Bài 1: Tổng số p, n, e của một nguyên tố X thuộc phân nhóm VIIA là 28. Hãy lập luận để xác định khối lượng nguyên tử và viết cấu hình electron của nguyên tử X.
Bài 2: Cho 4,12 g muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3 ta thu được 7,52 g kết tủa.
a) Tính khối lượng nguyên tử của X.
b) Nguyên tố X có 2 đồng vị. Xác định số khối của mỗi loại đồng vị, biết rằng
ã Đồng vị thứ hai có số n trong hạt nhân nhiều hơn trong đồng vị thứ nhất là 2
ã Phần trăm của các đồng vị bằng nhau.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2206 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập cấu tạo nguyên tử và liên kết hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập cấu tạo nguyên tử và liên kết hoá học
Bài 1: Tổng số p, n, e của một nguyên tố X thuộc phân nhóm VIIA là 28. Hãy lập luận để xác định khối lượng nguyên tử và viết cấu hình electron của nguyên tử X.
Bài 2: Cho 4,12 g muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3 ta thu được 7,52 g kết tủa.
Tính khối lượng nguyên tử của X.
Nguyên tố X có 2 đồng vị. Xác định số khối của mỗi loại đồng vị, biết rằng
Đồng vị thứ hai có số n trong hạt nhân nhiều hơn trong đồng vị thứ nhất là 2
Phần trăm của các đồng vị bằng nhau.
Bài 3: Cho 14,799 g muối clorua của kim loại M tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 30,3072 g kết tủa AgCl (H = 96%).
Viết phương trình phản ứng xảy ra và tìm M. Biết M< 90.
Nguyên tố M có hai đồng vị là X và Y, có tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Y. Tính số khối của X và Y.
Bài 4: Hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ, có tổng điện tích hạt nhân bằng 25. Hãy viết cấu hình e của nguyên tử A, B.
Bài 6: X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng HTTH, có tổng số proton trong hai hạt nhân là 32. Hãy viết cấu hình e của nguyên tử X và Y.
Bài 7 : Nguyên tử của hai nguyên tố X, Y lần lượt có phân lớp e ngoài cùng là 4px và 4sy. X, Y không phải là khí hiếm. Hãy cho biết X, Y là kim loại hay phi kim.
Bài 8: Tổng số hạt p, n, e của một nguyên tử A là 16, trong một nguyên tử B là 58, trong một nguyên tử D là 180. Tìm số p, n và số khối của các nguyên tử A, B, D. Biết rằng sự chênh lệch giữa số khối và khối lượng nguyên tử trung bình không quá 1 đơn vị.
Bài 9 : Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 126. Số n nhiều hơn số e là 12 hạt.
Tính số p và số khối của X.
Nguyên tố này gồm 3 đồng vị X, Y, Z. Số khối X bằng trung bình cộng của số khối của Y và Z. Hiệu số n của Y và Z gấp 2 lần số p của nguyên tử Hidro. Tính số khối của Y và Z.
Bài 10 : X là một kim loại hoá trị hai. Hoà tan hoàn toàn 6,082 g X vào HCl dư thu được 5,6 lit H2 (đktc).
Tìm KLNT và tên nguyên tố X.
X có ba đồng vị. Biết tổng số khối của 3 đồng vị là 75. Số khối của đồng vị thứ nhì bằng trung bình cộng số khối của hai đồng vị kia. Đồng vị thứ nhất có số p bằng số e. Đồng vị thứ ba chiếm 11,4% số nguyên tử và có số n nhiều hơn đồng vị thứ hai là một đơn vị
Tìm số khối và só n của mỗi loại đồng vị
Tìm % về số nguyên tử của hai đồng vị còn lại
Khi có 50 nguyên tử của đồng vị thứ hai thì có bao nhiêu nguyên tử của các đồng vị còn lại
Bài 11: Hạt nhân 3 nguyên tử A, B, D Lần lượt chứa: 10 p + 10 n; 11p + 12 n; 17p + 18n:
Xác định khối lượng của mỗi nguyên tử.
