Câu 1. Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg vào lọ chứa 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M và AgNO3 1M(phản ứng xảy ra hoàn toàn và vừa đủ). Khối Fe và Mg trong hỗn hợp là:
A. 2,8 g ; 7,6 g B. 8,4 g ; 2,0 g C. 4,8 g ; 5,6 g D. 5,6 g ; 4,8 g
Câu 2. Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+ , Ni2+ , Fe2+, Pb2+ .thứ tự tính oxh giảm dần là:
A.Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ >Pb2+ B.Pb2+ > Sn2+ >Ni2+ >Fe2+ > Zn2+
B.Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+ D. Sn2+ > Ni2+ >Zn2+ > Pb2+ > Fe2+
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2095 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Dãy điện hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DÃY ĐIỆN HÓA
Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg vào lọ chứa 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M và AgNO3 1M(phản ứng xảy ra hoàn toàn và vừa đủ). Khối Fe và Mg trong hỗn hợp là:
A. 2,8 g ; 7,6 g B. 8,4 g ; 2,0 g C. 4,8 g ; 5,6 g D. 5,6 g ; 4,8 g
Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+ , Ni2+ , Fe2+, Pb2+ .thứ tự tính oxh giảm dần là:
A.Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ >Pb2+ B.Pb2+ > Sn2+ >Ni2+ >Fe2+ > Zn2+
B.Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+ D. Sn2+ > Ni2+ >Zn2+ > Pb2+ > Fe2+
Ngâm Cu dư vào dd AgNO3 thu được dd A, sau đó ngâm Fe dư vào dung dịch A thu được dung dịch B. dung dịch B gồm:
A.Fe(NO3)3 B.Fe(NO3)2
C.Fe(NO3)2 , Cu(NO3)2 D.Fe(NO3)2 , Cu(NO3)2 , AgNO3
Ngâm đinh sắt sạch trong 200 ml dd CuSO4. Sau phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra rửa nhẹ và làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng 8gam. Nồng độ CuSO4 ban đầu là:
A. 0,25 M B.0,5 M C.0,52 M D. 5 M
Ngâm lá kẽm trong 100 ml dd AgNO3 0,1M . Khi phản ứng kết thúc, khối lượng lá kẽm tăng lên là:
A. 0,65 g B. 1,51 g C. 0,755 g D. 1,30 g
Ngâm lá niken trong dd loãng các muối sau: MgCl2 , NaCl , Cu(NO3)2 , AlCl3 , ZnCl2 , Pb(NO3)2 . Niken sẽ khử được các muối nào sau đây:
A.AlCl3 , ZnCl2 , Pb(NO3)2 B. AlCl3 , MgCl2 , Pb(NO3)2
C.MgCl2 , NaCl , Cu(NO3)2 D. Cu(NO3)2 , Pb(NO3)2
Nhúng thanh Fe vào dd CuSO4 một thời gian, khi kết thúc phản ứng thấy có hiện tượng:
A. Thanh Fe có màu trắng và dung dịch nhạt dần màu xanh
B. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh
C. Thanh Fe có màu trắng xám và dung dịch có màu xanh
D. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch có màu xanh
Ngâm một đinh sắt nặng 4g trong dd CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857g. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là:
A. 1,9990 g B. 1,9999 g C. 0,3999 g D. 2,1000 g
Cho thanh Fe vào 100ml dd Cu(NO3)2 0,1M.Khi phản ứng kết thúc thì khối lượng thanh Fe
A. giảm 0,56 g B. tăng 0,80 g C. giảm 0,08 g D. tăng 0,08 g
Cho 0,04 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0,07 mol AgNO3. Khi phản ứng kết thức thì thấy khối lượng chất rắn thu được là:
A. 1,12 g B. 4,32 g C. 6,48 g D. 7,84 g
Dùng hóa chất nào sau với HCl để nhận biết 4 kim loại K, Al, Ag, Fe.
