Bài tập Hóa học Lớp 11 - Phần: Axit Cacboxilic

1. Các rượu (ancol) no đơn chức tác dụng được với CuO nung nóng tạo anđehit là

A. rượu bậc 2. B. rượu bậc 1. C. rượu bậc 3. D. rượu bậc 1 và rượu bậc 2.

2. Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 45. B. 22,5. C. 14,4. D. 11,25.

3. Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xenlulozơ là

A.18,4 gam B.11,04 gam C.12,04 gam D.30,67 gam

4. Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo muối và nước. Chất X thuộc loại

A.este no đơn chức B.rượu no đa chức

C.axit no đơn chức D.axit không no đơn chức

5. Khi cho 13,95 gam anilin tác dụng hoàn toàn với 0,2 lit dung dịch HCl 1M thì khối lượng của muối phenylamoniclorua thu được là

A.25,9 gam B.20,25 gam C.19,425 gam D.27,15 gam

6. Trong các đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử C7H8O, số đồng phân tác dụng được với cả Na và NaOH là

A.1 B.3 C.2 D.4

 

doc11 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 204 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Hóa học Lớp 11 - Phần: Axit Cacboxilic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP AXIT CACBOXILIC I. TRẮC NGHIỆM Các rượu (ancol) no đơn chức tác dụng được với CuO nung nóng tạo anđehit là A. rượu bậc 2. B. rượu bậc 1. C. rượu bậc 3. D. rượu bậc 1 và rượu bậc 2. Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 45. B. 22,5. C. 14,4. D. 11,25. Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xenlulozơ là A.18,4 gam B.11,04 gam C.12,04 gam D.30,67 gam Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo muối và nước. Chất X thuộc loại A.este no đơn chức B.rượu no đa chức C.axit no đơn chức D.axit không no đơn chức Khi cho 13,95 gam anilin tác dụng hoàn toàn với 0,2 lit dung dịch HCl 1M thì khối lượng của muối phenylamoniclorua thu được là A.25,9 gam B.20,25 gam C.19,425 gam D.27,15 gam Trong các đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử C7H8O, số đồng phân tác dụng được với cả Na và NaOH là A.1 B.3 C.2 D.4 Khi đun nóng butanol-2 với H2SO4 (đặc, ở 1800C) thì số anken khác loại (không kể tới đồng phân cis-trans) thu được là A.4 B.1 C.2 D.3 Cho 11 gam hỗn hợp hai rượu no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Hai rượu đó là A. C2H5OH và C3H7OH. B. C4H9OH và C5H11OH. C. C3H7OH và C4H9OH. D. CH3OH và C2H5OH. Số đồng phân ứng với công thức phân tử C3H8O là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Cho 0,1 mol rượu X phản ứng hết với Na dư thu được 2,24 lít khí H2(đktc).Số nhóm chức-OH của rượu X là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Cho sơ đồ phản ứng: X →C6H6 →Y → anilin. X và Y tương ứng là A. C6H12(xiclohexan), C6H5-CH3. B. C2H2, C6H5-NO2. C. CH4, C6H5-NO2. D. C2H2, C6H5-CH3. Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là A. Natri axetat. B. Anilin C. Amoniac. D. Natri hiđroxit. Cho 500 gam benzen phản ứng với HNO3 (đặc) có mặt H2SO4 đặc, sản phẩm thu được đem khử thành anilin. Nếu hiệu suất chung của quá trình là 78% thì khối lượng anilin thu được là A. 564 gam. B. 465 gam. C. 456 gam. D. 546 gam Chất thơm không phản ứng với dung dịch NaOH là A. C6H5CH2OH. B. C6H5NH3Cl. C. p-CH3C6H4OH. D.C6H5OH. Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng cụ, điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là A. dung dịch Br2, dung dịch NaOH, khí CO2. B. dung dịch Br2, dung dịch HCl, khí CO2. C. dung dịch NaOH, dung dịch NaCl, khí CO2. D. dung dịch NaOH, dung dịch HCl, khí CO2. Dãy gồm các chất đều phản ứng được với C2H5OH là A. Na, HBr, CuO. B. CuO, KOH, HBr. C. Na, Fe, HBr. D. NaOH, Na, HBr Anken khi tác dụng với nước (xúc tác axit) cho rượu duy nhất là A. CH2 = C(CH3)2. B. CH3 – CH = CH – CH3. C. CH2 = CH – CH2 – CH3. D. CH2 = CH – CH3. Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với A. dung dịch NaCl B. dung dịch NaOH C. dung dịch Br2  D. dung dịch HCl Đốt cháy hoàn toàn m gam rượu no đơn chức mạch hở, sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam nước. Công thức của rượu no đơn chức là A. C2H5OH B. CH3OH C.C3H7OH D.C4H9OH Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là A. 0,85 gam B. 7,65 gam C. 8,15 gam D. 8,1 gam Cho 18 gam một rượu no đơn chức tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Công thức của rượu đó là A. C3H7OH. B. C4H9OH. C. CH3OH. D. C2H5OH. Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng của rượu no đơn chức? A. C3H5OH B. C5H11OH C. C6H5OH D. C2H5CHO Phenol được phân biệt với anilin bằng thuốc thử nào sau đây? A. Nước Br2  B. Quỳ tím. C. Natri kim loại. D. Cả B và C. Phenol không tác dụng với: A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch NaOH C. Dung dịch Br2  D. Na kim loại. Thuốc thử dùng để phân biệt axit axetic và axit acrylic là dung dịch A.NaOH B.Br2  C.quỳ tím D.Na2CO3 Thủy phân hỗn hợp 2 este: metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được A.1 muối và 1 rượu B.1 muối và 2 rượu C.2 muối và 1 rượu D.2 muối và 2 rượu Axit no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là A.CnH2n -1COOH (n≥2) B.CnH2n (COOH)2 (n≥0) C.CnH2n +1COOH (n≥0) D.CnH2n -3COOH (n≥2) Thuốc thử dùng để phân biệt axit axetic và rượu etylic là A.quỳ tím B. dung dịch NaNO3  C.kim loại Na D. dung dịch NaCl Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu etylic. Công thức của X là A.CH3COOC2H5  B.CH3COOCH3  C.C2H3COOC2H5  D.C2H5COOCH3 Đun nóng 6 gam axit axetic với một lượng dư rượu etylic có xúc tác axit sunfuric đặc. Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng este thu được là A.7,04 gam B.3,52 gam C.14,08 gam D.4,28 gam Axit axetic tác dụng được với các chất trong dãy A.Mg, dung dịch KHCO3, rượu metylic B.Mg, Ca(OH)2, CaCl2 C.Mg, Cu, rượu etylic D.NaOH, dung dịch Na2CO3, anđehit axetic Dãy gồm các chất đều có thể điều chế trực tiếp được axit axetic là A. C2H2, CH3CHO, HCOOCH3 . B. C2H5OH, HCHO, CH3COOCH3. C. C2H5OH, CH3CHO, CH3COOCH3 . D. C2H5OH, CH3CHO, HCOOCH3. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. CH3COOH. B. CH3CHO. C. C2H5OH. D. CH3OH. Nhựa phenolfomandehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol (dư) với dung dịch A. CH3CHO trong môi trường axit. B. HCHO trong môi trường axit. C. HCOOH trong môi trường axit. D. CH3COOH trong môi trường axit. Cho 18,4 gam hỗn hợp gồm phenol và axit axetic tác dụng với dung dịch NaOH 2,5M thì cần vừa đủ 100 ml. Phần trăm số mol của phenol trong hỗn hợp là A. 14,49%. B. 51,08%. C. 40%. D. 18,49%. