PPCT: 4 ĐẠO ĐỨC
GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (tiết 2).
I-Mục tiêu:
- Nêu được 1 số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ
- HS KG Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng,sạch sẽ.
- GDBVMT: Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh mơi trường, làm cho môi trường thêm đẹp, văn minh.
* Tiết kiệm năng lượng: Gọn gàng, sạch trong ăn mặc, sinh hoạt là một cách góp phần tiết kiệm nước sinh hoạt, tiết kiệm năng lượng trong việc khai thác sản xuất nước sinh hoạt, bảo vệ môi trường.
- Giữ quần áo sạch sẽ trong sinh hoạt hàng ngày làm cho quần áo thêm bền, đẹp, giảm được chi phí trong sinh hoạt gia đình (điện, nước, chất đốt.), giảm chi phí nguyên vật liệu cho sản xuất, thân thiện với môi trường, tiết kiệm được nguồn năng lượng cho sản xuất. – Gọn gàng, sạch sẽ trong ăn mặc, sinh hoạt góp phần giữ gìn sức khỏe, giảm thiểu các chi phí – sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả.
17 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn tuần 4 dạy khối 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
THỨ
NGÀY
MÔN
TIẾT PPCT
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
09/9
ĐẠO ĐỨC
TIẾNG VIỆT
TOÁN
4
2
13
Gọn gàng, sạch sẽ (tiết 2)
Luật chính tả e, ê
Bằng nhau. Dấu =
BVMT, TKNL
10/9
TIẾNG VIỆT
THỂ DỤC
TOÁN
2
4
14
Âm /g/
Đội hình đội ngũ – Trò chơi
Luyện tập
ND quay phải, quay trái chuyển sang lớp 2
Không làm BT3
11/9
TOÁN
THỦ CÔNG
TIẾNG VIỆT
15
4
2
Luyện tập chung
Xé, dán hình vuông
Âm /h/
12/9
TN-XH
MĨ THUẬT
TIẾNG VIỆT
4
4
2
Bảo vệ mắt và tai
Vẽ hình tam giác
Âm /i/
KNS
BVMT
13/9
TOÁN
TIẾNG VIỆT
ÂM NHẠC
SHL
16
2
4
4
Số 6
Âm /gi/
Ôn tập BH: Mời bạn vui múa ca. Trò chơi…
Sinh hoạt lớp
Làm thêm 2 cột bài 4
Ngày soạn: 06/09/2013
Ngày dạy: 09/09/2013
Thứ hai ngày 9 tháng 09 năm 2013
PPCT: 4 ĐẠO ĐỨC
GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (tiết 2).
I-Mục tiêu:
- Nêu được 1 số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ
- HS KG Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng,sạch sẽ.
- GDBVMT: Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh mơi trường, làm cho môi trường thêm đẹp, văn minh.
* Tiết kiệm năng lượng: Gọn gàng, sạch trong ăn mặc, sinh hoạt là một cách góp phần tiết kiệm nước sinh hoạt, tiết kiệm năng lượng trong việc khai thác sản xuất nước sinh hoạt, bảo vệ môi trường.
- Giữ quần áo sạch sẽ trong sinh hoạt hàng ngày làm cho quần áo thêm bền, đẹp, giảm được chi phí trong sinh hoạt gia đình (điện, nước, chất đốt...), giảm chi phí nguyên vật liệu cho sản xuất, thân thiện với môi trường, tiết kiệm được nguồn năng lượng cho sản xuất. – Gọn gàng, sạch sẽ trong ăn mặc, sinh hoạt góp phần giữ gìn sức khỏe, giảm thiểu các chi phí – sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả.
II-Phương tiện:
Gv: Bài hát : Rửa mặt như mèo .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Tiết trước em học bài gì ?
Thế nào là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ ?
Nhận xét đánh giá
3. Các hđ chủ yếu DH bài mới:
Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 3 .
Mt : học sinh biết tự lao động phục vụ để đầu tóc quần áo gọn gàng sạch sẽ .
