1) Đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam chất hưữ cơ (A) thu được 5,28 gam CO2 , 0,9 gam H2O và 224ml N2 (đo đktc) . Tỉ khối hơi của (A) so với không khí là 4, 24 . Xác định công thức phân tử của (A) .
Đáp số : (A) : C6H5NO2 .
2) Đốt cháy hoàn toàn 0,93 gam hợp chất hữu cơ (X) , người ta thu được 1,344lít CO2 ; 112ml N2 và 0,63 gam H2O . Các thể tích khí đo (ở đktc) . Lập công thức phân tử (X) . Biết tỉ khối hơi của (X) so với không khí là 3,2 .
Đáp số : C6H7N
3) Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít chất khí hữu cơ , thì thu được 16,8lít CO2 và 13,5 gam H2O . Các chất khí (đo đktc). Lập công thức phân tử , biết rằng 1 lít khí chất hữu cơ ở đktc nặng 1,875 gam .
Đáp số : C3H6 .
4) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ (D) cần vừa đủ 14,4 gam oxi , thấy sinh ra 13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước
a) Tìm phân tử khối cuả (D)
b) Xác định công thức phân tử của (D)
Đáp số : CTPT C3H8O
8 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/07/2022 | Lượt xem: 293 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Hóa học hữu cơ Lớp 11 - Nguyễn Minh Thạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP HÓA HỌC HỮU CƠ – LỚP 11
***
(GV : Nguyễn Minh Thạnh)
I) BÀI TẬP ĐỐT CHÁY HỢP CHẤT HỮU CƠ :
1) Đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam chất hưữ cơ (A) thu được 5,28 gam CO2 , 0,9 gam H2O và 224ml N2 (đo đktc) . Tỉ khối hơi của (A) so với không khí là 4, 24 . Xác định công thức phân tử của (A) .
Đáp số : (A) : C6H5NO2 .
2) Đốt cháy hoàn toàn 0,93 gam hợp chất hữu cơ (X) , người ta thu được 1,344lít CO2 ; 112ml N2 và 0,63 gam H2O . Các thể tích khí đo (ở đktc) . Lập công thức phân tử (X) . Biết tỉ khối hơi của (X) so với không khí là 3,2 .
Đáp số : C6H7N
3) Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít chất khí hữu cơ , thì thu được 16,8lít CO2 và 13,5 gam H2O . Các chất khí (đo đktc). Lập công thức phân tử , biết rằng 1 lít khí chất hữu cơ ở đktc nặng 1,875 gam .
Đáp số : C3H6 .
4) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ (D) cần vừa đủ 14,4 gam oxi , thấy sinh ra 13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước
a) Tìm phân tử khối cuả (D)
b) Xác định công thức phân tử của (D)
Đáp số : CTPT C3H8O
5) Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam một chất hữu cơ (X) người ta th được 0,88 gam CO2 và 0,36 gam H2O . Biết tỉ khối hơi của (X) đối với H2 là 30
a) Xác định công thức phân tử của (X) .
b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân của (X)
Đáp số : CTPT (X):C2H4O2 .
6) Đốt cháy hoàn toàn 1,608 gam Chất (A) , thu được 1,272 gam Na2CO3 , 0,528gam CO2 . Lập CTPT (A) . Biết rằng trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử Na
Đáp số : (A) : C2Na2O4
7) Một chất hữu cơ hợp bởi 12,8% Cacbon , 2,1% hydro và 85,1% Brom về khối lượng , ở đktc 1 gam chất đó chiếm thể tích là 119,1ml
a) Lập CTPT chất hữu cơ .
b) Viết đồng phân chất trên .
Đáp số : a) C2H4Br2 ; b) 2 đồng phân .
8) Đốt a gam chất (X) cần 0,3 mol O2 thu được 0,2 mol CO2 , 0,3 mol H2O . Hãy xác định a gam , công thức đơn giản của (X) ?
Đáp số : a = 4.6gam , CTĐG : C2H6O
9) Phân tích 0,31 gam chất hữu cơ (A) chỉ chứa C, H, N tạo thành 0,44gam CO2 . Mặt khác , nếu phân tích 0,31gam (A) bằng phương pháp ken- dan rồi dẫn toàn bộ lượng NH3 tạo thành vào 100ml dung dịch H2SO4 0,4M thì phần axit còn thừa được trung hòa hoàn toàn bởi 50 ml dung dịch NaOH 1,4 M . Lập CTPT của (A) biết 1lít hơi chất (A) ở đktc nặng 1,38 gam .
