Phương pháp bảo toàn khối lượng
1. Cơ sở : ðịnh luật bảo toàn khối lượng
Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng các khối lượng
các chất tạo thành.
Phản ứng hoá học : A + B C + D
mA + mB = mC + mD
2. Phạm vi áp dụng : Áp dụng cho tất cả các trường hợp cần tính khối lượng của một chất mà có thể
biết hoặc biết ñược khối lượng các chất còn lại.
3. Ví dụ minh hoạ :
VD1 : Cho 2,83 g hỗn hợp 2 rượu 2 chức tác dụng vừa ñủ với Na thì thoát ra 0,896 lit H2 (ñktc) và m g
muối khan. Giá trị m (g) là :
A. 5,49 B. 4,95 C. 5,94 D. 4,59
Giải :
+) Cách giải thông thường :
Gọi CT của rượu thứ nhất là : R(OH)2 ( a mol )
rượu thứ hai là : R'(OH)2 ( b mol )
PTPƯ : R(OH)2 + 2Na R(ONa)2 + H2
(mol) a a a
R'(OH)2 + 2Na R'(ONa)2 + H2
(mol) b b b
Theo giả thiết ta có : (R+34)a + (R'+34)b = 2,83
và a + b = 0,04
Ra + R'b = 2,83 - 34(a+b) = 1,47
Khối lượng muối tạo thành là : m = (R+78)a + (R'+78)b = Ra + R'b + 78(a+B)
= 4,59 (g)
72 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 304 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tập Hóa học Lớp 11 - Chuyên đề: Hóa hữu cơ - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên ñề Hoá Hữu cơ - Lớp 11 chuyên Hoá - Trường THPT chuyên Lê Quý ðôn
Tài liệu chia sẻ trên mạng
LỜI MỞ ðẦU
Phương pháp trắc nghiệm khách quan là một hình thức kiểm tra ñã ñược sử dụng rộng rãi ở nhiều
nước trên thế giới. ðây là một phương pháp ño lường kiến thức toàn diện. Với hệ thống câu hỏi với
nhiều lựa chọn, phương pháp này ñã loại bỏ ñược tình trạng học tủ, học lệch, quay cóp sử dụng tài liệu
trong lúc thi cử, tránh ñược tiêu cực trong việc coi thi, chấm thi.
Tuy nhiên, ñại ña số học sinh chúng ta vẫn chưa quen với cách làm bài thi trắc nghiệm, vẫn chưa
có cách giải nhanh gọn một bài toán hoá học trong khi thời gian làm một bài thi quá ngắn.
ðể giúp các bạn nắm vững phương pháp giải toán, cho phép giải nhanh chóng các bài toán phức
tạp, chúng tôi xin giới thiệu với các bạn " Một số phương pháp giải nhanh các bài toán hoá học hữu cơ
" mà chúng tôi trích luỹ ñược trong quá trình học.
BAN BIÊN TẬP - 11 HOÁ
Chuyên ñề Hoá Hữu cơ - Lớp 11 chuyên Hoá - Trường THPT chuyên Lê Quý ðôn
Tài liệu chia sẻ trên mạng
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH
Phương pháp 1: ðỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Nguyên tắc : Sử dụng ñịnh luật bảo toàn vật chất ñể tính khối lượng các chất.
I/ Phương pháp bảo toàn khối lượng
1. Cơ sở : ðịnh luật bảo toàn khối lượng
Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng các khối lượng
các chất tạo thành.
Phản ứng hoá học : A + B C + D
mA + mB = mC + mD
2. Phạm vi áp dụng : Áp dụng cho tất cả các trường hợp cần tính khối lượng của một chất mà có thể
biết hoặc biết ñược khối lượng các chất còn lại.
3. Ví dụ minh hoạ :
VD1 : Cho 2,83 g hỗn hợp 2 rượu 2 chức tác dụng vừa ñủ với Na thì thoát ra 0,896 lit H2 (ñktc) và m g
muối khan. Giá trị m (g) là :
A. 5,49 B. 4,95 C. 5,94 D. 4,59
Giải :
+) Cách giải thông thường :
Gọi CT của rượu thứ nhất là : R(OH)2 ( a mol )
rượu thứ hai là : R'(OH)2 ( b mol )
PTPƯ : R(OH)2 + 2Na R(ONa)2 + H2
(mol) a a a
R'(OH)2 + 2Na R'(ONa)2 + H2
(mol) b b b
Theo giả thiết ta có : (R+34)a + (R'+34)b = 2,83
và a + b = 0,04
Ra + R'b = 2,83 - 34(a+b) = 1,47
Khối lượng muối tạo thành là : m = (R+78)a + (R'+78)b = Ra + R'b + 78(a+B)
= 4,59 (g)
+) Cách giải nhanh :
Gọi CT chung của 2 rượu là : R(OH)2
R(OH)2 + 2 Na → R(ONa)2 +H2
0,08 0,04
Áp dụng ñịnh luật bảo toàn khối lượng ta có :
m = 2,83 + 0,08.23 - 0,04.2 = 4,59 (g)
VD2 : Cho 4,2 g hỗn hợp gồm CH3OH, C6H5OH và CH3COOH tác dụng với Na vừa ñủ thấy thoát ra
0,672 lit H2 (ñktc) và 1 dung dịch X. Cô cạn dung dịch X ta thu ñược chất rắn Y. Khối lượng (g) Y là :
A. 2,55 B. 5,52 C. 5,25 D. 5,05
Giải : Do cả 3 chất trên ñều chưa 1 nguyên tử H linh ñộng nên :
nNa= 2nH2 = 2.