Cho học sinh quan sát tranh.
Giáo viên yêu cầu Học sinh thảo luận theo theo gợi ý : Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? Bạn đó có gọn gàng sạch sẽ không ? Em có muốn làm như bạn không ?
Giáo viên gọi đại diện nhóm lên trình bày .
Giáo viên nhận xét , bổ sung và kết luận :
* Chúng ta nên noi theo gương những bạn nhỏ ở tranh số 1 ,3,4,5,7,8/9.
Hoạt động 2 : Làm việc theo đôi bạn
Mt : Học sinh giúp nhau sửa sang lại đầu tóc , quần áo gọn gàng sạch sẽ :
Giáo viên yêu cầu đôi bạn quan sát nhau và giúp nhau sửa sang lại đầu tóc quần áo .
Giáo viên quan sát , hướng dẫn thêm cho học sinh còn lúng túng .
Nhận xét tuyên dương đôi bạn làm tốt .
* Kết luận : Các em cần nhắc nhở nhau sửa sang lại đầu tóc, quần áo hộ bạn nếu thấy bạn chưa gọn gàng , sạch sẽ.
Hoạt động 3 : Hát , vui chơi .
Mt: Hiểu thêm về nội dung bài học qua bài hát “Rửa mặt như mèo ”.
Giáo viên hỏi : Lớp ta có bạn nào giống “ mèo ” không?
- Lớp ta đừng có bạn nào mà rửa mặt như mèo nhé !
GV cho học sinh đọc câu ghi nhớ theo GV
“ Đầu tóc em chải gọn gàng
Ao quần gọn sạch sẽ trông càng thêm yêu “.
* Giáo viên Kết luận : ăn mặc gọn gàng sạch sẽ có lợi là làm cho ta thêm xinh đẹp , thơm tho , được mọi người yêu mến, và giữ được cơ thể tránh nhiều bệnh về da. Các em cần ghi nhớ những điều đã học để thực hiện tốt trong suốt cuộc đời.
4. Củng cố:
Hôm nay em học bài gì ?
Liên hệ tiết kiệm năng lượng và BVMT
Ăn mặc sạch sẽ gọn gàng có lợi gì ?
5. Dặn dò:
Dặn học sinh thực hiện tốt những điều đã học .
1’
4’
26’
3’
1’
hát
1 – 2 HS trả lời
Học sinh quan sát tranh , thảo luận nhóm (sẽ nêu những việc nên làm và không nên làm)
+ Nên làm : soi gương chải đầu , bẻ lại cổ áo, tắm gội hàng ngày, rửa tay sạch sẽ.
+ Không nên làm : ăn kem bôi bẩn vào áo quần
Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp .
Học sinh nhận xét bổ sung ý kiến .
Học sinh hiểu yêu cầu bài tập 4 .
Học sinh quan sát nhau và sửa cho nhau quần áo , đầu tóc cho gọn gàng .
Cho học sinh hát bài “ Rửa mặt như mèo ”
Học sinh đọc theo Giáo viên 3 lần .
HS lắng nghe
Gọn gàng sạch sẽ
HS trả lời
HS lắng nghe để về thực hiện
PPCT: 13 TOÁN
BẰNG NHAU - DẤU =
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính nó (3 = 3, 4= 4)
- Biết sử dụng từ “bằng nhau “, dấu = để so sánh các số.
- HS làm các bài tập 1, 2, 3.
II. PHƯƠNG TIỆN:
-GV: các nhóm đồ vật để so sánh
-HS: Sách Toán 1, VBT toán 1
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hs Điền dấu vào ô trống: (Gọi 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con).
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC:
3. Các hoạt động DH bài mới:
Giới thiệu bài trực tiếp
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu bằng nhau,dấu =
+Mục tiêu:Nhận biết về sự bằng nhau về số lượng mỗi số bằng chính số đó.