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là A. rượu (ancol) etylic, anđehit axetic. B. glucozơ, anđehit axetic. C. glucozơ, etyl axetat. D. glucozơ, rượu (ancol) etylic. Để trung hòa 4,44 g một axit cacboxylic (thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic) cần 60 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của axit đó là A. C3H7COOH. B. C2H5COOH. C. CH3COOH. D. HCOOH. Anđehit có thể tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng với H2 (Ni, to). Qua hai phản ứng này chứng tỏ anđehit A. chỉ thể hiện tính khử. B. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá. C. thể hiện cả tính khử và tính oxi hoá. D. chỉ thể hiện tính oxi hoá. Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch axit acrylic, rượu etylic, axit axetic đựng trong các lọ mất nhãn là A. quỳ tím, dung dịch Br2. B. quỳ tím, dung dịch Na2CO3. C. quỳ tím, Cu(OH)2. D. quỳ tím, dung dịch NaOH. Chất phản ứng được với Ag2O trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là A. CH3 – CH(NH2) – CH3. B. CH3 – CH2-CHO. C. CH3 – CH2 – COOH. D. CH3 – CH2 – OH. Chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH là A. CH3 – CH2 – COO-CH3. B. CH3 – CH2 – CH2 – COOH. C. HCOO-CH2 – CH2 – CH3. D. CH3-COO- CH2 – CH3. Cho 3,0 gam một axit no đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 4,1 gam muối khan. Công thức phân tử của X là A. CH3COOH. B. HCOOH. C. C2H5COOH. D.C3H7COOH. Chất không phản ứng với Na là A. CH3COOH. B. CH3CHO. C. HCOOH. D.C2H5OH. Cho 0,92 gam một hỗn hợp gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng vừa đủ với Ag2O trong dung dịch NH3 thu được 5,64 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của C2H2 và CH3CHO tương ứng là A. 28,26% và 71,74%. B. 26,74% và 73,26%. C. 25,73% và 74,27%. D. 27,95% và 72,05%. . Rượu bị oxi hoá cho sản phẩm anđehit là Số đồng phân của rượu ứng với công thức C3H7OH là: A. 2 B. 3  C. 4 D. 5 Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử của chúng có(a) liên kết trực tiếp với(b) (a) và (b) lần lượt là: A. (a): nhóm –NH2; (b): nguyên tử cacbon của vòng benzen. B. (a): nhóm –COOH; (b): nguyên tử cacbon của vòng benzen. C. (a): nhóm –OH; (b): nguyên tử cacbon của vòng benzen. A. (a): nhóm –OH; (b): nguyên tử hiđro của vòng benzen. Anilin thể hiện tính chất của: A. Axit yếu. B. Bazơ mạnh. C. Axit mạnh. D. Bazơ yếu. Chất phân biệt được phenol và rượu etylic là A. NaCl. B. Br2 . C. Na. D. NaNO3 . Phenol không tác dụng với: A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch NaOH C. Dung dịch Br2  D. Na kim loại. Cho 2,3 gam rượu etylic tác dụng hết với Na, thể tích khí H2 thu được ở ĐKTC là: A. 0,448 lit. B. 5,6 lit. C. 0,56 lit. D. 0,28 lit. Oxi hoá không hoàn toàn CH3-CH2-CH2-OH bằng CuO (đun nóng), sản phẩm thu được là: Ghép công thứ cấu tạo ở cột A với tên gọi tương ứng ở cột B? A B 1/ CH3-COOC2H5 2/ HOCH2 -CHOH -CH2OH 3/ CH2 =CH-COOH A. Etyl axetat B. Axit acrylic C. Glixerin A. 1-A, 2-B, 3-C B. 1-B, 2-C, 3-A C. 1-A, 2-C, 3-B D. 1-C, 2-A, 3-B Hoá chất không phân biệt được Anđehit axetic và glixerin là A. Cu(OH)2. B. Na. C. Ag2O (trong dung dịch NH3). D. NaOH. Phát biểu nào sai? A. Este là sản phẩm của phản ứng este hoá giữa axit hữu cơ hoặc axit vô cơ với rượu. B. Công thức chung của este giữa axit no đơn chức và rượu no đơn chức là CnH2n +2O2 (n ≥ 2). C. