Bài tập Hóa học Lớp 11 - Phần: Anken

Cau 1: Cho 5,1g hỗn hợp X gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 2,5g, đồng thời thể tích hỗn hợp X giảm một nửa. Hai anken có công thức phân tử là:

A. C2H4, C3H6 B. C3H6, C4H8 C.C4H8, C5H10 D. C5H10, C6H12

Cau 2: Chia hỗnhợp 3 anken: C2H4, C3H6, C4H8 thành 2 phần bằng nhau:

- Đốt cháy phần 1 sinh ra 6,72 lít CO2 (đktc)

- Phần 2 cho tác dụng với hiđro (có Ni xúc tác), đốt cháy sản phẩm sau phản ứng rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu đựơc là:

A. 29g B. 30g C. 31g D. 32g

Cau 3: Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho 1680ml khí X cho qua dung dịch brom làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 4g brom và còn lại 1120mol khí. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 1680ml khí X rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5g kết tủa. Công thức phân tử của các hiđrocacbon lần lượt là:

A. CH4, C2H4 B. CH4, C2H6 C. CH4, C4H8 D. C2H6, C3H6

 

doc11 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Hóa học Lớp 11 - Phần: Anken, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cau 1: Cho 5,1g hỗn hợp X gồm CH4và 2 anken đồng đẳng liên tiếp qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 2,5g, đồng thời thể tích hỗn hợp X giảm một nửa. Hai anken có công thức phân tử là: A. C2H4, C3H6 B. C3H6, C4H8 C.C4H8, C5H10 D. C5H10, C6H12 Cau 2: Chia hỗnhợp 3 anken: C2H4, C3H6, C4H8thành 2 phần bằng nhau: - Đốt cháy phần 1 sinh ra 6,72 lít CO2(đktc) - Phần 2 cho tác dụng với hiđro (có Ni xúc tác), đốt cháy sản phẩm sau phản ứng rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu đựơc là: A. 29g B. 30g C. 31g D. 32g Cau 3: Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho 1680ml khí X cho qua dung dịch brom làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 4g brom và còn lại 1120mol khí. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 1680ml khí X rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5g kết tủa. Công thức phân tử của các hiđrocacbon lần lượt là: A. CH4, C2H4 B. CH4, C2H6 C. CH4, C4H8 D. C2H6, C3H6 Cau 4: X là hỗn hợp khí gồm hai hiđrocacbon. Đốt cháy 0,5 lít hỗn hợp X cho 0,75 lít CO2và  0,75 lít hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Hai hiđrocabon có công thức phân tử là: A. CH4, C2H2 B. C2H4, C2H2 C.CH4, C2H4 D. C3H8, C3H4 Cau 5: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp thu được 2,24 lít CO2(đktc) và  2,52g H2OHai hiđrocacbon có công thức phân tử là: A. CH4, C2H6 B. C2H6, C3H8 C. C2H4, C3H6 D. C3H8, C4H10 Cau 6: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu được CO2và H2Ocó tổng khối lượng là 25,2g. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2dư, thu được 45g kết tủa. Công thức phân tử của X là: A. C2H2 B. C3H4 C. C4H6 D. C5H8 Cau 7: Một hỗn hợp gồm một ankan X và một ankem Y có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và số mol. m gam hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch brom 20%. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp trên thu được 0,6 mol CO2X và Y có công thức phân tử là: A. C2H4, C2H6 B. C3H6, C3H8 C. C5H10, C5H12 D. C4H8, C4H10 Cau 8: Đốt cháy số mol như nhau của 2 hiđrocacbon X và Y mạch hở thu được số mol CO2như nhau, còn tỉ lệ số mol H2O và CO2của chúng là 1 và 1,5. X và Y có công thức phân tử lần lượt là: A. C2H6, C2H4 B. C3H8, C3H6 C. C4H10, C4H8 D. C5H12, C5H10 Cau 9: Một hỗn hợp 2ankan là đồng đẳng kế tiếp có khối lượng 24,8g; thể tích tương ứng của hỗn hợp là 11,2 lít (đktc). Công thức phân tử của 2 ankan là: A. CH4, C2H6 B. C2H6, C3H8 C. C3H8, C4H10 D. C4H10, C5H12 Cau 10: Hiđrocacbon X là chất khí ở điều kiện thường, công thức phân tử có dạng CX+1H3XX có công thức phân tử là: A. CH4 B. C2H6 C. C3H6 D. khong xac dinh duoc Cau 11: Đốt cháy hiđrocacbon X thu được CO2và H2Ocó tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. Công thức phân tử của X : A. C2H4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10 Cau 12: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là (cho H = 1, C = 12, Br = 80) A. 2,2-dimetylpropan B. isopentan C. 2,2,3-trimetylpentan D. 3,3-dimetylhexan Cau 13: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hòan toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là (cho H = 1, C = 12) A. C2H2, C4H8 B. C2H2, C4H6 C. C2H2, C3H8 D. C3H4, C4H8 CAU 14: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa : A. 10 