+Cách tiến hành:
a. Hướng dẫn HS nhận biết 3 = 3
GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi:
“Bên trái có mấy con hươu?” ; “ Bên phải có mấy khóm cây?” Cứ mỗi con hươu lại có duy nhất một khóm cây (và ngược lại), nên số con hươu (3) bằng số khóm cây (3), ta có:3 bằng 3. GV giới thiệu : Ba bằng ba Viết như sau: 3 = 3 (dấu = đọc là bằng).
Chỉ vào 3 = 3 gọi HS đọc:
+Đối với hình vẽ sơ đồ hình tròn dạy tương tự như trên.
b.Hướng dẫn HS nhận biết 4 = 4.
GV giới thiệu: Bốn cái li và và bốn cái thìa .Ta có số li và số thìa như thế nào?
Cứ mỗi cái li có duy nhất một cái thìa (và ngược lại), nên số li(4) bằng số thìa (4) Ta có: 4 bằng 4
GV g thiệu:” Bốn bằng bốn” ta viết như sau:4 = 4
GV chỉ vào 4 = 4
Đối với sơ đồ hình vuông cách dạy tương tự như trên
c.KL: Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau (đọc, chẳng hạn 3 =3 từ trái sang phải cũng giống như từ phải sang trái, còn 3 3).
HOẠT ĐỘNG 2: Bài 1
+Mục tiêu : Hs viết được dấu bằng và đọc tên dấu
Hướng dẫn HS viết 1 dòng dấu =
GV nhận xét bài viết của HS.
HOẠT ĐỘNG 3: Bài 2, 3
Mục tiêu: Biết sử dụng từ” bằng nhau”, dấu = khi so sánh các số.
-Bài 2: Viết (theo mẫu):
HD HS nêu cách làm: VD ở bài mẫu, phải so sánh số hình tròn bên trên với số hình tròn ở bên dưới rồi viết kết quả so sánh: 5 = 5;…
Nhận xét bài làm của HS.
-Bài 3: Điền dấu , = ( HS làm vở toán).
Hướng dẫn HS so sánh hai số rồi điền dấu.
Cho HS làm vào vở
GV chấm điểm và chữa bài.
Gọi HS đọc kết quả vừa làm.
4. Củng cố:
-Vừa học bài gì?
- YC HS trả lời: 5…5 1…1 4…4 2…2
5. Dăn dò:
-Chuẩn bị : Sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”.
-Nhận xét tuyên dương.
1’
4’
31’
3’
1’
HS hát
HS làm ở BL, BC
3 … 4 ; 5 … 2 ; 4 … 3
2 … 5
- Quan sát bức tranh “con hươu, khóm cây”và trả lời câu hỏi của GV…
“Ba bằng ba”
3HS đọc: “Ba bằng ba”.
Số li và số thìa bằng nhau, đều bằng bốn.
HS đọc”Bốn bằng bốn”(cn-đt)
HS nhắc lại:” bốn bằng bốn”
Lắng nghe.
Nhắc lại yêu cầu
HS luyện viết bảng con 1 hàng dấu bằng: = = = = =
-Nhắc yêu cầu: Viết (theo mẫu):
-HS làm bài vào bc rồi chữa bài:
5 = 5 2 = 2 1 = 1 3 = 3
HS đọc: “Măm bằng năm”….
-HS đọc yêu cầu: Viết dấu >, <, = vào trống.
HS làm bài và chữa bài.
5 > 4 1 < 2 1 = 1
3 = 3 2 > 1 3 < 4
2 2
Bằng nhau. Dấu =
HS lắng nghe
Ngày soạn: 7/09/2013
Ngày dạy: 10/09/2013
Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2013
PPCT: 4 THỂ DỤC
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI
PPCT: 14 TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, dấu >, dấu < để so sánh các số trong phạm vi 5
- HS làm các bài tập: 1, 2 (không làm bài 3)
II. PHƯƠNG TIỆN:
- GV: các nhóm vật mẫu để so sánh tương tự SGK
- HS: Sách Toán 1.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs làm vào bảng:
GV Nhận xét, ghi điểm.