Viết cấu hình e của chúng .
Xác định tính kim loại phi kim của chúng.
Bài 12: Viết cấu hình e, tìm số hiệu nguyên tử trong các trường hợp sau:
Nguyên tử A có số e ở phân lớp 3d chỉ bằng một nửa phân lớp 4 s.
Nguyên tử B có ba lớp e với 7 e lớp ngoài cùng .
Ba nguyên tử X, Y, Z có số hiệu lần lượt là ba số nguyên liên tiếp, tổng số e của 3 nguyên tử là 39.
Bài 13 : X, Y là 2 kim loại có e cuối cùng là 3p1 và 3d6. Khi cho 8,3 gam hỗn hợp X, Y vào dung dịch HCl 0,5M hỗn hợp tan hết và thu được 5,6 lit khí (đktc).
Xác định tên X, Y.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và thể tích dung dịch cần phản ứng .
Bài 14 : 1) Hai nguyên tố X, Y tạo thành hỗn hợp XY2 có đặc điểm :
Tổng số p trong hợp chất bằng 32
Hiệu số n của X và Y bằng 8.
Xác định X, Y. Biết các nguyên tử X, Y số p = số n.
2). Chia hợp chất A tạo bởi kim loại M và X làm hai phần:
Phần 1 cho tác dụng với Y2dư thu khí B
Phần 2 cho tác dụng với HCl dư thu được khí C
Trộn khí B và C được kết tủa vàng nặng 7,296 gam( hao hụt 5%) và còn lại chất khí mà khi gặp nước clo đủ để tạo thành dung dịch D. cho D tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo thành 22,96 gam kết tủa trắng.
Viết phương trình phản ứng ở dạng tổng quát biết kim loại M ở phân nhóm chính.
Xác định CTPT, CTCT của A biết khối lượng chất A đã dùng là 13 gam.
Bài 15 : Một nguyên tố X có hai đồng vị. Số nguyên tử của các đồng vị tỷ lệ 27: 23. Hạt nhân thứ nhất có 35 proton và 44 nơtron. Hạt nhân nguyên tử thứ hai hơn hạt nhân nguyên tử thứ nhất 2 nơtron. Tìm khối lượng nguyên tử trung bình của X.
Bài 16 : Cho m gam kim loại X tác dụng vừa đủ với 7,81 gam khí clo thu được 14,05943 gam muối clorua với hiệu suất 95%. Kim loại X có hai đồng vị A và B có đặc điểm:
-Tổng số phần tử trong hai nguyên tử bằng 186.
-Hiệu số hạt không mang điện của A và B bằng 2.
-Một hỗn hợp có 3600 nguyên tử A và B. Nếu ta thêm vào hỗn hợp này 400 nguyên tử A thì hàm lượng % của nguyên tử B trong hỗn hợp ít hơn trong hỗn hợp ban đầu là 7,3%.
Xác định khối lượng m và khối lượng nguyên tử của kim loại X.
Xác định số khối của A, B và số p.
Xác định số nguyên tử A có trong khối lượng muối nói trên.
Bài 17 : Một nguyên tố phi kim R có hai đồng vị X và Y. Cho kim loại Fe tác dụng với X, Y ta lần lượt được hai muối X’ và Y’ có tỷ lệ khối lượng phân tử là 293/299.
Biết rằng tỷ số số nguyên tử X và Y trong R bằng 109/91 và tổng số n của X và Y bằng 4,5 lần số hiệu nguyên tử của nguyên tố ở chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm hai. Mặt khác khi cho muối NaR tác dụng vừa đủ với 40/3 gam dung dịch AgNO3 25,5% ta được 3,7582 gam muối bạc ( hiệu suất 100%).
Xác định khối lượng nguyên tử R.
Xác định số khối của X và Y.
Viết cấu hình e của R. Vị trí của R trong bảng HTTH.
File đính kèm:
- BAI TAP CAU TAO NGUYEN TU.doc