Đáp số : CH5N
10) Đốt cháy hoàn toàn 9,9 gam chất hữu cơ (A) gồm 3 nguyên tố C, H và Cl . Sản phẩm tạo thành cho qua bình đựng H2SO4 đậm đặc và Ca(OH)2 thì thấy khối lượng các bình nầy tăng lần lượt là 3,6 gam và 8,8 gam .
a) Tìm công thức nguyên (A) .
b) Xác định CTPT , biết (A) chỉ chứa 2 nguyên tử Clo
Đáp số : a) (C2H4Cl2)n ; b) C2H4Cl2 .
11) Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất hữu cơ chứa C,H,O,N Có M = 60 thì thu được 0,22 gam CO2 và 0,18 gam nước đồng thời có 112ml N2 (đktc) .Tìm CTPT chất hữu cơ
Đáp số : CH4ON2 .
12) Đốt cháy hoàn toàn 1,16 gam chất hữu cơ (X) gồm C,H,O thu được 1344ml CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O . Cứ 2,9 gam của (X) làm bay hơi chiếm V = V của 1,3 gam C2H2 trong cùng điều kiện . Tìm CTPT (X)
Đáp số : (X) : C3H6O .
13) Đốt cháy hoàn toàn 112 cm3 một hydrocacbon (A) là chất khí ở (đktc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình (I) đựng H2SO4 đậm đặc và bình (II) chứa KOH dư người ta thấy khối lượng bình (I) tăng 0,18 gam và khối lượng bình (II) tăng 0,44 gam .
Xác định CTPT (A) .
Đáp số : CTPT (A) : C2H4
14) Trộn 200ml hơi chất hữu cơ chứa C, H, O với 900ml khí O2 dư rồi đốt cháy . Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí có V = 1300ml . Cho hơi nước ngưng tụ hỗn hợp khí còn lại 700ml , cho qua tiếp dung dịch NaOH thấy còn lại 100ml khí . Các thể tích khí được đo cùng điều kiện , hãy xác định CTPT chất hữu cơ .
Đáp số : C3H6O
15) Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ gồm C, H, Cl , sinh ra 112 cm3 CO2 (đo đktc) và 0,09 gam H2O . Cũng từ hợp chất hưữ cơ đó cho tác dụng AgNO3 thì thu được 1,435 AgCl .
Lập CTPT chất hữu cơ . Biết rằng tỉ khối hơi chất đó so với He là 21,25
Đáp số : CH2Cl2
16) Đốt cháy 1,5 gam chất hưữ cơ X thu được 1,76 gam CO2 ; 0,9 gam H2O và 112 ml N2 đo ở 00C , 2atm . Nếu hóa hơi 1,5 gam chất X ở 1270C và 1,64 atm thì thu được 0,4 lít khí . Hãy xác định CTPT của X .
Đáp số : C2H5NO2
17) Đốt cháy 10 cm3 chất hữu cơ A với 50 cm3 O2 . Hỗn hợp khí sau thí nghiệm gồm CO2 , N2 , hơi nước và O2 dư có V= 80 cm3 được dẫn qua CaCl2 khan thì giảm phân nửa . Nếu dẫn tiếp qua KOH dư thì còn lại 20 cm3 hỗn hợp khí mà khi nổ trong hồ quang điện thì chỉ còn lại một khí duy nhất . Hãy xác định CTCT A , biết rằng các khí được đo trong cùng điều kiện của X
Đáp số : C2H8N2
18) Một hydrô cacbon có tỉ lệ khối lượng mC : mH = 12 : 1 . Tỉ khối hơi hydrô cacbon so với H2 là 39 .
a) Lập CTPT hydrô cacbon
b) Từ hydrô cacbon trên . Hãy điều chế thuốc trừ sâu 666 , phenol ( các chất vô cơ coi như có đủ ) .
