KHỐI LƯỢNG RIÊNG-TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
I.Mục Tiêu.
1.Kiến thức.
-Hiểu khồi lượng riêng và trọng lượng riêng.
-Nắm được các công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng.
-Sử dụng được bảng khối lượng riêng
2.Kĩ năng.
-Tìm trọng lượng riêng của vật.
3.Thái độ.
-Làm việc nghiêm túc, cẩn thận.
II.Chuẩn Bị.
1.Giáo viên.
-Lực kế, quả nặng, bình chia độ.
2.Học sinh.
III.Tổ Chức Hoạt Động Dạy Học.
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2202 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Vật lý 6 tiết 12: Khối lượng riêng-Trọng lượng riêng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:..... Ngày soạn.../.../...
Tiết: 12 Bài 11 Ngày dạy.../.../...
ó
KHỐI LƯỢNG RIÊNG-TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
I.Mục Tiêu.
1.Kiến thức.
-Hiểu khồi lượng riêng và trọng lượng riêng.
-Nắm được các công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng.
-Sử dụng được bảng khối lượng riêng
2.Kĩ năng.
-Tìm trọng lượng riêng của vật.
3.Thái độ.
-Làm việc nghiêm túc, cẩn thận.
II.Chuẩn Bị.
1.Giáo viên.
-Lực kế, quả nặng, bình chia độ.
2.Học sinh.
III.Tổ Chức Hoạt Động Dạy Học.
HĐ của GV
HĐ của HS
Kiến Thức
HĐ1.KT-TC.
1.KT.
-Dùng lực kế cho HS tiến hành đo trọng lượng của một vật.
-Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
2.TC.
-Cho HS đọc mẫu chuyện ở đầu bài.
-Tìm cách đo khối lượng của côt sắt.
HĐ2.Tìm hiểu KLR.
-Hướng dẫn HS tiến hành C1.
-Khi V= 0.9m3 thì m=?
-Thông báo khối lượng riêng sau khi đã tìm hiểu ví dụ trên.
-Viết công thức tính KLR.
-Đơn vị của KLR.
-Cho HS tìm hiểu bảng khối lượng riêng.
-Các chất khác nhau có khối lượng riêng như thế nào với nhau?
-Hướng dẫn HS tiến hành C2
+1m3đá có m=2600kg.
+0.5m3 đá thì m=?
-y/c HS tiến hành C3.
HĐ3.Tìm hiểu TLR.
-y/c HS đọc sách và cho biết trọng lượng riêng là gì?
-Đơn vị của nó?
-HS tiến hành C4.
-Hướng dẫn HS tìm công thức d=10D.
HĐ4.Xác định TLR.
-Xác định TLR của quả cân. chúng ta phải tìm các đại lượng nào?
-Dùng dụng cụ gì để xác định các đại lượng đó?
HĐ5.Vận dụng-củng cố-hướng dẫn.
1.Vận dụng.
-Hướng dẫn HS làm C6.
2.Củng cố.
-Công thức tính TLR, KLR.
3.Hướng dẫn.
-Làm bài tập: 11.1-11.5.
-Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. Đọc kĩ bài thực hành.
-Tiến hành trả lời câu hỏi của GV.
-P=10m.
-Đọc mẫu chuyện ở đầu bài.
-Tìm ra cách đo khối lượng của nó.
-1dm3 sắt m=7,8kg.
-1m3 sắt m=7800kg.
-V= 0.9m3 thì m=7800*0,9
D V
-D=m/V
-Tìm hiểu bảng khối lượng riêng.
-Khác nhau.
-Tính được m=2600*0,5
-Từ công thức D=m/V
=> m=DV
-Đọc sách và trả lời
-d=P/V
-Tìm trọng lượng vàthể tích của quả cân.
-Dùng cân và bình chia độ.
-C6.
+V=40dm3=0,04m3
+D=7800kg=>m=DV
I.Khối lượng riêng. Tính khối lựơng theo KLR.
1.KLR.
-Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng.
-Đơn vị khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối (kg/m3).
2.Công thức.
D=m/V
+m:khối lượng của vật. (kg)
+V:thể tích của vật (m3)
3.Công thức tính KL theo KLR.
m=DV
II.Trọng lượng riêng.
-Trọng lượng của một mét khối của một chất là TLR.
-Đơn vị: Newton trên mét khối. (N/m3).
-Công thức:
d=P/V
-Công thức liên hệ giữa KLR, TLR.
d=10D.
III.Xác định trọng lượng riêng của vật.
IV.Vận dụng.
Rút kinh nghiệm........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
File đính kèm:
- tiet 12-Khoi luong rieng-Trong luong rieng.doc