4,22
672,0
=0,06 mol
Áp dụng ñịnh luật bảo toàn khối lượng ta có :
mY = 4,2 + 0,06.23 - 0,03.2 = 5,52 (g)
Chuyên ñề Hoá Hữu cơ - Lớp 11 chuyên Hoá - Trường THPT chuyên Lê Quý ðôn
Tài liệu chia sẻ trên mạng
II/ Phương pháp bảo toàn nguyên tố
1.Cơ sở : ðịnh luật bảo toàn nguyên tố
Tổng khối lượng của một nguyên tố trước phản ứng bằng tổng khối lượng của nguyên tố ñó ở
sau phản ứng.
2. Phạm vi ứng dụng: Có thể áp dụng trong nhiều trường hợp, nhưng thường dùng nhất trong các bài
toán ñốt cháy.
3. Ví dụ minh hoạ :
VD1 : ðốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp các hiñrocacbon : C3H4, C2H6, C4H8 thì thu ñược 12,98g CO2
và 5,76g H2O. Vậy m (g) có giá trị :
A. 1,48 B. 8,14 C. 4,18 D. Không xác ñịnh
Giải :
+) Cách giải thông thường :
C2H6 + 7/2 O2 2CO2 + 3H2O
(mol) x 3,5x 2x 3x
C3H4 + 4O2 3CO2 + 2H2O
(mol) y 4y 3y 2y
C4H8 + 6O2 4CO2 + 4H2O
(mol) z 6z 4z 4z
Theo PTPƯ và ñề bài ta có hệ:
2x + 3y +4z = 12,98 : 44 = 0,295
3x + 2y + 4z =5,76 : 18 = 0,32
30x + 40y + 56 z + 32( 3,5x + 4y + 6z) = 12,98 + 5,76
Giải hệ phương trình ta có : x = 0,05 ; y = 0,025 ; z = 0,03
Khối lượng hỗn hợp là : m = 0,05.30 + 0,025.40 + 0,03.56 = 4,18 (g)
+) Cách giải nhanh : Áp dụng ñịnh luật bảo toàn nguyên tố :
mY = mC + mH =
18
76,5
.2 +
44
98,12
.12 =4,18g
VD2 : Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp Y gồm rượu A, B ta ñược hỗn hợp X gồm các olefin. Nếu ñốt
cháy hoàn toàn Y thì thu ñược 0,66g CO2. Khi ñốt cháy hoàn toàn X thì tổng khối lượng CO2 và H2O
(g) là :
A. 0,903 B. 0,39 C. 0,94 D. 0,93
Giải : Y tách nước tạo thành X :
nC(X) =nC(Y)⇒ nCO2(X)=nCO2(Y)=0,66/44 =0,015 mol
Mà khi ñốt cháy X thì nCO2 = nH2O = 0,015 (mol)
Tổng khối lượng CO2 và H2O là : m = 0,66 + 0,015.18 = 0,93(g)
Chuyên ñề Hoá Hữu cơ - Lớp 11 chuyên Hoá - Trường THPT chuyên Lê Quý ðôn
Tài liệu chia sẻ trên mạng
Phương pháp 2 : QUY ðỔI NHIỀU CHẤT THÀNH MỘT CHẤT
Nguyên tắc : ðưa hỗn hợp các chất về một chất có công thức trung bình sau ñó dựa vào giá trị
trung bình vừa tìm ñược ñể kết luận về chất cần xác ñịnh.
I/ Phương pháp khối lượng mol trung bình M
1. Cơ sở : Sử dụng công thức :
hh
hh
n
m
M =
rồi sau ñó dùng M ñể xác ñịnh M của các chất ban ñầu M1< M < M2 với M1 < M2.
2. Phạm vi ứng dụng : Áp dụng rộng rãi cho các bài tập hoá hữu cơ
3. Ví dụ minh hoạ :
VD1 : Hỗn hợp A gồm 2 ankanal X, Y có tổng số mol là 0,25mol. Khi cho hỗn hợp A tác dụng với
dung dịch AgNO3/NH3 dư thì tạo ra 86,4g kết tủa và khối lượng dung dịch AgNO3 giảm 77,5g. Biết
Mx<My . CTCT của X là :
A. CH3CHO B. HCHO C. C2H5CHO D. Kết qủa khác
Giải : Vì khối lượng Ag tách ra là 86,4g mà khối lượng dung dịch giảm 77,5g nên
Khối lượng 2 anñehit là : 86,4 - 77,5 = 8,9 (g)
)/(6,35
25,0
9,8
molgM == mà MX < M < My MX < 35,6 MX = 30. X là HCHO.
