Bài tập 3 môn hóa học lớp 9

Câu 1 (2,0 điểm):

 Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa B. Lọc kết tủa B, nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra và xác định A, B, C.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1187 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập 3 môn hóa học lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1 (2,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa B. Lọc kết tủa B, nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra và xác định A, B, C. Câu 2 (2,0 điểm): Viết PTHH của phản ứng (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) thực hiện chuyển đổi hóa học sau: Tinh bột Glucozơ Rượu etylic Axit axetic Etyl axetat Câu 3 (2,0 điểm): 1) Ttình bày phương pháp hóa học phân biệt các khí chứa trong các bình riêng biệt sau: CH4, CO2, CO, C2H4 2) Viết PTHH của phản ứng điều chế natri hiđroxit bằng phương pháp điện phân (có màng ngăn xốp) dung dich muối ăn bão hòa. Câu 4 (2,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 2,28g hỗn hợp X gồm MgO và MgCO3 cần dùng 400 ml dung dịch HCl 0,175M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí Z. 1) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X? 2) Hấp thụ hoàn toàn khí Z vào 200 ml dung dịch NaOH 0,15M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong A? (Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng) Câu 5 (2,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 7,2g một hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O), toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt được dẫn qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, dư và bình (2) đựng nước vôi trong dư thì thấy khối lượng bình (1) tăng 4,32g, bình (2) tăng 10,56g (các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn) 1) Xác định công thức phân tử của A? Biết tỉ khối hơi của A với O2 bằng 1,875. 2) Biết A vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, hãy viết công thức cấu tạo của A? Cho Mg=24, O=16, H=1, C=12 -------Hết------- Câu Đáp án Điểm 1 2Al + 6HCl 2AlCl3 + H2 Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O - Dung dịch A: AlCl3, FeCl3, HCl dư HCl + NaOH NaCl + H2O FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3i + 3NaCl AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3i + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O - Kết tủa B: Fe(OH)3 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O - Chất rắn C: Fe2O3 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 2 (-C6H10O5-)n + H2O nC6H12O6 C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 0, 5 điểm 0, 5 điểm 0, 5 điểm 0, 5 điểm 3 1) Dẫn lần lượt 4 khí qua bình đựng nước vôi trong dư: + Khí nào làm vẩn đục nước vôi trong CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O + Khí không làm đục nước vôi trong CO, CH4, C2H4 - Dẫn 3 khí còn lại qua bình đựng nước brom: + Khí nào làm nhạt màu nước brom C2H4 C2H4 + Br2 (dd) C2H4Br2 + Khí không làm nhạt màu nước brom CO, CH4 - Dẫn 2 khí còn lại qua bột CuO nung nóng. + Khí nào làm bột CuO chuyển sang màu đỏ CO CO + CuO Cu + CO2 + Khí nào không có hiện tượng gì CH4 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 2) 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 0,5 điểm 4 1) g mX = 40x + 84y = 2,28 (g) g 40x + 84y = 2,28 (1) MgO + 2HCl MgCl2 + H2O x 2x (mol) MgCO3 + 2HCl MgCl2 + CO2 + H2O y 2y y (mol) = 2x + 2y = 0,4 . 0,175 = 0,07 (mol) 2x + 2y = 0,07 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ pt: 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 2) Theo PTHH: nNaOH = 0,2 . 0,15 = 0,03 (mol) CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O nbđ 0,02 0,03 (mol) npư 0,015 0,03 0,015 (mol) nsau pư 0,005 0 0,015 (mol) CO2 + Na2CO3 + H2O 2NaHCO3 nbđ 0,005 0,015 (mol) npư 0,005 0,005 0,01 (mol) nsau pư 0 0,01 0,01 (mol) Vì thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng: Vdd sau pư = VddNaOH = 0,2 (l) 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 5 1) Đặt CTPT của A: CxHyOz (a mol) mA = a.(12x + y + 16z) = 7,2 (g) 12ax + ay + 16az = 7,2 (1) CxHyOz + O2 xCO2 + H2O a ax (mol) Ta có: mbình (1) tăng = = 4,32 (g) ay = 0,48 (2) mbình (2) tăng = = 10,56 (g) ax = 0,24 (3) Từ (1), (2), (3) tìm được: ax : ay : az = 0,24 : 0,48 : 0,24 x : y : z = 1 : 2 : 1 Công thức thực nghiệm của A: (CH2O)n Mặt khác: MA = 30n = 1,875 . 32 = 60 (g/mol) n = 2 Vậy CTPT của A là: C2H4O2 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 2) A vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH A có nhóm - COOH trong phân tử CTCT của A: CH3 - COOH 0,25 điểm 0,25 điểm Ghi chú: - Viết PTHH không ghi điều kiện phản ứng (nếu có) trừ nửa số điểm cho PTHH đó. - Viết PTHH mà điền hệ số sai: + Nếu bài tập lí thuyết trừ nửa số điểm cho PTHH đó. + Nếu ở bài tập tính toán thì không cho điểm phần tính toán - HS có cách giải khác tương đương đúng vẫn cho điểm tối đa. - Điểm bài thi làm tròn đến 0,25

File đính kèm:

  • doc2.9.doc
Giáo án liên quan