Đáp số : C6H6
19) Một chất hữu cơ có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 12 : 2,5 : 4 . Biết rằng cứ 0,1 mol chất hữu cơ có khối lượng 7,4 gam
a) Lập CTPT chất hữu cơ
b) Viết CTCT các đồng phân
c) Chất hữu cơ được điều chế từ rượu etylic ( H2SO4 đđ , 140 oC ) . Xác định CTCT đúng chất hữu cơ đó
Đáp số : a) CTPT C4H10O ; b) 7 đồng phân ; c) Đúng C2H5 - O- C2H5
20) Xác định CTPT các chất trong các trường hợp có tỉ lệ khối lượng như sau :
a) mC : mH = 4 : 1 . Tỉ khối hơi so với H2 là 15
b) mC : mH : mN = 6 : 2,5 : 7 . Trong phân tử chỉ có 1 nguyên tử N
Đáp số : a) C2H6 ; b) CH5N
21) Đốt cháy 10cm3 khí hydrô cacbon thì dùng hết 225cm3 không khí và thu được 30 cm3 CO2 . Biết rằng các khí đo cùng t0 và áp suất .
Xác định CTTP hydrô cacbon đó .
Đáp số : C3H6 .
22) Đốt cháy 1 thể tích hydrô cacbon cần 7,5 thể tích O2 ( cùng điều kiện t0 , p ) . Tìm công thức phân tử hydrô cacbon .
Đáp số : Công thức phân tử có thể của C5H10 ; C6H6
HYDROCABON
1) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken (A) cần vừa đủ 7,6 gam O2 . Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình Ba(OH)2 thấy khối lượng tăng 10,4 gam . Hãy xác định CTPT của (A) .
Đáp số : C2H4
2) Hai hydrocacbon (A) và (B) đều ở thể khí . (A) có CTTQ là C2xHy , (B) có CTTQ CxH2x
a) Lập CTPT của (A) và (B) biết rằng và
b) Tính lượng sản phẩm thu được khi cho hai hydrocacbon trên tác dụng vừa đủ với 16 gam Br2
Đáp số : (A) : C4H10 ; (B) : C2H4
3) Viết CTCT các đồng phân mạch hở của anken có CTPT C5H10 . Gọi tên .
4) Bằng phương pháp hóa học , hãy nhận biết .
a) CH4 và C2H4
b) Hexen –1 và xiclohexan .
c) Buten -1 và butin -1
5) Đốt cháy hoàn toàn 0,0672 lít anken (X) ở 2730C và 1atm , thu được toàn bộ khí CO2 vào dung dịch KOH được 0,3 gam muối axit và 0,207 gam muối trung tính . Hãy xác định CTPT của (X)
Đáp số : (X) : C3H6
6) Cho (A) và (B) là 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau . Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp 2 anken (A) và (B) qua bình đựng dung dịch Br2 thấy bình Br2 tăng lên 28 gam
a) Xác định CTPT của A, B
b) Cho hỗn hợp 2 anken + HCl thu được 3 sản phẩm . Hãy cho biết CTCT của (A) và (B)
Đáp số : CTPT (A) : C3H6 ; (B) : C4H8 .
7) Cho hỗn hợp gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau có V= 17,92 lít ( đo ở 00C và 2,5 atm ) dẫn qua bình đựng dung dịch KMnO4 dư , khối lượng bình tăng 70 gam
a) Xác định CTPT của 2 anken .
b) Tính % khối lượng của 2 anken trong hỗn hợp .
c) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên rồi cho sản phẩm vào 5 lít dung dịch NaOH 1,8 M sẽ thu được muối gì và khối lượng bao nhiêu ?
Đáp số : C2H4 ; C3H6
8) Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất (X) ở thể khí thu được 0,14 mol CO2 và 1,89 gam H2O .
a) Tìm CT Nguyên X , suy ra công thức phân tử
b) Viết phương trình phản ứng của (X) với HBr theo tỉ lệ mol 1 : 1 . Nếu biết X là ankadien.
Đáp Số : CTPT X : C4H6
9) Một hỗn hợp khí A có thể tích 10,752 lít (đktc ) gồm một anken (X) và một ankadien (Y) . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 1,92 mol CO2 . Xác định công thức phân tử hidrocacbon biết rằng (X) và (Y) có cùng C.
Đáp Số : (X): C4H8 , (Y) : C4H6
10) Có 3 CxHy khí A , B , C là đồng đẳng kế tiếp nhau với MC = 2 MA .
a) A, B, C thuộc dãy đồng đẳng nào ?
b) Cho biết CTCT của A, B , C .
Đáp số : a) CnH2n ( n2) ; b) C2H4 , C3H6 , C4H8
11) Đốt cháy 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp . Cho sản phẩm cháy qua bình chứa P2O5 thì thấy bình tăng m(g) , sau đó dẫn tiếp qua bình KOH thì khối lượng bình tăng ( m + 39)g . Hãy xác định CTPT và % V của mỗi anken trong hỗn hợp .