3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới:
Giới thiệu bài trực tiếp
HOẠT ĐỘNG 1: Bài 1
MT: Biết sử dụng dấu , = khi so sánh hai số.
* Bài tập1: Điền dấu ,=
Gv hướng dẫn Hs cách làm , lưu ý đầu nhọn của dấu luôn quay về số bé hơn
Hs làm vào bảng con
Nhận xét sửa bài
* Chơi giữa tiết
HOẠT ĐỘNG 2: bài 2
MT: HS nhận biết được mối quan hệ giữa hai số
* Bài 2: Viết (theo mẫu)
Hướng dẫn Hs quan sát tranh rồi ghi lại kết quả so sánh
Sửa bài
+KL:3 > 2 ngược lại 2 4 ngược lại 4 < 5 ; 3= 3, 5=5 (một số bằng chính số đó).
4. Củng cố:
- GV hỏi lại tựa
Cho HS lên thi đua điền dấu >, <, =
5…4 3…3 2…5
Nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò:
-Chuẩn bị tiết sau học bài: “Luyện tập chung”.
-Nhận xét tuyên dương
1’
4’
31’
3’
1’
HS hát
1 HS làm bảng lớp -cả lớp làm bc
2 … 5 ; 2 … 2 ; 3 … 2 ;
HS nhắc lại yêu cầu
1 HS làm bài bảng lớp , lớp làm vào bảng con: 3 > 2 4 < 5 2 < 3
1 < 2 4 = 4 3 < 4
2 = 2 4 < 3 2 < 4
HS nhắc lại yêu cầu
Quan sát GV hướng dẫn mẫu
HS làm bài: 5 > 4 4 < 5 ;
3 = 3 5 = 5
HS đọc kết quả bài 2.
Luyện tập
Mỗi tổ 3 HS lên thi đua
Lắng nghe.
HS về thực hiện đầy đủ
Ngày soạn: 8/09/2013
Ngày dạy: 11/09/2013
Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013
PPCT: 17 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5.
HS làm các bài tập 1, 2, 3
II. PHƯƠNG TIỆN:
-GV: Các nhóm đồ vật để so sánh
- HS: Sách Toán 1.Vở Toán.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Bài cũ học bài gì?
Làm bài tập 1/24 : Viết dấu >,<, = vào ô trống
GV Nhận xét, ghi điểm.
3. Các hđ chủ yếu DH bài mới:
Giới thiệu bài trực tiếp
HOẠT ĐỘNG I: Bài tập1:
+Mục tiêu: Biết so sánh hai số lượng bằng nhau bằng cách vẽ thêm hoặc gạch bớt đi một số lượng.
Hướng dẫn HS:
Khuyến khích HS làm theo hai cách.
Cho HS làm vào (s)
GV nhận xét, sửa bài
+KL: GV đọc kết quả các bài tập trên.
HOẠT ĐỘNG II: -Bài 2, 3
+Mục tiêu: Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5.
* Bài 2:
- Hướng dẫn HS:
Vì mỗi ô vuông có thể nối với nhiều số,chẳng hạn ô vuông thứ ba có thể nối với 4 số:1, 2, 3, 4. Nên GV nhắc HS dùng bút cùng màu đê nối với các số thích hợp, sau đó dùng bút khác màu để làm tương tự như trên. Sau khi nối nên cho HS đọc kết quả nối được.
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
* Bài tập 3 :
HD HS cách làm:
HS làm vào vở
GV nhận xét sửa bài
4. Củng cố:
-Vừa học bài gì?
Cho HS chơi trò chơi “Làm cho bằng nhau”
Nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò:
-Chuẩn bị xem trước bài:” Số 6”.
-Nhận xét tuyên dương.
1’
4’
31’
3’
1’
HS hát
(Luyện tập) 1HS trả lời.
1 … 2 ; 4 … 4 ; 3 … 4 ;
2 … 2 ; 4 … 3 ; 2 … 4 ; (3HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con).
Nhắc: Luyện tập chung
-nhắc lại yêu cầu bài 1:”Làm cho bằng nhau (bằng hai cách: vẽ thêm hoặc gạch bớt):
-HS làm bài
1a. Vẽ thêm 1 bông hoa.