VD2 : Một hỗn hợp X gồm 2 ankin là ñồng ñẳng kế tiếp nhau. Nếu cho 5,6 lit hỗn hợp X ñi qua dung
dịch Br2 thì thấy khối lượng bình tăng 8,6g. CTPT của 2 ankin :
A. C3H4 , C4H6 B. C4H6 , C5H8 C. C2H2 , C3H4 D. Kết quả khác
Giải : Theo ñề ra ta có : mankin = 8,6 g .
Số mol của ankin là : )(25,0
4,22
6,5
molnankin ==
Khối lượng phân tử trung bình của 2 ankin là : )/(4,34
25,0
6,8
molgM ==
M1 < 34,4 < M2 với 2 ankin kế tiếp
M1 = 26 và M2 = 40 . CTPT của 2 ankin là : C2H2 và C3H4
II/ Phương pháp số nguyên tử cacbon trung bình n
1. Cơ sở : ðặt CT của các chất cùng thuộc một dãy ñồng ñẳng dưới dạng CT chung của dãy nhưng thay
n bằng n .Sau ñó tính n và kết luận về số nguyên tử C của các chất : n1 < n < n2.
2. Pham vi ứng dụng : Dùng ñể giải các bài toán về các chất thuộc cùng một dãy ñồng ñẳng ñặc biệt là
các chất ñồng ñẳng liên tiếp.
3. Ví dụ minh hoạ :
VD1: Có 2 axit hữu cơ no : A là axit ñơn chức và B là axit ña chức. Hỗn hợp X chứa 0,3 mol hỗn hợp
A và B. ðốt cháy hoàn toàn X thì thu ñược 11,2 lit CO2(ñkc) Vậy CTPT của A là :
A. CH3COOH B. HCOOH C. C2H5COOH D. Kết quả khác
Giải : Số nguyên tử C trung bình của A và B là :
667,1
3,0
5,0
≈=n Số nguyên tử C của A < 1,667
Số nguyên tử C của A = 1 A là HCOOH
VD2 : ðốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiñrocacbon ñồng ñẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau
28ñvC ta thu ñược 4,48 lit CO2 (ñkc) và 5,4g H2O. CTPT của 2 hợp chất là :
A. C3H4 , C5H8 B. C2H4 , C4H8 C. CH4 , C3H8 D. C2H2 , C4H6
Giải : )(2,0
4,22
48,4
2
molnCO == )(3,018
4,5
2
moln OH ==
Chuyên ñề Hoá Hữu cơ - Lớp 11 chuyên Hoá - Trường THPT chuyên Lê Quý ðôn
Tài liệu chia sẻ trên mạng
Do nH2O > nCO2 nên hiñrocacbon là ankan.
Gọi CT chung của 2 ankan là :
22 +nn
HC
OHnCOnO
n
HC
nn 22222
)1(
2
13
++→
+
+
+
0,2 0,3
2
3,0
2,0
1
=⇒=
+
n
n
n
Vậy n1 = 1 và n2 = 3. CT của 2 hiñrocacbon là CH4 và C3H8.
III/ Phương pháp gốc hiñrocacbon trung bình : R
1. Cơ sở : ðặt CT của các hợp chất cần tìm dưới dạng công thức có chứa R . Sau ñó tiến hành xác ñịnh
gốc R . Biện luận R1 ,R2 theo : R1 < R < R2
2. Phạm vi ứng dụng : Thường dùng cho bài toán vể R chứa nhóm chức, ñặc biệt là axit, este.
3. Ví dụ minh hoạ :
VD1 : Hỗn hợp X gồm 2 este A, B ñồng phân với nhau và ñều tạo ra từ axit ñơn chức và rượu ñơn
chức. Cho 2,2g hỗn hợp X bay hơi ở 136,5oC và 1atm thì thu ñược 840ml hơi este. Mặt khác, ñem thuỷ
phân hoàn toàn 26,4g hỗn hợp X bằng 100ml dung dịch NaOH 20% (d=1,2g/ml) rồi ñem cô cạn thì thu
ñược 33,8g chất rắn khan. Vậy CTPT của este là :
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2
Giải : A, B là este ñơn chức.
)(025,0
)5,136273(082,0
84,0
molnX =
+
=
)/(88
025,0
2,2
molgM este ==
neste thuỷ phân = 26,4 : 88 = 0,3 (mol)
)(6,0
40.100
2,1.20.100
molnNaOH == NaOH dư
mmuối = 33,8 - (0,6-0,3).40 = 21,8 (g)
166,566,56866,72
3,0
8,21
121 =→<<→=→+=≈= RRRRRM muoi
R1 ứng với -H mà R1 + 44 + R1' = 88 R1' = 43 ứng với C3H7-
CTPT của este là : HCOOC3H7 hay C4H8O2
VD2 : Cho 3,55 g hỗn hợp các amin ñơn chức tác dụng vừa ñủ 0,1 mol HCl. Xác ñịnh CT của amin có
phân tử khối bé nhất.
