Bài tập Hóa học Khối 11 - Ankan

Bài 1. Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên các đồng phân của ankan trong mỗi trường hợp sau:

 a/ Đốt cháy hoàn toàn 0,86 gam ankan A cần vừa đủ 3,04 gam Oxi.

 b/ Ankan B có %C = 80%.

 c/ Hóa hơi 12 gam ankan C chiếm thể tích bằng thể tích của 5 gam C2H6 cùng điều kiện.

 d/ Đốt cháy hoàn toàn ankan D với lượng oxi vừa đủ thì thấy tổng số mol các chất sau phản ứng bằng tổng số mol các chất tham gia.

ĐA: A: C6H14 ; B: C2H6 ; C: C5H12 ; D: CH4

Bài 2. Một ankan A có thành phần % C là 83,33% về khối lượng

 a/ Xác định CTPT của A.

 b/ Xác định CTCT đúng của A. Biết rằng khi cho A tác dụng với clo theo tỷ lệ 1:1 ta chỉ thu được 1 sản phẩm thế duy nhất.

ĐA: C5H12

Bài 3. Đốt cháy 1 thể tích hơi ankan mạch thẳng A thu được 4 thể tích CO2 (đo cùng điều kiện)

 a/ Viết CTCT của A.

 b/ Viết các ptpư xảy ra khi:

- Cho A tác dụng với clo theo tỷ lệ 1:1 .

- Tách 1 phân tử H2.

