Bài tập Hóa học Lớp 11 - Anđehit. Xeton (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

Học sinh biết hệ thống hoá kiến thức về: Bài tập Anđehit – Xeton

Ôn tập lí thuyết, làm bài Anđehit - Xeton

2. Kỹ năng:

- HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan

- Bài tập dẫn xuất halogen của hiđrocacbon là ancol-phenol

- Bài tập dẫn xuất Halogen + Ancol + Phenol

3. Tư tưởng –thái độ:

HS có ý thức trong giờ củng cố kién thức để rèn kỹ năng tổng hợp phận tích vấn đề, có ý thức BVMT xung quanh., ko dùng chất thuốc BVTV bừa bãi.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viện: Giáo án và hệ thống câu hỏi, dùng bài tập để củng cố kiến thức

 2. Học sinh: SGK + SBT + vở , ôn lại bài cũ. Ôn tập lí thuyết, làm bài Anđehit - Xeton

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

1. Kiểm tra bài cũ: (lồng ghép trong giờ học)

2. Giảng bài mới (42):

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Hóa học Lớp 11 - Anđehit. Xeton (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BàI TậP: ANĐEHIT - XETON I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh biết hệ thống hoá kiến thức về: Bài tập Anđehit – Xeton ễn tập lớ thuyết, làm bài Anđehit - Xeton 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan - Bài tập dẫn xuất halogen của hiđrocacbon là ancol-phenol - Bài tập dẫn xuất Halogen + Ancol + Phenol 3. Tư tưởng –thái độ: HS có ý thức trong giờ củng cố kién thức để rèn kỹ năng tổng hợp phận tích vấn đề, có ý thức BVMT xung quanh., ko dùng chất thuốc BVTV bừa bãi. II. CHUẩN Bị: 1. Giáo viện : Giáo án và hệ thống câu hỏi, dùng bài tập để củng cố kiến thức 2. Học sinh: SGK + SBT + vở , ôn lại bài cũ. ễn tập lớ thuyết, làm bài Anđehit - Xeton III. Tiến trình bài giảng: 1. Kiểm tra bài cũ: (lồng ghép trong giờ học) 2. Giảng bài mới (42’): Hoạt động của thầy và trũ Nội dung Hoạt động 1: GV: Chộp đề lờn bảng, yờu cầu HS chộp đề vào vở. Bài 1: Chất A là một anđehit đơn chức. Cho 10,5 gam A tham gia hết vào phản ứng trỏng bạc. Lượng tạo thành được hũa tan hết vào axit nitric loóng làm thoỏt ra 3,85 lớt khớ NO ( đo ở 27,30C và 0,8 atm ). Xỏc định CTPT, CTCT và tờn chất A. GV: Yờu cầu HS thảo luận làm bài. HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lờn bảng giải HS: Lờn bảng trỡnh bày, cỏc HS cũn lại lấy nhỏp làm bài GV: Gọi HS nhận xột ghi điểm Hoạt động 2: GV: Chộp đề lờn bảng, yờu cầu HS chộp đề vào vở. Bài 2: Để đốt chỏy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A phải dựng vừa hết 3,08 lớt O2. Sản phẩm thu được chỉ gồm 1,8 gam H2O và 2,24 lớt CO2. Cỏc thể tớch đo ở đktc. a/ Xỏc định CTĐGN của A. b/ Xỏc định CTPT của A. Biết rằng tỉ khối của A đối với oxi là 2,25. c/ Xỏc định CTCT của A, gọi tờn, biết rằng A là hợp chất cacbonyl. HS: Chộp đề GV: Yờu cầu HS thảo luận làm bài. HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lờn bảng giải HS: Lờn bảng trỡnh bày, cỏc HS cũn lại lấy nhỏp làm bài GV: Gọi HS nhận xột ghi điểm Hoạt động 3: GV: Chộp đề lờn bảng, yờu cầu HS chộp đề vào vở. Bài 3: Cho 10,2 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dóy đồng đẳng của anđehit fomic tỏc dụng với dung dịch AgNO3 trong ammoniac dư thu được 43,2 gam bạc kết tủa. Tỡm cụng thức hai anđehit và tớnh % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp. HS: Chộp đề GV: Gợi ý hướng dần HS cỏch giải, yờu cầu HS lờn bảng trỡnh bày GV: Gọi HS nhận xột ghi điểm Bài 1: Chất A là một anđehit đơn chức. Cho 10,5 gam A tham gia hết vào phản ứng trỏng bạc. Lượng tạo thành được hũa tan hết vào axit nitric loóng làm thoỏt ra 3,85 lớt khớ NO ( đo ở 27,30C và 0,8 atm ). Xỏc định CTPT, CTCT và tờn chất A. Giải RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag 3Ag + 4HNO3 3AgNO3 + NO + 2H2O Số mol Ag = 3 số mol NO = 0,375 (mol) Số mol RCHO = ẵ số mol Ag = 0,1875(mol) Khối lượng 1 mol RCHO = R = 56 -29 = 27 R là C2H3 – CTPT là C3H4O CTCT là CH2 = CH – CHO ( propenal ) Bài 2: Để đốt chỏy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A phải dựng vừa hết 3,08 lớt O2. Sản phẩm thu được chỉ gồm 1,8 gam H2O và 2,24 lớt CO2. Cỏc thể tớch đo ở đktc. a/ Xỏc định CTĐGN của A. b/ Xỏc định CTPT của A. Biết rằng tỉ khối của A đối với oxi là 2,25. c/ Xỏc định CTCT của A, gọi tờn, biết rằng A là hợp chất cacbonyl. Giải a/ Theo định luật bảo toàn khối lượng Khối lượng C trong 1,8 gam A : Khối lượng H trong 1,8 gam A : Khối lượng O trong 1,8 gam A: 1,8 – 1,2 – 0,2 = 0,4 (gam) Cụng thức chất A cú dạng: CxHyOz x : y : z = CTĐGN là: C4H8O b/ MA = 2,25.32 = 72g/mol CTPT trựng CTĐGN: C4H8O c/ Cỏc hợp chất cacbonyl CH3 – CH2 – CH2 – CHO butanal CH3 – CH – CHO 2 – metylpropanal CH3 CH3 – CH2 – CO – CH3 butan – 2 – on Bài 3: Cho 10,2 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dóy đồng đẳng của anđehit fomic tỏc dụng với dung dịch AgNO3 trong ammoniac dư thu được 43,2 gam bạc kết tủa. Tỡm cụng thức hai anđehit và tớnh % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp. Giải Hai anđehit no đơn chức cú CTPT chung CnH2n +1CHO CnH2n +1CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CnH2n +1COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag Số mol Ag = 2 số mol anđehit Vậy M = 51(g/mol) 14n + 30 = 51 n = 1,5 CTPT của 2 anđehit: CH3CHO, C2H5CHO %CH3CHO = 43,14% %C2H5CHO = 56,86 % 3. Củng cố bài giảng: (2') ễn tập lớ thuyết, làm bài Anđehit - Xeton 4. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1') Chuẩn bị bài: Axitcacboxylicl IV. Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docbai_tap_hoa_hoc_lop_11_andehit_xeton_tiep_theo.doc