A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. CH3NHCH3 D. Kết quả khác
Giải : Gọi CT chung là : 2NHR
ClNHRHClNHR 32 →+
155,195,195,35
1,0
55,3
112 =→=<→=→== RRRRM NHR
R1 ứng với CH3-
Ngoài ra phương pháp trung bình còn ñược mở rộng ñể tính toán cho cả hỗn hợp các chất
thuộc dãy ñồng ñẳng khác nhau, ñể tính số liên kết π trung bình, hoá trị trung bình ...
Chuyên ñề Hoá Hữu cơ - Lớp 11 chuyên Hoá - Trường THPT chuyên Lê Quý ðôn
Tài liệu chia sẻ trên mạng
Phương pháp 3 : QUY ðỔI MỘT CHẤT THÀNH NHIỀU CHÁT
Nguyên tắc : Chuyển chất cần xác ñịnh thành 2 hay nhiều chất ñể xác ñịnh ñược, rồi sau ñó viết
phương trình phản ứng bình thường, ñể xác ñịnh yếu tố cần tìm...
Ví dụ :
VD1 : Khi ñốt cháy hoàn toàn một polime X (tạo thành do ñồng trùng hợp 2,3-ñimetyl butañien và
acrilo nitrin CH2=CH-CN) với lượng O2 vừa ñủ thấy tạo thành một hỗn hợp khí ở nồng ñộ áp suất xác
ñịnh chứa 57,69% CO2 về V. Tỉ lệ 2 loại monome là
A. 3/5 B. 3/3 C. 1/3 D. 3/2
Giải :
+) Cách 1: Tách polime thành 2 monome ban ñầu :
PƯ cháy : OHCOOHC 222106 562
17
+→+
x 6x 5x
22222 2
1
2
3
3
4
15
NOHCOOCNCHCH ++→+−=
y 3y 3/2y y/2
Ta có:
:
3
1
3
59,3455,11
45,28859,634300600
100
69,57
511
36
=⇔
=⇔
=⇔
+=+⇔=
+
+
y
x
xy
xy
yxyx
yx
yx
+) Cách 2: Tách polime thành các nguyên tố rồi viết sơ ñồ cháy :
(- CH2 - C(CH3) = C(CH3) - CH2 -)x(- CH2 - CH(CN) - )y
(6x + 3y) C (6x + 3y) CO2
(10x + 3y) H (5x + 3y/2) H2O
y N y/2 N2
Do ñó :
3
1
22
3
536
36
100
69,57
100
% 2
=⇒
++++
+
==
y
x
yy
xyx
yxCO
Chuyên ñề Hoá Hữu cơ - Lớp 11 chuyên Hoá - Trường THPT chuyên Lê Quý ðôn
Tài liệu chia sẻ trên mạng
Phương pháp 4 : TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
Nguyên tắc : Dựa vào tăng giảm khối lượng khi chuyển từ chất này sang chất khác ñể xác ñịnh khối
lượng một hỗn hợp hay một chất.
Cụ thể :
- Dựa vào phương trình tính ñộ thay ñổi khối lượng khi 1 mol A 1 mol B
- Dựa vào sự thay ñổi khối lượng trong bài ñể tính số mol của A, B
- Dùng số mol ñể tính các phản ứng khác.
Phạm vi : Dùng cho nhiều bài toán hữu cơ nhưng chủ yếu là các hợp chất có nhóm chức axit, rượu,
anñehit, este, amino axit. Cụ thể :
ðối với rượu : Xét phản ứng với NaOH :
R(OH)x + xK R(OK)x + x/2 H2
Hay ROH + K ROK + ½ H2
khối lượng tăng 39 - 1 = 38 g
ðối với axit : Xét phản ứng với NaOH :
R(COOH)x + xNaOH R(COONa)x + xH2O
Hay RCOOH + NaOH RCOONa + H2O
khối lượng tăng 22 g
ðối với anñehit : Xét phản ứng tráng gương : RCHO+Ag2O RCOOH+ 2Ag
khối lượng tăng 16 g
ðối với este : Phản ứng xà phòng hoá :
RCOOR' + NaOH RCOONa + R'OH
ðối với amin : Xét phản ứng với HCl
RNH2 + HCl RNH3Cl
khối lượng tăng 36,5 g
Ví dụ minh hoạ :
VD1 : Cho 20,15 g hỗn hợp 2 axit no ñơn chức tác dụng vừa ñủ với dung dịch Na2CO3 thì thu ñược
V(l) CO2 và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch thu ñược 28,95 g muối. Giá trị V(l) ở ñktc là :
A. 4,84 B. 4,48 C. 2,24 D. 2,42
Giải : Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng :
Gọi CTTQ trung bình của 2 axit là : OHCOR
PTPƯ : 2 OHCORCOCOR 2232 COONa2Na OH ++→+
Theo ptpư ta có : 2 mol axit tạo ra 2 muối thì có 1 mol CO2 bay ra và m tăng 2.(23-1)=44 (g) .