- Cracking chất A. ĐA: C4H10

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 198 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Hóa học Khối 11 - Ankan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP ANKAN XÁC ĐỊNH CTPT ANKAN Bài 1. Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên các đồng phân của ankan trong mỗi trường hợp sau: a/ Đốt cháy hoàn toàn 0,86 gam ankan A cần vừa đủ 3,04 gam Oxi. b/ Ankan B có %C = 80%. c/ Hóa hơi 12 gam ankan C chiếm thể tích bằng thể tích của 5 gam C2H6 cùng điều kiện. d/ Đốt cháy hoàn toàn ankan D với lượng oxi vừa đủ thì thấy tổng số mol các chất sau phản ứng bằng tổng số mol các chất tham gia. ĐA: A: C6H14 ; B: C2H6 ; C: C5H12 ; D: CH4 Bài 2. Một ankan A có thành phần % C là 83,33% về khối lượng a/ Xác định CTPT của A. b/ Xác định CTCT đúng của A. Biết rằng khi cho A tác dụng với clo theo tỷ lệ 1:1 ta chỉ thu được 1 sản phẩm thế duy nhất. ĐA: C5H12 Bài 3. Đốt cháy 1 thể tích hơi ankan mạch thẳng A thu được 4 thể tích CO2 (đo cùng điều kiện) a/ Viết CTCT của A. b/ Viết các ptpư xảy ra khi: - Cho A tác dụng với clo theo tỷ lệ 1:1 . - Tách 1 phân tử H2. - Cracking chất A. ĐA: C4H10 Bài 4. Một ankan có sản phẩm thế monoclo, trong đó clo chiếm 33,33% về khối lượng. a/ Xác định CTPT và CTCT của ankan b/ Viết CTCT các đồng phân monoclo và gọi tên chúng. ĐA: C5H12 Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 15 cm3 một ankan A với O2 dư. Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 90 cm3 . Tiếp tục dẫn qua bình chứa photpho chỉ còn 75 cm3 (Các thể tích đo ở cùng đk). a/ Tìm công thức phân tử của A. b/ Cho A tác dụng với clo (có ánh sáng) được tối đa 4 sản phẩm thế mono clo. Viết ptpư và gọi tên các chất. ĐA: C5H12 Bài 6. Khi cho clo tác dụng với 1 hidrocacbon no A mạch hở được dẫn xuất clo B có dB/KK = 3,897. Phân tích 2,26g B có mặt AgNO3 được 5,74g kết tủa. a/ Xác định CTPT A, B. b/ Viết CTCT và gọi tân các đồng phân của B. Bài 7. Nung 12,3g natri axetat với lượng dư NaOH và CaO, khí thoát ra đem đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn sản phẩm vào bình đựng nước vôi trong dư. a/ Tính thể tích khí thoát ra (đktc). b/ Tính khối lượng muối tạo thành. ĐA: 3,361 lit, 15gam Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn 2 thể tích một ankan A cần 7 thể tích Oxi. a/ Viết CTPT của A. b/ Cho A tác dụng với Brom được 2 dẫn xuất B và B’ đều chứa 85,1% brom. Viết ptpư và gọi tên các chất. Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một ankan A, sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch NaOH 20% (D = 1,2 g/ml) thì thu được 31,8 gam Na2CO3 và 8,4 gam NaHCO3. a/ Tìm CTPT A và viết CTCT các đồng phân. b/ Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng. Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam hidrocacbon A rồi dẫn sản phẩm vào V ml Ba(OH)2 0,2M (phản ứng đủ). Sau phản ứng được 7,88 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X được 5,91 gam kết tủa nữa. a/ Tìm CTPT của A. b/ Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. ĐA: C2H6 , 350 ml. HỖN HỢP ANKAN Bài 11. Hỗn hợp khí X gồm etan và propan có dX/H2 = 19,9. Đốt cháy 56 lít (đktc) hỗn hợp đó và cho khí CO2 tạo thành hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứ 320 gam NaOH. a/ Tính % theo thể tích các chất trong hỗn hợp. b/ Tính khối lượng muối tạo thành. ĐA: 30%, 70% ; 462 gam, 132,5 gam. Bài 12. Hỗn hợp khí gồm metan và etan có tỷ khối hơi đối với N2 là 0,738. Đốt cháy 6,72 lít (đktc) hỗn hợp trên, sản phẩm tạo thành dẫn vào 300 gam dung dịch NaOH 8%. a/ Tính % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp. b/ Tính nồng độ % của dung dịch muối. ĐA: 51,61% và 48,39% ; 6,42 và 5,09% Bài 13. Một hỗn hợp 2 ankan kế cận trong dãy đồng đẳng có dhh/H2 = 24,8. a/ Xác định % thể tích ankan trong hỗn hợp. b/ Tìm CTPT của các ankan. ĐA: C3H8 60%, C4H10 40%. Bài 14. Đốt cháy 8,8 gam một hỗn hợp gồm 2 ankan ở thể khí, sinh ra 13,44 lít CO2 (đktc). Xác định CTPT của 2 ankan, biết rằng thể tích của 2 ankan trong hỗn hợp bằng nhau. ĐA: C2H6 và C4H10 Bài 15. Một hỗn hợp khí gồm etan và propan có thể tích là 3,36 lít (đktc). Đem đốt cháy hoàn toàn, sản phẩm cháy dẫn vào nước vôi trong dư tạo 40g kết tủa. Xác định % thể tích các chất trong hỗn hợp. Bài 16. Đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp X gồm 2 ankan đồng đẳng kế tiếp thu được 15,4 gam CO2. a/ Xác định CTPT của mỗi ankan. b/ Tính % theo V và theo khối lượng của hh X. ĐA: C2H6 và C3H8 Bài 17. Một hỗn hợp gồm CH4 và CxHy. Để đốt cháy 1 lít hỗn hợp khí này cần 3,05 lít O2 và sinh ra 1,7 lít CO2 (các khí đo ở đktc). a/ Xác định dãy đồng đẳng của CxHy . b/ Nếu tỷ khối của CxHy đối với Heli bằng 7,5. Tìm CTPT. c/ Tính % V của hỗn hợp. ĐA: C2H6 , 30% và 70%. Bài 18. Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,44 gam ankan A và 0,3 gam ankan B rồi dẫn khí cháy qua bình đựng nước vôi trong dư, thu được 12 gam kết tủa. Xác định A, B. Biết dA/B = 2,4. ĐA: C5H12 và C2H6. Bài 19. Hỗn hợp chứa 2 ankan liên tiếp nhau có dhh/O2 = 1,2. a/ Xác định CTPT 2 ankan. b/ Tính % V của 2 ankan trên. ĐA: C2H6 và C3H8 Bài 20. Hai ankan A và B là đồng đẳng liên tiếp nhau. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp này (đktc) thu được 79,2 gam CO2. a/ Xác định CTPT A, B. b/ Tính dhh/kk ? ĐA: C3H8 và C4H10 , d = 1,8.

File đính kèm:

  • docbai_tap_hoa_hoc_khoi_11_ankan.doc
Giáo án liên quan