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit có tính thuận nghịch. D. phản ứng thuỷ phân este trong môi trường bazơ không có tính thuận nghịch. Hợp chất nào sau đây là hợp chất đa chức? A. HO-CH2-CH2-OH. B. H2N- CH2- COOH. C. HO-CH2-(CHOH)4- CHO. D.CH2 =CH-COOH. Hoá chất phân biệt được glixerin với rượu etylic là A. Cu(OH)2. B. Na. C. NaOH. D. NaCl. Phát biểu nào sai? A. Lipit (chất béo) là este của glixerin với các axit béo. B. glixerin là rượu đa chức, có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 cho kết tủa đỏ gạch. C. Anđehit có phản ứng tráng gương và phản ứng khử Cu(OH)2 khi đun nóng. D. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit có tính thuận nghịch. CH3CHO có thể điều chế trực tiếp từ : A. C2H5 Cl B. CH CH C. CH3COOH D. Cả A, B và C . Công thức phân tử của glucozơ là: A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. (C6H10O5)n. D.C3H5(OH)3. Phát biểu nào sai? A. Glucozơ có phản ứng tráng gương và phản ứng khử đồng (II) hiđroxit khi đun nóng. B. Fructozơ có tính chất rượu đa chức giống glucozơ. C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. D. Khi thuỷ phân tinh bột thu được sản phẩm là glucozơ. Chất nào sau đây phân biệt được glucozơ và glixerin? A. NaCl. B. Ag2O ( trong dung dịch NH3). C. HCl. D.NaOH. Chất nào sau đây phân biệt được glucozơ và anđehit axetic? A. Cu(OH)2 ( nhiệt độ phòng ). B. Ag2O ( trong dung dịch NH3, đun nóng). C. Cu(OH)2 ( đun nóng ). D. Cu2O. Axit aminoaxetic ( H2N-CH2-COOH ) không tác dụng được với chất nào sau đây? A. HCl. B. C2H5OH. C. NaOH. D. HCHO. Tất cả các protit đều có chứa các nguyên tố: A. C, H, S, N. B. C, P, S, Fe. C. C, H, O, N. D. C, H, N, I. Cho 4,4 gam CH3-CHO tác dụng vừa đủ với Ag2O trong dung dịch NH3, đun nóng, khối lượng Ag thu được là: A.10,8 gam B. 21,6 gam C. 5,4 gam D. 32,4 gam Cho glucozơ lên men thành rượu etylic, dẫn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong có dư thu được 25 gam kết tủa. Khối lượng rượu thu được là: A. 1,15 gam. B.15,1 gam. C. 11,5 gam. D. Giá trị khác. Sau thí nghiệm phản ứng tráng gương bằng andehit axetic, ta thu được 1,08 gam bạc kim loại. Nếu hiệu suất phản ứng trên là 80% thì khối lượng andehit phải dùng là: A. 2,75 gam. B. 0,275 gam. C. 0,22 gam. D. 0,44 gam. Cho 1,52 gam hỗn hợp hai rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na thu được 0,336 lit khí H2 (ĐKTC). Công thức phân tử hai rượu là: A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H7OH và C4H9OH D.C4H9OH và C5H12OH. Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là A. glucozơ, glixerin, andehit fomic, natri axetat. B.glucozơ, glixerin, mantozơ, rượu (ancol) etylic. C. glucozơ, glixerin, mantozơ, axit axetic. D. glucozơ, glixerin, mantozơ, natri axetat. Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt được các chất trong nhóm A. C3H5(OH)3, C2H4(OH)2. B. CH3COOH, C2H3COOH. C. C3H5(OH)3, C12H22O11 (saccarozơ). D. C3H7OH, CH3CHO. Chất không phản ứng với Ag2O trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là A. C6H12O6 (glucozơ). B. HCHO. C. CH3COOH. D.HCOOH. Cho các chất sau: (X) HO-CH2-CH2-OH; (Y) CH3 – CH2 – CH2OH; (Z) CH3 – CH2 – O – CH3; (T) HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH. Số lượng chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Cho các polime sau: (-CH2- CH2-)n, (- CH2- CH=CH- CH2-)n, (- NH-CH2-CO-)n. Công thức của monome để khi trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo ra các polime trên lần lượt là A. CH2=CH2, CH3- CH=CH- CH3, NH2- CH2- CH2- COOH. B. CH2=CH2, CH2=CH- CH= CH2, NH2- CH2- COOH. C. CH2=CH2, CH3- CH=C= CH2, NH2- CH2- COOH. D. CH2=CHCl, CH3- CH=CH- CH3, CH3- CH(NH2)- COOH. Trong số các loại tơ sau: (1) [-NH-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO-]n (2) [-NH-(CH2)5-CO-]n (3) [C6H7O2(OOC-CH3)3]n Tơ thuộc loại sợi poliamit là A. (1), (3). B. (1), (2). C. (1), (2), (3). D. (2), (3). Trong phân tử của các gluxit luôn có A. nhóm chức rượu. B. nhóm chức axit. C. nhóm chức xetôn. D. nhóm chức anđehit. Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với Ag2O trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là A. 10,8 gam. B. 21,6 gam. C. 32,4 gam. D. 16,2 gam. Để chứng minh amino axit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này với A. dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4 . B. dung dịch KOH và CuO. C. dung dịch KOH và dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH và dung dịch NH3. Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là A. propen. B. isopren. C. toluen. D. stiren. Hai chất đồng phân của nhau là A. mantozơ và glucozơ. B. saccarozơ và glucozơ. C. fructozơ và mantozơ. D. fructozơ và glucozơ. Chất không phản ứng với Na là A. CH3COOH. B. CH3CHO. C. HCOOH. D.C2H5OH. Công thức cấu tạo của glixerin là A.HOCH2CHOHCH2OH B.HOCH2CH2HCH2OH C.HOCH2CHOHCH3  D. HOCH2CH2OH Một chất khi thủy phân trong môi trường axit đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là A.tinh bột B.protit C.saccarozơ D.xenlulozơ Một chất tác dụng với dung dịch natriphenolat tạo thành phenol. Chất đó là A.C2H5OH B.NaCl C.Na2CO3  D.CO2 Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là A.270 gam B.300 gam C.250 gam D.360 gam Saccarozơ và glucozơ đều có A.Phản ứng với dung dịch NaCl B.Phản ứng thủy phân trong môi truờng axit C.Phản ứng với Ag2o trong dung dịch NH3, đun nóng D.Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam Chất phản ứng với Ag2O trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là A.Axit axetic B.glixerin C.rượu etylic D.anđehit axetic Axit X có mạch cacbon ko phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 4,38g axit hữu cơ X thu được 4,032 lit CO2 (đktc) và 2,7 g nước. CTCT của X là: A. HOOC-(CH2)2-COOH B. HOOC- (CH2)3-COOH C. HOOC-(CH2)4-COOH D. HOOC- CH2-CH=CH-CH2-COOH Một hh gồm 2 axit cacboxylic no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đđẳng.Lấy m gam hh rồi thêm vào đó 75ml dd NaOH 0,2M. Sau đó phải dùng 25ml dd HCl 0,2M để trung hoà NaOH dư. Sau kh đã trung hoà, đem cô cạn dd thu được 1,0425 g hh các muối khan. Xd CTCT của các axit: A. HCOOH, CH3COOH B. CH3COOH, CH3CH2COOH C. C2H5COOH , C3H7COOH D. đáp án khác đốt cháy htoàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hoà a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. CTCT thu gọn của Y là: A. HOOC-CH2CH2COOH B. C2H5-COOH C. CH3COOH D. HOOC-COOH Cho sơ đồ sau: CH4 ----> X1 ----> X2 -----> X3 ----> X4 ----> axit cacboxylic no đơn chức (X5) hãy cho biết X5 có thể là axit nào? A. axit fomic B. axit axetic C. axit propionic D. axit n- butiric Cho m g hh X gồm 2 axit cacboxylic no đơn chức mạch hở với 100ml dd NaOH 1M (lấy dư 25% so vs lượng phản ứng). Cô cạn dd sau pư thu được chất rắn khan có khối lượng 7,78g . Xác định công thức của 2 axit cacboxylic: A. HCOOH , CH3COOH B. CH3COOH , C2H5COOH