Theo ñề bài : mtăng = 28,95 - 20,15 = 8,81 (g) lVmolnCO CO 48,4)(2,044
8,8
22
=→==
VD2 : Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit ña chức với 1 rượu ñơn chức tiêu tốn hết 5,6 g
KOH. Mặt khác, khi thuỷ phân 5,475g este ñó thì tiêu tốn hết 4,2g KOH và thu ñược 6,225g muối. Vậy
CTCT của este là :
A. (COOC2H5)2 B. (COOCH3)2 C. (COOC3H7)2 D. Kq khác
Giải : nKOH = 5,6 / 56 = 0,1 mol.
nKOH = 2neste este 2 chức tạo từ axit 2 chức và rượu ñơn chức.
Gọi CT este là : R(COOR')2
R(COOR')2 + 2KOH R(COOK)2 + 2R'OH
(mol) 1 2 1
(mol) 0,0375 0,075
mtăng = 2 (39 - R') g
m tăng = 6,225 - 5,475 = 0,75 g
Chuyên ñề Hoá Hữu cơ - Lớp 11 chuyên Hoá - Trường THPT chuyên Lê Quý ðôn
Tài liệu chia sẻ trên mạng
0,0375 (78 - 2R') = 0,75
R' = 29 R' là C2H5 -
01462).2944(146
0375,0
475,5
=⇔=++⇔== RRM este
⇒CT ñúng là : (COOC2H5)2
Chuyên ñề Hoá Hữu cơ - Lớp 11 chuyên Hoá - Trường THPT chuyên Lê Quý ðôn
Tài liệu chia sẻ trên mạng
Phương pháp 5 : GIẢI PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN
Nguyên tắc :
- Xác ñịnh số mol của các chất sau ñó ñưa về dạng phương trình nghiệm nguyên
an1 + bn2 = c (a, b, c là hệ số nguyên; n1, n2 : số nguyên tử C của các chất)
- Dựa vào ñiều kiện tồn tại của các chất ñể kết luận về nghiệm
Phạm vi : ðược áp dụng rộng rãi trong giải toán hoá học
Ví dụ minh hoạ :
VD1 : Một hỗn hợp gồm 2 hiñrocacbon mạch hở. Cho 1,68 l hỗn hợp ñi qua dung dịch Br2 dư thì còn
lại 1,12l khí và khối lượng Br2 phản ứng là 4g. Nếu ñốt cháy 1,08g hỗn hợp rồi cho toàn bộ sản phẩm
cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì có 12,5g kết tủa. CT của 2 hiñrocacbon là :
A. C2H6 , C2H4 B. C3H6 , CH4 C. C3H6 , C2H6 D. C2H4 , CH4
Giải : nh/c ko no = (1,68-1,12)/22,4 = 0,025(mol)
nBr2 = 4/ 160 = 0,025 (mol) nh/c ko no = nBr2 h/c ko no là anken
nankan = 1,12 / 22,4 = 0,05 (mol).
Gọi m, n lần lượt là số nguyên tử C trong ankan và anken (m ≥ 1, n ≥ 2). Trong qua trình ñốt cháy thì :
mC mCO2 nC nCO2
0,05m 0,05m 0,025n 0,025n
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
(mol) 0,125 0,125
0,05m + 0,025n = 0,125 2m + n = 5 n không chia hết cho 2
mà n ≥ 2 và n < 5 n = 3 và m = 1. Vậy 2 chất cần tìm là : C3H6 và CH4
VD
2
: Hồn hợp A gồm một hiñrocacbon no mạch hở và một ankin có tổng số mol là 0,3 mol. Khi cho
hỗn hợp qua dung dịch Br2 thì thấy lượng Br2 phản ứng là 32 gam, tổng khối lượng của 0,15 mol hỗn
hợp ban ñầu là 4,3 gam. Xác ñịnh công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp.
Giải: nBr2=32:160=0,2(mol)
Gọi công thức của hai hiñrocacbon là CnH2n+2 và CmH2m-2
Phản ứng với Br2: CmH2m-2 +2Br2 CmH2m-2Br4
0,1 ← 0,2
Số mol ankan là: 0,3-0.1=0,2(mol)
Khối lượng của 0,3 mol hỗn hợp là: 4,3.2=8,6 gam
Ta có phương trình : (14n+2)0,2+(14m-2)0,1=8,6
⇒2n+m=6
Giải phương trình nghiệm nguyên ta có :n=2 m=2.
Vậy công thức của 2 hidrocacbon là : C2H6 và C2H2
Chuyên ñề Hoá Hữu cơ - Lớp 11 chuyên Hoá - Trường THPT chuyên Lê Quý ðôn
Tài liệu chia sẻ trên mạng
Phương pháp 6 : BIỆN LUẬN
Nguyên tắc : Dựa vào một số tính chất ñặc trưng, dựa vào một số liên kết π ñể biện luận suy ra CTCT
chất cần tìm mà không cần phải làm toán phức tạp.