1b. Gạch bớt 1 con kiến.
1c. Vẽ thêm hoặc gạch bớt 1 cái nấm.
-HS chữa bài: HS đọc kết quả bài vừa làm.
Nhắc yêu cầu bài 2:”Nối ô trống với số thích hợp (theo mẫu)”.
HS làm bài vào phiếu cá nhân
Chữa bài: HS đọc kết.
HS nhắc yêu cầu bài 3:” Nối ô vuông với số thích hợp”.
Chữa bài : HS đọc kết quả vừa làm được
Trả lời: (Luyện tập chung).
Mỗi dãy 1 HS lên chơi trò chơi
Lắng nghe.
PPCT: 4 THỦ CÔNG
XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG
I- Mục tiêu::
- Biết cách xé, dán hình vuông
-Xé, dán được hình vuông. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.
- Với HS khéo tay: Xé dán được hình vuông, đường xé tương đối thẳng ít răng cưa, hình dán tương đối phẳng. có thể xé thêm được hình vuông có kích thước khác. Có thể kết hợp vẽ trang trí hình vuông.
II- Chuẩn bị:
- GV: Giấy màu, một số hình vuông
- HS: giấy màu, vở thủ công
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động học sinh
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
KT đồ dùng học tập của HS
Nhận xét chung kiểm tra bài cũ
3. Dạy học bài mới:
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
_ Cho xem tranh mẫu, hỏi:
+ Đặc điểm hình dáng, màu sắc của hình vuông như thế nào?
Những đồ dùng nào có dạng hình vuông ?
a. Giáo viên hướng dẫn mẫu:
Xé hình vuông
Lấy 1 tờ giấy thủ công màu, lật mặt sau đánh dấu và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô.
Xé rời hình vuông ra
Dán hình vuông
Sau khi đã xé được hình vuông GV hướng dẫn HS dán hình vào vở.
- Xếp hình cho ngay ngắn, cân đối trước khi dán.
- Bôi một lớp hồ mỏng, rồi dán hình vào vở
GV làm các thao tác bôi hồ, dán hình vào vở.
b. Học sinh thực hành:
- Thực hiện vẽ các bước vẽ 1 hình vuông .
Nhắc HS vẽ cẩn thận.
Sau đó hướng dẫn HS dán vào vở Thủ công
Trình bày sản phẩm
Đánh giá sản phẩm: Xé, dán được hình vuông. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng (đạt)
Củng cố:
Hỏi lại tựa
Nhận xét tiết học:
+ Việc chuẩn bị cho bài học
+ Nhận xét thái độ học tập
+ Vệ sinh và an toàn lao động
5. Dặn dò: Chuẩn bị giấy, bút chì, hồ để hôm sau học xé, dán hình tròn.
1’
4’
26’
3’
1’
Hát
HS để đồ dùng lên bàn.
+ Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
+Tìm trong thực tế
Quan sát
Quan sát, lắng nghe
Quan sát
Thực hành
Đặt tờ giấy màu lên bàn
Đánh dấu và vẽ hình vuông, rồi xé rời hình vuông ra.
Dán sản phẩm vào vở.
Hs lắng nghe
- Xé, dán hình vuông
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Ngày soạn: 09/09/2013
Ngày dạy: 12/09/2013
Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013
PPCT: 6 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BẢO VỆ MẮT VÀ TAI
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai
-HS khá – giỏi: đưa ra được một số cách xử lí đúng khi gặp tình huống có hại cho mắt và tai. Ví dụ: bị bụi bay vào mắt, bị kiến bò vào tai,...
- KNS: Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì đề bảo vệ mắt và tai.
II. PHƯƠNG TIỆN:
-GV: SGK
- HS: sách TN&XH bài 4.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Các hđ chủ yếu DH bài mới:
-GVGiới thiệu bài và ghi đề
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt .
*Cách tiến hành:
Bước 1:
-GV hướng dẫn HS quan sát từng hình ở trang 10 SGK tập đặt và tập trả lời câu hỏi cho từng hình .ví dụ:
-HS chỉ vào hình đầu tiên bên trái và hỏi:
+Khi có ánh sáng chói chiếu vào mắt,bạn trong hình vẽ đã lấy tay che mắt, việc làm đó là đúng hay sai? Chúng ta có nên học tập bạn đó không?
-GV khuyến khích HS tự đặt câu hỏi và câu trả lời
Bước 2:
-GV gọi HS trình bày trước lớp
* Kết luận: Chúng ta không nên để ánh sáng chiếu vào mắt
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ tai
*Cách tiến hành:
Bước 1:
-Gv hướng dẫn HS quan sát hình11/SGK và tập đặt câu hỏi cho từng hình.ví dụ:
-HS chỉ vào hình đàu tiên bên trái trang sách và hỏi:
. Hai bạn đang làm gì?
. Theo bạn việc làm đó là đúng hay sai?
Bước 2:
-GV cho HS xung phong trả lời
-Tiếp theo,GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi,lưỡi,da của chúng ta mất hết cảm giác?
* Kết luận:
-Nhờ có mắt ( thị giác ),mũi (khứu giác),tai (thính giác),lưỡi (vị giác),da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh,nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh.Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn các giác quan của cơ thể.
4. Củng cố:
- Hỏi lại tựa
-GV hỏi lại nội dung bài vừa học
5. Dặn dò:
Nhận xét tiết học. CBBS
1’
4’
26’
3’
1’
- Cả lớp hát bài:Rửa mặt như mèo
* KNS: KN ra quyết định
PP/KT: Thảo luận nhóm
Hđ nhóm đôi
-HS hỏi và trả lời theo hướng dẫn của GV: Việc làm đó là đúng…
Một số HS trình bày trước lớp
-HS theo dõi
-HS thay phiên nhau tập đặt câu hỏi và trả lời.
1 bạn hỏi – một bạn trả lời
-Chúng ta sẽ không nhìn thấy…
-Không nghe thấy gì
-Không biết được nóng, lạnh
-HS theo dõi
- Bảo vệ mắt và tai
-HS trả lời
HS lắng nghe
PPCT: 4 MĨ THUẬT
VẼ HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh nhận biết được hình tam giác.
- Biết cách vẽ hình tam giác .Vẽ được một số đồ vật có dạng hình tam giác
- Với HS khá, giỏi: Từ hình tam giác, vẽ được hình tạo thành bức tranh đơn giản
- GDBVMT: GD hs biết mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người. Có ý thức
giữ gìn môi trường. Tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Vẽ bảng một số hình tam giác, một số mẫu hình tam giác
2. Học sinh:
- Vở tập vẽ 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1, Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:GV kiểm tra đồ dùng của HS
Nhận xét
3. Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu hình tam giác:
- GV cho HS xem ttranh, đồng thời đặt câu hỏi:
+ Tranh vẽ hình gì?
- GV cho HS xem hình 3, yêu cầu HS gọi tên hình đó
- GV kết luận: Có thể vẽ được nhiều hình (vật, đồ vật) từ hình tam giác.
b.Hướng dẫn HS cách vẽ hình tam giác:
- GV đặt câu hỏi: Vẽ hình tam giác như thế nào? Đồng thời GV vẽ lên bảng.
+ Vẽ từng nét
+ Vẽ nét từ trên xuống.
+ Vẽ nét từ trái sang phải (vẽ theo chiều mũi tên).
- GV vẽ lên bảng một số hình tam giác khác nhau .
c.Thực hành:
- GV hướng dẫn HS cách vẽ cánh buồm, dãy núi, nước… (GV vẽ lên bảng HS quan sát)
- GV hướng dẫn HS khá, giỏi:
+ Vẽ thêm hình: mây, cá…
+ Vẽ màu theo ý thích, có thể:
- GV theo dõi, giúp HS hoàn thành bài.
