Giáo án Hóa học Lớp 11 tự chọn - Tuần 5: Bài tập chương 1 - Nguyễn Thị Hương

I. Mục tiêu bài học

- củng cố, hệ thống hóa toàn bộ kiến thức chương 1

- tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm bài tập chương 1: dạng bài tính nồng độ các ion trong dung dịch, pH của dung dịch, viết phương trình phân tử, ion rút gọn.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập củng cố

2. Học sinh: học bài, làm bài tập toàn chương ở nhà

III. Tiến trình dạy- học

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 tự chọn - Tuần 5: Bài tập chương 1 - Nguyễn Thị Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập chương 1 I. Mục tiêu bài học - củng cố, hệ thống hóa toàn bộ kiến thức chương 1 - tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm bài tập chương 1: dạng bài tính nồng độ các ion trong dung dịch, pH của dung dịch, viết phương trình phân tử, ion rút gọn. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập củng cố 2. Học sinh: học bài, làm bài tập toàn chương ở nhà III. Tiến trình dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài tập Bài tập 1: viết phương trình phân tử, ion rút gọn( nếu có ) của các cặp chất sau a. Na2SO4 + BaCl2 b. CaCO3 + HNO3 c. H2SO4 + NaOH d. KOH + CuSO4 - Gv cho hs lên bảng trình bày - gv nhận xét, sửa chữa, bổ sung - học sinh lên bảng trình bày a. Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl Ba2+ + BaSO4 b. CaCO3 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + CO2 + H2O CaCO3 + 2H+ Ca2+ + CO2 + H2O c. H2SO4 + NaOH Na2SO4 + 2H2O H+ + OH- H2O d. 2KOH + CuSO4 K2SO4 + Cu(OH)2 2OH- + Cu2+ Cu(OH)2 Bài tập 2: Cho 13,7 gam kim loại Ba vào 200 ml dung dịch FeSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được kết tủa có khối lượng là: A. 28,9 g. B. 5,6 g. C. 32,3 g. D. 9 g. - giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài + cho Ba vào dd muối có nước, Ba tác dụng với nước, viết ptpu + sau đó Ba(OH)2 tác dụng tiếp với dd FeSO4, viết pt + dựa vào số mol suy ra số mol kết tủa - học sinh viết pt Ba + 2H2OBa(OH)2 + H2 0,1mol.> 0,1mol Ba(OH)2 + FeSO4 BaSO4 + Fe(OH)2 0,1 mol 0,2 mol Pu 0,1 mol> 0,1 mol > 0,1mol> 0,1 mol => khối lượng kết tủa thu được là Bài tập 3: Trộn lẫn 3 dd H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M và HCl; 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được ddA. Lấy 300ml ddA cho phản ứng với V lít ddB gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được ddC có pH = 2. Giá trị V là: A. 0,134 l B. 0,214 l C. 0,414 l D. 0,424 l - giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập - pH = 2 => [H+] = => môi trường axit => => OH- hết => => 0,07 = 0,49V + 0,01V + 0,003 => V = 0,134 lít Bài tập 4: tìm nồng độ của các ion trong dung dịch a. 100 ml dd có 17,1 gam Al2(SO4)3 b. 100 ml dd có 17,1 gam Ba(OH)2 c. 50 ml dung dịch có 4,9 gam H2SO4 a. => CM = - giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài Al2(SO4)3 2Al3+ + 3 0,5M ..> 1M ..> 1,5M b. Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH- 1M .> 1M> 2M c. H2SO4 2H+ + 1M ..> 2M > 1M Hoạt động 2: củng cố - gv củng cố toàn bài - học sinh lắng nghe IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung Bài tập 1. Trong 1 dd có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol NO3- . Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là A. 2a + 2b = c + d B. a + b = 2c + 2d C. a + 2b = b + d D. 2a + b = c + 2d 2. Dung dịch A chứa các ion: Al3+ 0,6mol, Fe2+ 0,3mol, Cl- a mol, SO42- b mol. Cô cạn dd A thu được 140,7g muối. Giá trị của a và b lần lượt là A. 0,6 và 0,9 B. 0,9 và 0,6 C. 0,3 và 0,5 D. 0,2 và 0,3 3. Dung dịch X chứa các ion Ca2+, Al3+, Cl-. Để kết tủa hết ion Cl- trong 100ml dd X cần dùng 700ml dd chứa ion Ag+ có nồng độ 1M. Cô cạn dd X thu được 35,55g muối. Nồng độ mol các cation trong dd lần lượt là A. 0,4 và 0,3 B. 0,2 và 0,3 C. 1 và 0,5 D. 2 và 1 4. Một dd chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl- và y mol SO42-. Tổng khối lượng các muối tan có trong dd là 5,435g. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,03 và 0,02 B. 0,05 và 0,01 C. 0,01 và 0,03 D. 0,02 và 0,05 5. Dung dịch A chứa các ion Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3. Thêm dần V ml dd Na2CO3 1M vào A đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là A. 150 B. 300 C. 200 D. 250

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tu_chon_tuan_5_bai_tap_chuong_1_nguye.doc