Phạm vi : Chỉ áp dụng trong một số trường hợp ñơn giản hoặc ñặc biệt, không có tính tổng quát.
Ví dụ minh hoạ :
VD1 : Chia m g anñehit thành 2 phần bằng nhau :
P1 : bị ñốt cháy thu ñược nCO2 = nH2O
P2 : tác dụng vừa ñủ với AgNO3/NH3 dư cho Ag với tỉ lệ nanñehit : nAg = 1 : 4
Vậy anñehit no là :
A. Anñehit fomic B. Anñehit hai chức no
C. Anñehit ñơn chức no D. Không xác ñịnh ñược
Giải :
- Từ sản phẩm cháy anñehit có 1 liên kết π có 1 nhóm chức -CHO.
- Từ phản ứng với AgNO3/NH3 anñehit là HCHO.
Chú ý :
Biện luận về số nhóm chức :
- Chức anñehit :
+ nếu nanñehit : nAg = 1 : 2 anñehit ñơn chức no
+ nếu nanñehit : nAg = 1 : 4 HCHO hoặc anñehit 2 chức
- Chức este :
+ nếu neste : nNaOH = 1 : 1 este ñơn chức
+ nếu neste : nNaOH = 1 : 2 este ñơn chức của phenol hoặc este 2 chức
- Chức rượu :
+ nếu nNa : nrượu = 1 : 1 rượu ñơn chức
+ nếu nNa : nrượu = 2 : 1 rượu 2 chức
- Chức amin :
+ nHCl : namin = 1 : 1 amin ñơn chức
+ nHCl : namin = 2 : 1 amin 2 chức
- Chức axit :
+ nếu nNaHCO3 : naxit = 1 : 1 axit ñơn chức
+ nếu nNaHCO3 : naxit = 2 : 1 axit 2 chức
Xác ñịnh số liên kết π : Khi ñốt cháy 1 hợp chất mà :
- nCO2 = nH2O có 1 liên kết π
- nCO2 < nH2O không có liên kết π
- nCO2 > nH2O có nhiều hơn 1 liên kết π
VD2 : ðốt cháy 1,7 g este X cần 2,52 lit O2 (ñktc) thu ñược CO2 và H2O trong ñó nCO2 : nH2O = 2.
ðun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thì cần 0,02 mol. X chứa chức este, không phản ứng với
Na, không khử Ag2O/NH3 . Xác ñịnh CTPT X
A. C8H8O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C4H4O2
Giải : Do nNaOH : neste = 2 : 1 có thể là este của phenol hoặc este 2 chức .
Nhưng theo ñáp án thì X chỉ có 2 nguyên tử O ứng với 1 chức este
X là este ñơn chức của phenol X có số nguyên tử C > 6.
X chỉ có thể là A.
Chuyên ñề Hoá Hữu cơ - Lớp 11 chuyên Hoá - Trường THPT chuyên Lê Quý ðôn
Tài liệu chia sẻ trên mạng
Phương pháp 7 : THỬ KẾT QUẢ
Nguyên tắc : Dùng kết quả người ta ta cho ñể thử vào các ñiều kiện mà bài toán ñưa ra kết quả ñúng.
Phạm vi : Có thể áp dụng cho nội dung mọi trường hợp nhưng chỉ nên thử ở các trường hợp phức tạp.
Ví dụ minh hoạ :
VD1 : Hai chất hữu cơ A, B (C, H, O) ñều có 53,33% O theo khối lượng. Khối lượng phân tử của B gấp
1,5 lần khối lượng phân tử A. ðể ñốt cháy hết 0,04 mol hỗn hợp A, B cần 0,1 mol O2. Mặt khác, khi
cho số mol bằng nhau của A, B tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành
từ B gấp 1,952 lượng muối tạo thành từ A . CTPT A, B là :
A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C2H4O2 và C3H6O2
C. C2H2O2 và C3H6O2 D. C4H8O2 và C5H12O2
Giải :
+) Cách 1 : Dựa vào giả thiết : MB = 1,5 MA thì ta có :
A. 60 và 90 B. 60 và 74 C. 58 và 74 D. 58 và 104
Từ ñó suy ra kết quả ñúng là A.
+) Cách 2 : Dựa vào giả thiết %O = 53,33%. Gọi CT chung của A, B là : CxHyOz
Ta có : zyx
yx
z
1412
67,46
33,53
12
16
=+⇒=
+
z = 1 thì x = 1 ; y = 2 CT nguyên của A , B là : (CH2O)n. Chỉ có ñáp án A .
VD2 : Xác ñịnh CTPT của phenol chứa 13,11 % khối lượng Oxi :
A. C7H8O B. C8H10O C. C9H12O D. Kq khác
Giải : Thử tính %O trong các chất ta có :
A. 14,81% B. 13,11% C. 11,76%
Vậy chọn ñáp án A.