4. Nhận xét, đánh giá:
- GV cho HS xem một số bài và gợ i ý HS nhận xét.
- GV động viên, khen ngợi một số HS có bài vẽ đẹp.
GD hs biết mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người. Có ý thức giữ gìn môi trường. Tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường.
5.Dặn dò: HS về chuẩn bị cho tiết sau
1’
4’
26’
3’
1’
Hát
+ HS chú ý quan sát và trả
lời câu hỏi.
- Vẽ hình cái nón, ê ke, mái nhà
- Cánh buồm, dãy núi, con cá
+ HS theo dõi cách vẽ.
+ HS thực hành làm bài theo sự hướng dẫn của GV.
+ HS nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe
Ngày soạn: 10/09/2013
Ngày dạy: 13/09/2013
Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2013
PPCT: 16 TOÁN
SỐ 6
I.MỤC TIÊU:
- Biết 5 thêm 1 được 6, viết được số 6; đọc,đếm đc từ 1 đến 6; so sánh các số trong phạm vi 6; biết vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
- HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4 (cột 1-2)
II. PHƯƠNG TIỆN:
-GV: 6 chấm tròn, một số nhóm đồ vật
- HS: Sách Toán 1, VBT toán
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
Bài cũ học bài gì?
Điền dấu >, <, = vào chỗ trống
Cho HS điền dấu – Nhận xét, sửa bài
Nhận xét kiểm tra bài cũ
3. Các hđ chủ yếu Dh bài mới:
Giới thiệu bài trực tiếp
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu số 6 :
+Mục tiêu : Có khái niệm ban đầu về số 6.
Bước 1: Lập số 6.
- Hướng dẫn HS xem tranh và hỏi:”Có năm bạn đang chơi, một em khác chạy tới. Tất cả có mấy em?”.
-GV yêu cầu HS:
-Sau đó cho HS quan sát tranh vẽ trong sách và giải thích”năm chấm tròn thêm một chấm tròn là sáu chấm tròn.; năm con tính thêm một con tính là sáu con tính”.
GV chỉ vào tranh vẽ trong sách.Yêu cầu HS:
GV nêu:”Các nhóm này đều có số lượng là sáu”.
Bước 2: Giới thiệu chữ số 6 in và số 6 viết.
-GV nêu:”Số sáu được viết bằng chữ số 6”.
GV giới thiệu chữ số 6 in, chữ số 6 viết.
GV giơ tấm bìa có chữ số 6.
Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
GV hướng dẫn:
GV giúp HS:
HOẠT ĐỘNG 2: bài 1
Mục tiêu: HS viết được chữ số 6
GV hướng dẫn HS viết số 6:
GV nhận xét bài viết của HS.
* Chơi giữa giờ
HOẠT ĐỘNG 3: Bài 2
Mục tiêu: HS nêu được cấu tạo của số 6
Hướng dẫn HS trả lời miệng
GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 6. VD: Có mấy chùm nho xanh? Mấy chùm nho chín? Trong tranh có tất cả mấy chùm nho?
GV chỉ vào tranh và nói: 6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5.
GV KT và nhận xét bài làm của HS.
HOẠT ĐỘNG 4: Bài 3
+Mục tiêu: vị trí số 6 trong phạm vi từ 1 đến 6
GV HD HS làm bài :
Cho HS làm vào vở
GV chấm một số vở và nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 5: Bài 4 (cột 1-2)
+Mục tiêu: so sánh các số trong phạm vi 6
GV hướng dẫn HS điền dấu thích hợp, lưu ý đầu nhọn của dấu quay về số bé hơn
T/c cho HS thi đua theo dãy. Nêu quy định trò chơi...
Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố:
-Vừa học bài gì?
- Lưu ý cho HS: 2 số giống nhau thì bằng nhau…
5. Dặn dò:
-Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị: sách Toán 1, que tính để học bài: “Số 7”.
-Nhận xét tuyên dương.
1’
4’
31’
3’
1’
HS hát
(Luyện tập chung) 1HS trả lời
Hs làm vào bảng lớp, bảng con:
3…5, 4…2, 4…4.