B. 20 C. 30 D. 40 CAU 15: Hỗn hợp X gồm 2 ankan liên tiếp có tỉ khối so với hiđro bằng 24,8. Công thức phân tử của 2 ankan là A. CH4, C2H6 B. C2H6, C3H8 C. C3H8, C4H10 D. C4H10, C5H12 CAU 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 0,2 mol nước. Nếu hiđro hoá hoàn toàn 0,1 mol ankin này rồi đốt cháy thì số mol nước thu được là: A. 0,3mol B. 0,4mol C. 0.5mol D. 0,6mol CAU 17: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6. Biết 1 mol X tác dụng với AgNO3/NH3dư tạo ra 292 gam chất kết tủa. Khi cho X tác dụng với H2dư (Ni, ) thu được 3-metylpentan. Công thức cấu tạo của X là: A. CH=C-C=C-CH2-CH3 B. CH=C-CH2-CH=C=CH2 C. CH=C-CH(CH3)-C=CH D. CH=C-C(CH3)=C=CH2 CAU 18: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó khối lượng CO2bằng 66,165% tổng khối lượng. X có công thức phân tử: A. C6H6 B. C5H12 C. C4H10 D. C8H10 CAU 19: Propen tham gia phản ứng cộng với HCl cho sản phẩm chính là chất nào dưới đây? Chọn một đáp án dưới đây A. 1-clopropan B. 1-clopropen C. 2-clopropan D. 2-clopropen CAU 20: Chỉ dùng 1 thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất benzen, stiren, etylbenzen? Chọn một đáp án dưới đây A. dung dịch KmnO4 B. dung dịch brom C. oxi không khí D. dung dịch HCl CAU 21: X là 1 hiđrocacbon đứng đầu 1 dãy đồng đẳng. X làm mất màu dung dịch brom và tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3dư. X là: A. C2H4 B. C2H6 C. CH4 D. C2H2 CAU 22: Để nhận biết 3 khí đựng trong 3 lọ mất nhãn: , người ta dùng các hoá chất nào dưới đây? Chọn một đáp án dưới đây A. dung dịch brom B. dung dịch AgNO3/NH3và dung dịch brom C. dung dịch AgNO3/NH3 D. dung dịch HCl và dung dịch brom CAU 23: Đố cháy hoàn toàn m (g) hiđrocacbon X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua ống (1) đựng P2O5dư, ống (2) đựng KOH dư thấy tỉ lệ khối lượng tăng ở ống (1) và ống (2) là 9 : 44. Vậy công thức của X là: A. C2H4 B. C2H2 C. C3H8 D. C3H4 CAU 24: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon mạch hở X bằng 1 lượng vừa đủ oxi. Dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4đặc thấy thể tích khí giảm trên 50%. Hiđrocacbon X thuộc dãy đồng đẳng nào dưới đây? Chọn một đáp án dưới đây A. anken B. ankan C. ankađien D. xicloankan CAU 25: Cho 0,896 lít (đktc) hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên tiếp lội qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy bình đựng dung dịch brom tăng thêm 2,0 gam. Công thức phân tử của 2 anken là: A. C2H4, C3H6 B. C3H6, C4H8 C. C4H8, C5H10 D. C5H10, C6H12 CAU 26: Hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Dẫn 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm 11,4 gam. Công thức phân tử của 2 ankin đó là: A. C2H2, C3H4 B. C3H4,C4H6 C. C4H6,C5H8 D. C5H8, C6H1O CAU 27: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X thu được 10,8 gam nước. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng thêm 50,4 gam. Công thức phân tử của X là: A. C2H2 B. C3H4 C. C4H6 D. C5H8 CAU 28: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 ankin A, B, C thu được 3,36 lít CO2(đktc) và 1,8 gam nước. Vậy số mol hỗn hợp ankin bị đốt cháy là Chọn một đáp án dưới đây A. 0,15 mol B. 0,25 mol C. 0,08 mol D. 0,05 mol CAU 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g nước. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? Chọn một đáp án dưới đây A. 37,5 gam B. 52,5 gam C. 15,0 gam D. Không xác định được vì thiếu dữ kiện CAU 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm thu được 17,6 gam và 10,8 gam nước. Vậy m có giá trị là Chọn một đáp án dưới đây A. 2 gam B. 4 gam C. 6 gam D. 8 gam CAU 31: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2và hơi nước theo thể tích 11 : 15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là Chọn một đáp án dưới đây A. 18,52%; 81,48% B. 45%; 55% C. 28,13%; 71,87% D. 25%; 75% CAU 32: Khi cho Br2tác dụng với 1 hiđrocacbon thu được 1 dẫn xuất brom hoá duy nhất có tỉ khối hơi so với không khí bằng 5,207. Công thức phân tử của hiđrocacbon là: A. C5H12 B. C5H10 C. C4H10 D. CAU 33: Trong một bình kín chứa hỗn hợp A gôm hiđrocacbon X và H2với Ni. Nung nóng bình 1 thời gian ta thu được 1 khí B duy nhất. Đốt cháy B, thu được 8,8 gam CO2và 5,4 gam nước. Biêt VA = 3VB. Công thức của X là : A. C3H4 B. C3H8 C. C2H2 D. C2H4 CAU 34: Một hỗn hợp khí X gồm ankin B và có tỉ khối hơi so với là 0,6. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với là 1. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình chứa dung dịch brom tăng lên Chọn một đáp án dưới đây A. 8 gam B. 16 gam C. 0 gam D. 24 gam CAU 35: Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có công thức thực nghiệm . X có công thức phân tử nào dưới đây? A.C12H16 B. C9H12 C. C15H20 D. A, C deu dung CAU 36: Hai câu sau đúng sai như thế nào? I – Khi đốt cháy ankin sẽ thu được số mol CO2> số mol H2OII – Khi đốt cháy một hiđrocacbon X mà thu được số mol CO2< số mol H2Othì X là ankin Chọn một đáp án dưới đây A. I & II đều đúng B. I đúng, II sai C. I sai, II đúng D. I & II đều sai CAU 37: Dùng nước brom làm thuốc thử có thể phân biệt cặp chất nào dưới đây? Chọn một đáp án dưới đây A. Metan và etan B. Toluen và stiren C. Etilen và propilen D. Etilen và stiren CAU 38: Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8? A. 2 B. 3 C.4 D. 5 CAU 39: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở có công thức phân tử C5H8tác dụng với H2dư (Ni, ) thu được sản phẩm là isopentan: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 CAU 40: Phương pháp điều chế nào dưới đây giúp ta thu được 2-clobutan tinh khiết hơn Chọn một đáp án dưới đây A. Butan tác dụng với , chiếu sáng, tỉ lệ 1 : 1 B. But-2-en tác dụng với hiđro clorua C. But-1-en tác dụng với hiđro clorua D. Buta-1,3-đien tác dụng với hidro clorua CAU 41: Khi cộng HBrvào 2-metylbut-2-en theo tỉ lệ 1 : 1, số lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu? : A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 CAU 42: Etilen có lẫn các tạp chất , hơi nước. Có thể loại bỏ tạp chất bằng cách nào dưới đây? Chọn một đáp án dưới đây A. Dẫn hỗn hợp đi qua bình đựng dung dịch brom dư B. Dẫn hỗn hợp đi qua bình đựng dung dịch natri clorua dư C. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch NaOH dư và bình đựng CaO D. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch brom dư và bình đựng dung dịch đặc CAU 43: Có bao nhiêu đồng phân (kể cả đồng phân hình học) có cùng công thức phân tử C5H10? A. 8 B. 9 C. 10 D. 11 CAU 44: Trong các hợp chất: propen (I); 2-metylbut-2-en (II); 3,4-đimetylhex-3-en (III); 3-cloprop-1-en (IV); 1,2-đicloeten (V). Chất nào có đồng phân hình học? Chọn một đáp án dưới đây A. III, V B. II, IV C. I, II, III, IV D. I,V CAU 45: Điều kiện để anken có đồng phân hình học? Chọn một đáp án dưới đây A. Mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bất kỳ B. Mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau C. Mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử giống nhau D. 4 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử ở 2 nguyên tử cacbon mang nối đôi phải khác nhau CAU 46: Tổng số đồng phân (cấu tạo và đồng phân hình học) của C4H8là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 CAU 47: Hai xicloankan M và N đều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25. Khi monoclo hoá (có chiếu sáng) thì N cho 4 hợp chất, M chỉ cho 1 hợp chất duy nhất. Tên của M và N là Chọn một đáp án dưới đây A. metylxiclopentan và đimetylxiclobutan B. xiclohexan và metylxiclopentan C. xiclohexan và xiclopropylisopropan D. A, B, C đều đúng CAU 48: Hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H12, biết X không làm mất màu dung dịch brom, còn khi tác dụng với bron khan chỉ thu được 1 dẫn xuất monobrom duy nhất. X là chất nào dưới đây? Chọn một đáp án dưới đây A. 3-metylpentan B. 1,2-đimetylxiclobutan C. 1,3-đimetylxiclobutan D. xiclohexan CAU 49: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế một lượng nhỏ khí metan theo cách nào dưới đây? Chọn một đáp án dưới đây A. Nung natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút (NaOH + CaO) B. Phân huỷ yếm khí các hợp chất hữu cơ C. Tổng hợp từ C và H2 D. Crackinh butan CAU 50: Khi cho isopentan tác dụng với Cl2(tỉ lệ mol là 1 : 1) có ánh sáng khếch tán, số sản phẩm thu được là : A. 1 B. 2 C. 3 D.4 CAU 51: Ankan tương đối trơ về mặt hoá học, ở nhiệt độ thường không phản ứng với axit, bazơ và chất oxi hoá mạnh vì Chọn một đáp án dưới đây A. ankan chỉ gồm các liên kết σ bền vững B. ankan có khối lượng phân tử lớn C. ankan có nhiều nguyên tử H bao bọc xung quanh D. ankan có tính oxi hoá mạnh CAU 52: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 CAU 53: Ankan A có 16,28% khối lượng H trong phân tử. Số đồng phân cấu tạo của A là : A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 CAU 54:

File đính kèm:

  • docbai_tap_hoa_hoc_lop_11_phan_anken.doc