Chuyên ñề Hoá Hữu cơ - Lớp 11 chuyên Hoá - Trường THPT chuyên Lê Quý ðôn
Tài liệu chia sẻ trên mạng
KẾT LUẬN
Phương pháp trắc nghiệm là một phương pháp ñánh giá ñược trình ñộ học sinh khá khách quan.
Trong quá trình làm bài trắc nghiệm thì mỗi chúng ta sẽ tự mình tìm ñược những phương pháp phù hợp
với mình, với từng bài, ñặc biệt là những phương pháp giải ngắn gọn không ngờ ...
Trên ñây, chỉ là một số phương pháp mà chúng tôi rút ra ñược trong việc giải toán hoá học bằng
phương pháp trắc nghiệm. Chắc hẳn sẽ có một vào chỗ thiếu sót. Rất mong ñược sự ñóng góp của các
bạn ñể chúng ta có một tài liệu giá trị rong việc dạy và học. Xin trân trọng cảm ơn.
BAN BIÊN TẬP - 11 HOÁ
Chuyên ñề Hoá Hữu cơ - Lớp 11 chuyên Hoá - Trường THPT chuyên Lê Quý ðôn
Tài liệu chia sẻ trên mạng
CHƯƠNG I: HIðROCACBON
Câu 1: ðốt cháy một lượng hiñrôcacbon A ñược m gam nước và 1,95m gam CO2. A thuộc dãy ñồng
ñẳng:
A. Ankan B.Anken C.Ankin D. Aren
Câu 2: Hỗn hợp p gồm a chất hiñrôcacbon mạch hở A1, A2, ...An có dạng CnHm trong ñó m lập thành
một cấp số cộng có tổng là 32 và công sai dm = 4. Các hiñrôcacbon có phân tử lượng lần lượt là M1,
M2 ...Ma trong ñó tổng số phân tử lượng là 212 và từ M1 ñến Ma-1 tạo thành một cấp số cộng có công
sai dM = 16. Công thức phân tử các hiñrôcacbon là:
A.C2H4, C3H8, C4H10, C5H10 B.C2H2,C3H6, C4H10, C5H12
C.C3H4, C3H8, C5H12, C5H8 D.C2H2, C3H6, C4H10, C6H14
Câu 3: Ankan X có cacbon chiếm 83,33% khối lượng phân tử. Khi X tác dụng với brôm ñun nóng có
chiếu sáng có thể tạo ra 4 dẫn xuất ñồng phân chứa 1 nguyên tử brôm trong phân tử. Tên ñúng của X
là:
A.n-pentan B.iso-Butan C.2-metyl Butan D.2,2-ñimetyl propan
Câu 4: Oxi hóa hoàn toàn 0,244lít (ñktc)của xicloankan X thu ñược 1,76 gam khí CO2. Biết X làm mất
màu dung dịch brôm. X là:
A.Xiclopropan B.Xiclobutan C. Metyl xiclopropan D. Metyl xiclobutan
Câu 5: Chất nào sau ñây không phải là ñồng phân của các chất còn lại:
A.Xiclobutan B.Butan C.Metylxiclopropan D.cis-Buten-2
Câu 6: ðốt cháy một số mol như nhau của 3 hiñrôcacbon A, B, C thu ñược lượng CO2 như nhau, còn tỉ
lệ giữa số mol H2O và CO2 ñối với A, B, C lần lượt là 0,5 : 1 : 1,5 . Vậy A, B, C lần lượt là :
A.C2H4; C3H6; C4H8 B. C2H6; C2H4; C2H2
C.C3H8; C3H6; C3H4 D. C2H2; C2H4; C2H6
Câu 7: A, B, C là 3 hiñrôcacbon khí ở ñiều kiện thường và liên tiếp trong dãy ñồng ñẳng. Biết phân tử
lượng của C gấp ñôi phân tử lượng của A. ðó là:
A.CH4; C3H6; C3H8 B.C2H4; C3H6; C4H8
C. C2H2; C3H4; C4H6 D.C2H6; C3H6; C4H10
Câu 8: Trong một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm hiddroocacbon A và hiñrô có Ni làm xúc tác(thể tích
không ñáng kể). Nung nóng bình một thời gian thu ñược một khí B duy nhất. Ở cùng nhiệt ñộ, áp suất
trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất sau khi nung nóng. ðốt cháy một lượng B thu ñược
8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A.C2H2 B.C2H4 C. C3H4 D. C4H4
Câu 9: Một hỗn hợp gồm C2H2; C3H8 và CH4. ðốt cháy 11 gam hỗn hợp thu ñược 12,6 gam nước.