HS nhắc lại tựa
- HS xem tranh
-TL:” Có tất cả 6 em”.
-HS lấy ra 5 hình tròn, sau đó thêm 1 hình tròn và nói :” năm hình tròn thêm một hình tròn là sáu hình tròn”
-Vài HS nhắc lại.
-Quan sát tranh.
-Vài HS nhắc lại.
-HS đọc:”sáu”.
HS đếm từ 1 đến 6 rồi đọc ngược lại từ 6 đến 1.
HS nhận ra số 6 đứng liền sau số 5 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
-HS nêu yêu cầu bài 1 :”Viết số 6”.
-HS viết số 6 một hàng vào VBT
-HS nêu yêu cầu” viết ( theo mẫu)”.
-HS viết số thích hợp vào ô trống.
-HS trả lời:…
-HS đọc theo.
-Với các tranh còn lại HS phải trả lời được các câu hỏi tương tự và điền kết quả đếm được vào ô trống.
-HS đọc yêu cầu bài 3:” Viết số thích hợp vào ô trống”.
-Nhận biết số 6 là số đứng liền sau số 5 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Mỗi dãy cử đại diện lên thi đua
6...5 6...4 6...3 6...2 6...1 6...6
Trả lời (Số 6).
Lắng nghe.
Lắng nghe về thực hiện cho đúng
PPCT: 4 ÂM NHẠC
ÔN TẬP BÀI HÁT: MỜI BẠN VUI MÚA CA
Trò chơi theo bài đồng giao Ngựa Ông Đã Về
I.Mục tiêu
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản
- Tham gia trò chơi
II. Chuẩn bị của GV:
- Nắm vững trò chơi, luật chơi
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ lớp: Nhắc nhở HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn
2. Kiểm tra bài cũ:
HS hát lại bài Mời bạn vui múa ca
Nhận xét đánh giá
3. Dạy - học bài mới:
* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Mời bạn vui múa ca.
- Cho HS nghe giai điệu bài hát Mời bạn vui múa ca.
- Hỏi học sinh tên bài hát vừa được nghe giai điệu, sáng tác của nhạc sĩ nào.
- Hướng dẫn HS ôn lại bài hát bằng nhiều hình thức.
+ Bắt giọng cho HS hát ( GV giữ nhịp bằng tay)
+ Cho HS hát và vỗ tay đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca.
- Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động phụ họa (vỗ tay, chân nhún nhịp nhàng sang trái, sang phải theo nhịp bài ca).
- Mời HS lên biểu diễn trước lớp.
- Nhận xét
* Hoạt động 2:Trò chơi theo bài đồng dao:Ngựa ông đã về.
- Hướng dẫn HS đọc câu đồng dao theo âm hình tiết tấu.
Nhong nhong nhong ngựa ông đã về
Cắt cỏ Bồ Đề cho ngựa ông ăn
- Sau khi đ đọc thuộc bài đồng dao đúng tiết tấu, GV hướng dẫn HS trò chơi “ cưỡi ngựa” như sau:
- HS Nam: Miệng đọc câu đồng dao, hai chân kẹp que giả làm ngựa vào đầu gối và nhảy theo phách, ai để rơi que là thua cuộc.
+ HS nữ: Một tay cầm roi ngựa, một tay giải như đang nắm cương ngựa, chân nhảy theo phách, ai nhảy không đúng là thua.
4. Củng cố:
- Kết thúc tiết học, GV bắt nhịp cùng hát lại với HS bài hát Mời bạn cùng múa ca ( hoặc mở băng mẫu để HS hát và vận động theo nhạc.
5. Dặn dò:
- Nhận xét ( khen cá nhân và những nhóm biễu biễn chưa đạt cần cố gắng hơn).
Về hát và tập biểu diễn
1’
4’
26’
3’
1’
HS hát cá nhân, đồng thanh cả lớp
- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe giai điệu bài há
File đính kèm:
- TUAN 4 1314.doc