quyền được hỗ trợ , giúp đỡ . -HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân. -HS có thái độ thông cảm , không phân biệt đối xử với người khuyết tật . II .Tài liệu và phương tiện . -Phiếu thảo luận nhóm ( hoạt động 2 tiết 1 ) -Vở bài tập . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : 2 . Bài mới : Giới thiệu bài. * Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến thái độ . - GV đưa ra một số tình huống : - Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian . -Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc làm của trẻ em . - Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm mà mọi người nên làm khi có điều kiện . Kết luận :Chúng ta cần giúp đỡ tất cả mọi người khuyết tật, không phân biệt họ là thương binh hay không .Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của mọi người trong xã hội . * Hoạt động 2 : Xử lí tình huống . - GV đưa ra một số tình huống : -Trên đường đi học về Thu gặp một nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu chọc 1 bạn gái nhỏ bị thọt chân học cùng trường . Theo em thu phải làm gì trong tình huống đó . - Các bạn Ngọc, Sơn , Thành , Nam đang đá bóng ở sân nhà ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác hùng ở cùng xóm . Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa nói “ Nhà bác Hùng ở đây chú ạ” Theo em lúc đó Nam nên làm gì Kết luận : Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ , thiệt thòi , họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống . Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi , vất vả , thêm tự tin vào cuộc sống . Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ. * Hoạt động 3 :Liên hệ thực tế . -Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em thực hiện hay chứng kiến -GV nhận xét tuyên dương những HS có việc làm tốt 3. Củng cố dặn dò: + Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật ? -Về nhà học bài cũ , thực hiện tốt những điều đã học -Nhận xét đánh giá tiết học . - HS lắng nghe bày tỏ thái độ . -Không đúng . -Không đúng . -Đúng - Xử lí các tình huống . - Thu cần khuyên ngăn các bạn và động viên an ủi giúp bạn gái -Can ngăn các bạn không được trêu chọc người khuyết tật , đưa chú đến tận nhà bác Hùng . - HS tự liên hệ . Cả lớp theo dõi và đưa ra ý kiến của mình khi bạn kể xong . - HS trả lời . Hát nhạc: CHÚ ẾCH CON Toán: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu : Giúp HS : -Biết cách so sánh các số có 3 chữ số . -Nắm được thứ tự các số trong phạm vi 1000. II. Đồ dùng dạy học : -Các hình vuông , HCN biểu diễn trăm , chục , đơn vị . III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Thu một số vở bài tập để chấm . -GV nhận xét ghi đi

File đính kèm:

  • docBai soan ki 2 Hoai Tuan 29.doc