Đáp số : C3H6% = 25% ; C4H8% = 75% .
12) Khi đốt cháy 1V CxHy (A) cần 6V O2 và sinh ra 4V CO2 . (A) có thể làm mất màu dung dịch Br2 và kết hợp với H2 tạo thành CxHy no nhánh . Hãy cho biết CTCT của (A)
Đáp số : CTPT C4H8 ; CTCT đúng H2C = C – (CH3)2
13) Viết CTCT các đồng phân và gọi tên ankin có CTPT C4H6 , C5H8 .
14) Bằng phương pháp hóa học , hãy phân biệt :
a) C2H2 , C2H4 và CH4
b) Butin -1 và butin-2
14) Từ CaCO3 , C và hóa chất vô cơ cần thiết , hãy tổng hợp nhựa PVC .
15) Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol chất hữu cơ (A) cần 12,8gam O2 . Hỗn hợp sản phẩm cháy thu được gồm CO2 và H2O có V= 16,8 lít ( 136,50C ,1atm) hỗn hợp nầy có .
a) Xác định CTPT , CTCT có thể có của (A) .
b) Xác định CTCT đúng và gọi tên (A) biết rằng (A) tạo $ vàng khi cho (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 . Tính khối lượng $ thu được khi dùng 0,1mol (A) với H% = 90% .
Đáp số : a) CTPT (A) C3H4 ; CTCT CH3 - CCH ; b) m$ = 13,23 gam
16) Hỗn hợp (X) gồm 2 ankan A , B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có Xác định CTPT của A , B và tính % V của hỗn hợp .
Đáp số : C4H10 (40%) ; C5H12 (60%)
17) Xác định CTPT , CTCT các đồng phẳng của anken (A) , (B) trong các trường hợp :
a) Hydro hóa hoàn toàn 1,4 gam (A) cần dùng vừa đủ 492,8cm3 H2 đo ở điều kiện 27,30C và 1atm
b) 12,6 gam (B) phản ứng vừa đủ với 75,84gam dung dịch KMnO4 25%
Đáp số : a) C5H10 ; b) C5H10
18) Một hỗn hợp (X) gồm H2 , ankan (A) , anken (B) . Đốt cháy 100cm3 hỗn hợp (X) thu được 210 cm3 CO2 . nếu nung nóng 100cm3 (X) với Ni xúc tác chỉ còn 70cm3 1 hydrocacbon duy nhất .
a) Tìm CTPT (A) , (B) và % V hỗn hợp ban đầu biết rằng (A) , (B) có cùng số nguyên tử C và V các khí trên được đo trong cùng điều kiện
b) Tính dùng để đốt cháy 100cm3 hỗn hợp (X)
Đáp số : a) (A) : C3H8( 40%) , (B) : C3H6(30%) , H2 (30%) , b) .
19) Đốt cháy hoàn toàn 6,72lít (đktc) hỗn hợp 2 CxHy A , B ở thể khí cùng dãy đồng đẳng thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O .
a) Cho biết dãy đồng đẳng của A , B và CTPT ?
b) Xác định CTCT của A , B biết rằng A , B đều bị hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch AgNO3 / NH3
Đáp số : A : C2H2 , B : C4H6
20) a) Viết CTCT các đồng phân và gọi tên ankađien có CTPT C4H6 , C5H8
b) Từ iso pentan hãy viết các phương trình phản ứng tổng hợp cao su isopren
21) Viết các phương trình phản ứng cộng theo mol 1:1 giữa
a) Butađien- 1,3 và Cl2
b) Butađien- 1,3 và HCl
c) Isopren và Br2 .
22) Cho hỗn hợp 2 CxHy (A) và (B) có MB – MA = 24 và
Đốt cháy hoàn toàn V(lít) hỗn hợp thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O
a) Xác định CTPT của A , B
b) Tính V(lít) đktc ?
c) Cần phải dùng bao nhiêu gam C2H5OH để điều chế lượng hỗn hợp CxHy ban đầu biết là ankađien liên hợp .
Đáp số : a) (A) là C2H6 và (B) là C4H6 ; b) V(lít) = 0,36lít ;
c) khối lượng C2H5OH = 11,5gam .