A. H2O B. dd NaOH C. dd CuSO4 D. dd Ba(OH)2
Cho biết các cặp oxi hoá- khử sau : Fe2+/ Fe Cu2+/ Cu Fe3+/Fe2+
Tính oxi hoá tăng dần theo thứ tự
A.Fe3+,Cu2+, Fe2+ B Fe2+ ,Cu2+, Fe3+ C. Cu2+, Fe3+,Fe2+ D.Cu2+, Fe2+, Fe3+
Cho Kali kim loại vào dung dịch CuSO4 thì thu được sản phẩm gồm
A. Cu và K2SO4 B. KOH và H2 C. Cu(OH)2 và K2SO4 D.Cu(OH)2 ,K2SO4 & H2
Cho hỗn hợp Al , Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch AgNO3 ,Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại .Cho D tác dụng với HCl dư , thấy có khí bay lên. Thành phần của chất rắn D là
A.Fe ,Cu ,Ag B.Al ,Fe ,Cu C.Al ,Cu,Ag D.cả A,B,C
Muốn khử dd chứa Fe3+ thành dd có chứa Fe2+ cần dùng kim loại sau:
A. Zn B. Cu C. Ag D. Cả A, B đúng
Các cặp oxi hoá khủ sau : Na+/Na , Mg2+/Mg , Zn2+/Zn , Fe2+/Fe , Pb2+/Pb , Cu2+/Cu được sắp xếp theo chiều tăng tính oxi hoá của ion KL . KL đẩy được Cu ra khỏi dung dịch CuSO4 là
A. Na , Mg , Zn , Fe , Pb B. Mg , Zn , Fe , Pb
C. Mg , Zn , Fe D. Na , Mg , Zn , Fe
Cho 5,6g Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng
A. 4,72g B. 7,52g C. 5,28g D. 2,56g
Cho một đinh Fe vào một lit dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,12M. Sau khi phản ứng kết thúc được một dung dịch A với màu xanh đã phai một phần và một chát rắn B có khối lượng lớn hơn khối lượng của đinh Fe ban đầu là 10,4g. Tính khối lượng của cây đinh sắt ban đầu.
A. 11,2g B. 5,6g C.16,8g D. 8,96g
Cho 3 kim loại là Al , Fe , Cu và 3 dd muối riêng biệt là: ZnSO4, CuCl2 , MgSO4. Kim loại tác dụng được với cả 3 dd muối đã cho là:
A. Al B. Fe C. Cu D. Không KL nào t/d
Cho phản ứng: Ag+ + Fe2+ à Ag + Fe3+. Fe2+ là:
A. Chất oxh mạnh nhất B. Chất khử mạnh nhất C. Chất oxh yếu nhất D. Chất khử yếu nhất
Trong phản ứng : Cu + 2Fe3+ à Cu2+ + 2Fe2+
Chất oxh yếu nhất là :
A. Cu B. Fe3+ C. Cu2+ D. Fe2+
Giữa hai cặp oxh – Khử sẽ xảy ra phản ứng theo chiều:
A. Chất oxh yếu nhất sẽ oxh chất khử yếu nhất sinh ra chất oxh mạnh hơn và chất khử mạnh hơn.
B. Chất oxh mạnh nhất sẽ oxh chất khử yếu nhất sinh ra chất oxh yếu hơn và chất khử mạnh hơn.
C. Chất oxh mạnh nhất sẽ oxh chất khử mạnh nhất sinh ra chất oxh yếu hơn và chất khử yếu hơn.
D. Chất oxh yếu nhất sẽ oxh chất khử mạnh nhất sinh ra chất oxh mạnh nhất và chất khử yếu hơn.
Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 5g trong 250g dd AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dd giảm 17%. Khối lượng vật sau phản ứng là:
A. 5,76g B. 6,08g C. 5,44g D. giá trị khác
Phương trình phản ứng sai là:
A. Cu + 2Fe3+ à 2Fe2+ + Cu2+. B. Cu + Fe2+ à Cu2+ + Fe.
C. Zn + Pb2+ à Zn2+ + Pb. D. Al + 3Ag+àAl3+ + Ag.
Cho 0,01mol Fe vào 50ml dd AgNO31M. Sau khi phản ứng kết thúc thì lượng Ag thu được
A. 5,4g B. 2,16g C. 3,24g D. giá trị khác.
Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dd CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dd Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Biết rằng số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở hai trường hợp như nhau. Xác định M là kim loại :
A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Ni.
Cho 3,78g bột Al phản ứng vừa đủ với dd muối XCl3 tạo thành dd Y. Khối lượng chất tan trong dd Y giảm 4,06g so với dd XCl3. Xác định công thức của muối XCl3 là:
A. BCl3 B. CrCl3 C. FeCl3 D. Không xác định.
Cho 1,58 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 125ml dd CuCl2. Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa thu được dd B và 1,92 gam chất rắn C.Thêm vào B một lượng dư dd NaOH loãng, lọc rửa kết tủa mới tạo thành. Nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 0,7 gam chất rắn D gồm hai oxit kim loại. Số phản ứng hoá học đã xảy ra trong thí nghiệm trên là:
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Hòa tan hoàn toàn 17,4g hỗn hợp ba kim loại Al, Fe, Mg trong dd HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí. Nếu cho 8,7g hỗn hợp tác dụng dd NaOH dư thu được 3,36 lít khí (ở đktc). Vậy nếu cho 34,8g hỗn hợp trên tác dụng với dd CuSO4dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dd HNO3nóng, dư thì thu được V lít khí NO2. Thể tích khí NO2 (đktc) thu được là:
A. 26,88 lít B. 53,70 lít C. 13,44 lít D.44,8 lít
File đính kèm:
- day_dien_hoa.doc