Biết 0,5 mol hỗn hợp phản ứng vừa ñủ với 0,625mol Br2 .Phần trăm thể tích các khí trên lần lượt là:
A. 50%; 25%; 25% B.25%; 25%; 50% C.33,3%; 33,3%; 33,3% D.16%; 32%; 52%
Câu 10: ðốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một ankañien A thu ñược hỗn hợp sản phẩm hơi gồm 11,2 lít
CO2 (ñktc) và m gam nước. Dẫn hỗn hợp sản phẩm qua bình (1) ñựng dung dịch axit sunfuric ñặc, sau
ñó qua bình(2) ñựng dung dịch nước vôi trong dư. công thức phân tử của A , ñộ tăng khối lượng bình
(1) và kết tủa bình (2) là:
A. C5H8 ;7,2g ;50g B.C4H8; 3,6g; 50g C.C5H8; 3,6g; 50g D.C4H8; 7,3g; 50g
Câu 11: ðốt cháy hoàn toàn a lít hỗn hợp A gồm 2 hiñrôcacbon là chất khí ở ñiều kiện thường và có
khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 ñvC. Sản phẩm cháy ñược hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch
Ca(OH)2 dư thấy có 30 gam kết tủa, khối lượng bình tăng lên 22,2gam. công thức phân tử và thành
phần phần trăm theo thể tích của mỗi hiddroocacbon trong hỗn hợp A là:
A.C2H6: 75%; C3H8: 25% B.CH4:75%; C3H8: 25%
C. C2H4:50%; C4H8: 50% D.CH4: 50%; C3H8:50%
Chuyên ñề Hoá Hữu cơ - Lớp 11 chuyên Hoá - Trường THPT chuyên Lê Quý ðôn
Tài liệu chia sẻ trên mạng
Câu 12: ðốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm CH4 và H2 cần 1mol O2. Phần trăm theo thể tích của
CH4 va H2 trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 50% và 50% B. 66,7% và 33,3% C. 33,3% và 66,7% D.87,7% và 12,3%
Câu 13: Cho các câu sau:
a, Benzen thuộc loại ankan vì có khả năng tham gia phản ứng thế halogen.
b, Benzen tham gia phản ứng thế halogen dễ hơn ankan.
c, Bezencó khả năng tham gia phản ứng thế tương ñối dễ hơn phản ứng cộng.
d, Các ñồng ñẳng của benzen làm mất màu thuốc tím khi ñun nóng.
e, Các nguyên tử trong phân tử benzen cùng nằm trên một mặt phẳng.
Những câu ñúng là:
A.a, b, c, d B.c, d, e C.a, b, d, e D.a, c, d, e
Câu 14: ðốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí gồm propan và một hiñrôcacbon không no Y thấy
sinh ra 22gam CO2 và 10,8gam nước. Thể tích không khí cần dùng ,ñủ ñể ñốt cháy hỗn hợp (biết trong
không khí oxi chiếm 20% thể tích và các thể tích ño ở ñktc)và công thức phân tử củaY là:
A.17,92lít ; C2H4 B.17,92lít ; C3H6 C.89,6lít ; C2H4 D.89,6lít ; C3H6
Câu 15: A, B là 2 hiñrôcacbon khí ở diều kiện thường, khi phân hủy ñều tạo cacbon và hiñrô với thể
tích H2 gấp 3 lần thể tích hiddroocacbon ban ñầu (trong cùng ñiều kiện ). A và B có thể là:
A.Hai ñồng ñẳng của nhau
B. ðều chứa 2 nguyên tử cacbon trong phân tử
C. ðều chứa 6 nguyên tử hiñrô trong phân tử
D. ðèu chứa 3 nguyên tử hiñrô trong phân tử
Câu 16: ðốt cháy hoàn toàn 2lít hỗn hợp gồm C2H2 và một hiñrôcacbon A thu ñược 4lít hơi H2O (các
thể tích ño ở cùng ñiều kiện). Công thức phân tử của A và phần trăm theo thể tích của mỗi chất trong
hỗn hợp là:
A.C2H4 ; 50% C2H2 ,50% C2H4 B. C2H4 ; 40% C2H2 ,60% C2H4
C. C2H6; 50% C2H2 ,50% C2H6 D. C2H6; 40% C2H2 ,60% C2H6
Câu 17: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H2 có tỉ khối so với H2 bằng 5,8.Dẫn 1,792lít X(ñktc) qua bột Ni
nung nóng cho ñến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
X và tỉ khối của khí thu ñược so với H2 là:
A. 40% H2; 60% C2H2; 29 B. 40% H2; 60% C2H2; 14,5
C. 60% H2; 40% C2H2; 29 D. 60% H2; 40% C2H2; 14,5
b: ðốt cháy hết a mol ankan A thu ñược không quá 6a mol CO2.Clo hóa A theo tỉ lệ mol 1 : 1 ñược
một dẫn xuất monoclo duy nhất. A có tên là:
A. Etan B2-metylpropan C. n-hexan D. 2,2-ñimetyl propan
Câu 19: ðốt cháy hoàn toàn 3,4gam một ankañien liên hợp không nhánh X thu ñược 5,6lít khí
CO2(ñktc) . X có tên là:
A. Butañien-1,3 B.Pen
File đính kèm:
- bai_tap_hoa_hoc_lop_11_chuyen_de_hoa_huu_co_truong_thpt_chuy.pdf