23) Một hỗn hợp khí A , B liên tiếp nhau dãy đồng đẳng ankin . Lấy 14,7gam hỗn hợp chia làm 2 phần nhau :
Phần I : Tác dụng hết 48gam Brôm .
Phần II : Dẫn qua dung dịch AgNO3 / NH3 thu được kết tủa , Lấy kết tủa cho vào dung dịch HCl dư thu được một kết tủa khác nặng 7,175gam
Xác định CTCT đúng và gọi tên A , B
Đáp số : CTCT đúng (A) : CH3 - CCH , (B): CH3 - C C –CH3 .
24) Đốt cháy hoàn toàn một hydrocacbon (A) sản phẩm cháy lần lượt cho qua bình đựng CaCl2 khan và NaOH làm khối lượng các bình tăng lần lượt là 0,9gam và 1,76gam .
a) Xác định dãy đồng đẳng của (A) .
b) Tìm CTPT của (A) .
Đáp số : a)(A)Thuộc ankan ; b) C4H10
25) Đốt cháy hoàn toàn một hydrocacbon (A) thu được toàn bộ sản phẩm qua lần lượt các bình P2O5 và Ca(OH)2 thì thấy khối lượng các bình tăng lần lượt 10,8gam và 17,6gam . Xác định CTPT của (A) .
Đáp số : (A) : C2H6 .
26) Xác định CTPT và viết CTCT các hydrocacbon trong hỗn hợp sau :
a) Đốt cháy hoàn toàn 0,86gan ankan (A) cần dùng vừa đủ 3,04gam Oxy
b) Một ankan (B) có %C = 80
c) Một ankan (X) có %H = 25
d) Hóa hơi 12 gam ankan (Y) nó chiếm một thể tích bằng thể tích của 5gam Etan ở cùng điều kiện
e) Đốt cháy hoàn toàn một ankan với lượng oxy vừa đủ thì thấy tổng số mol các chất sau phản ứng bằng tổng số mol các chất tham gia phản ứng .
f) Ankan (A) có %C = 75 .
h) Ankan (B) có %C = 81,82
Đáp số :
a) C6H14 ; b) C2H6 ; c) CH4 ; d) C5H12 ; e) CH4 ; g) CH4 ; h) C3H8
27) Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol ankan (A) trong khí Clo , phản ứng vừa đủ sau đó cho sản phẩm cháy qua dd AgNO3 dư tạo 22,96 gam một kết tủa trắng
a) Xác định CTPT cua (A)
b) Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng (A) trên .
Đáp số : a) (A) : C3H8 ; b) VKK = 112 lít
28) Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol ankan (A) . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình Ca(OH)2 dư người ta thu được 4 gam kết tủa .
a) Tìm công thức phân tử của Ankan (A)
b) B là đồng đẳng liên tiếp của A . B tác dụng vối clo (askt) theo tỉ lệ mol 1:1 . Người ta thu được 4 sản phẩm. Hãy xác định CTCT đúng của (B) .
Đáp số : a) (A) : C4H10 ; b) (B) : iso-pentan
29) Một hỗn hợp gồm 2 ankan A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với hidro là 33,2 . Xác định CTPT 2 ankan và tính % theo V mỗi chất trong hỗn hợp
Đáp số : (A) : C4H10 % = 40 ; C5H12% = 60
30) Đốt cháy hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp 2 ankan liên tiếp thu được 14,56 lít CO2 (đo ở O0C , 2atm ) .
a) Tính thể tích hỗn hợp 2 ankan ở đktc
b) Xác định CTPT và CTCT của A và B
Đáp số : a) Vhh = 11,2 lít ; b) (A) : C2H6 ; (B) : C3H8
31) Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8 gam O2
a) Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành
b) Tìm CTPT của 2 ankan
Đáp số : a) khối lượng CO2 = 30,8 gam ; khối lượng H2O = 16,2 gam
b) X : C3H8 ; Y : C4H10
32) Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp propan và butan (đktc) rồi cho tất cả sản phẩm cháy thu được vào dung dịch NaOH thì thu được 95,4 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3
a) Tính thành phần % về số mol của hỗn hợp
b) Tìm thể tích dung dịch NaOH 0,5 M cân thiết dùng trong trường hợp trên
Đáp số :a) C3H8% =20 , C4H10 % = 80 ; b) VddNaOH = 5.6 lít
File đính kèm:
- bai_tap_hoa_hoc_huu_co_lop_11_nguyen_minh_thanh.doc