C. C2H5COOH, C3H7COOH D. đáp án khác Cho 6,42g hh X gồm 2 axit cacboxylic no đơn chức td vs rược etylic lấy dư, sau pư thu được 9,22g hh 2 este. Xd CTcủa 2 axit: A. HCOOH , CH3COOH B. CH3COOH, C2H5COOH C. C2H5COOH, C3H7COOH D. đáp án khác Trộn 100ml dd NaOH 1,8M vs 100ml dd 1 axit đicacboxylic mạch thẳng nồng độ 1,3M thu được dd X có chứa 15,66g hh muối. Xác địh CT của axit A. HOOC- COOH B. HOOC-CH2-COOH C. HOOC-CH2-CH2-COOH D. HOOC-(CH2)4-COOH Một hh X gồm 2 axit hcơ no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau và 1 axit hcơ k no đơn chức mạch hở chứa 1 lkết đôi C=C. Cho 11,2g hh X td vs NaOH vừa đủ thu được 15,6g hh 3 muối. Mặt khác, đem đốt cháy htoàn 0,1 mol hh trên thì thu được 3,92lit CO2(đktc) và 2,7g nước. Xác định CT của các chất trong hh X A. HCOOH, CH3COOH, CH2=CHCOOH B. CH3COOH, C2H5COOH , CH2=C(CH3)-COOH C. HCOOH, CH3COOH, CH2=C(CH3)-COOH D. CH3COOH, C2H5COOH, CH2=CH-COOH Khi đốt cháy một dãy đồng đẳng của axit cacboxylic người ta thu được tỷ lệ về số mol CO2 / H2O tăng dần. Hãy cho biết đó là dãy đồng đẳng nào? A. no, đơn chức mạch hở B. không no, đơn chức C. no đa chức D. cả B, C đều đúng Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ X chứa C , H, O cần 1,12 lít O2(đktc) thu được hh gồm CO2 và H2O theo tỉ lệ 1:1. Hấp thụ htoàn sp cháy trong 200ml dd NaOH 0,8M thu được dd có chứa 9,72g muối. Xác định tên gọi của X biết X là một axit cacboxylic. A. axit fomic B. axit axetic C. axit oxalic D. axit acrylic Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Công thức của 2 axit là A. CH3COOH và C2H5COOH. B. C2H3COOH và C3H5COOH. C. HCOOH và CH3COOH. D. C2H5COOH và C3H7COOH. Chia 0,6 mol hỗn hợp 2 axit no thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đốt cháy hoàn toàn thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Phần 2 tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của 2 axit ban đầu là A. CH3-COOH và CH2=CH-COOH. B. H-COOH và HOOC-COOH. C. CH3-COOH và HOOC-COOH. D. H-COOH và CH3-CH2-COOH. Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2nO2. B. CnH2n+2O2. C. CnH2n+1O2. D. CnH2n-1O2. Công thức chung axit cacboxylic no, đa chức, mạch hở là A. CnH2n-m(COOH)m. B. CnH2n+2-m(COOH)m. C. CnH2n+1(COOH)m D. CnH2n-1(COOH)m C4H8O2 có số đồng phân axit là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trộn 20 gam dung dịch axit đơn chức X 23% với 50 gam dung dịch axit đơn chức Y 20,64% thu được dung dịch D. Để trung hoà D cần 200 ml dung dịch NaOH 1,1M. Biết rằng D tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X và Y tương ứng là A. HCOOH và C2H3COOH. B. C3H7COOH và HCOOH. C. C3H5COOH và HCOOH. D. HCOOH và C3H5COOH. Axit đicacboxylic mạch thẳng có phần trăm khối lượng của các nguyên tố tương ứng là % C = 45,46%, %H = 6,06%, %O = 48,49%. Công thức cấu tạo của axit là A. HOOC-COOH. B. HOOC-CH2-COOH. C. HOOC-CH2-CH2-COOH. D. HOOC-CH2-CH2-CH2-COOH. Axit X mạch thẳng, có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Công thức cấu tạo của X là A. C2H4COOH. B. HOOC-(CH2)4-COOH. C. CH3CH2CH(COOH)CH2COOH. D. HOOCCH2CH(CH3)CH2COOH Để trung hoà 8,8 gam một axit cacboxylic mạch thẳng thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit đó là A. CH3COOH. B. CH3(CH2)2COOH. C. CH3(CH2)3COOH. D. CH3CH2COOH. X, Y là 2 axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp A gồm 4,6 gam X và 6,0 gam Y tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít khí H2(đktc). Công thức phân tử của X và Y lần lượt là A. CH2O2 và C2H4O2. B. C2H4O2 và C3H6O2. C. C3H6O2 và C4H8O2. D. C4H8O2 và C5H10O2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của chúng là A. C2H4O2 và C3H6O2. B. C3H6O2 và C4H8O2. C. CH2O2 và C2H4O2. D. C3H4O2 và C4H6O2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Số mol của mỗi axit lần lượt là A. 0,05 và 0,05. B. 0,045 và 0,055. C. 0,04 và 0,06. D. 0,06 và 0,04. Cho 14,8 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ no, đơn chức tác dụng với lượng vừa đủ Na2CO3 tạo thành 2,24 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng mỗi muối thu được là A. 23,2. B. 21,2. C. 20,2. D. 19,2. Một hỗn hợp hai axit hữu cơ có phản ứng tráng gương. Axit có khối lượng phân tử lớn khi tác dụng với Cl2 (as) thu được ba sản phẩm monoclo. Công thức của hai axit là A. CH3COOH và HCOOH. B. CH3COOH và HOOC-COOH. C. HCOOH và CH3(CH2)2COOH. D. HCOOH và (CH3)2CHCOOH. Trung hoà 9 gam một axit đơn chức bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 12,3 gam muối. Công thức cấu tạo của axit là A. HCOOH. B. CH2=CHCOOH. C. CH3COOH. D. CH3CH2COOH. Công thức thực nghiệm của một axit no, đa chức là (C3H4O3)n. Công thức phân tử của axit đó là A. C6H8O6. B. C3H4O3. C. C9H12O8. D. C3H4O4.  Đốt cháy hoàn toàn một axit hữu cơ ta thu được: nCO2 = nH2O. Axit đó là A. axit hữu cơ có hai chức, chưa no. B. axit vòng no. C. axit đơn chức, no. D. axit đơn chức, chưa no. Trong các đồng phân axit C5H10O2. Số lượng đồng phân khi tác dụng với Cl2(as) chỉ cho một sản phẩm thế monoclo duy nhất (theo tỷ lệ 1:1) là Đốt cháy hoàn toàn 1,44 gam muối của axit hữu cơ thơm đơn chức ta thu được 0,53 gam Na2CO3 và 1,456 lít khí CO2 (đktc) và 0,45 gam H2O. CTCT của muối axit thơm là A. C6H5CH2COONa. B. C6H5COONa. C. C6H5CH2CH2COONa. D. C6H5CH(CH3)COONa. X là axit hữu cơ thoả mãn điều kiện: m gam X + NaHCO3 → x mol CO2 và m gam X + O2 → x mol CO2. Axit X là A. CH3COOH. B. HOOC-COOH. C. CH3C6H3(COOH)2. D. CH3CH2COOH. Cho 5,76g axit hữu cơ đơn chức X tác dụng hết với CaCO3 dư, thu được 7,28g muối. Tên gọi của X là Để trung hoà a gam hỗn hợp X gồm 2 axit no, đơn chức, mạch thẳng là đồng đẳng kế tiếp cần 100 ml dung dịch NaOH 0,3M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được b gam nước và (b+3,64) gam CO2. Công thức phân tử của 2 axit là A. CH2O2 và C2H4O2. B. C2H4O2 và C3H6O2. C. C3H6O2 và C4H8O2. D. C4H8O2 và C5H10O2. Thực hiện phản ứng este hoá m gam CH3COOH bằng một lượng vừa đủ C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được 1,76 gam este (h=100%). Giá trị của m là A. 2,1. B. 1,1. C. 1,2. D. 1,4. Hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức và 2 axit không no đơn chức có 1 liên kết đôi, là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M, thu được 17,04 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 26,72 gam. Công thức phân tử của 3 axit trong X là A. CH2O2, C3H4O2 và C4H6O2. B. C2H4O2, C3H4O2 và C4H6O2. C. CH2O2, C5H8O2 và C4H6O2. D. C2H4O2, C5H8O2 và C4H6O2 Cho hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 3,136 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của 2 axit trong X là A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. C. C2H3COOH và C3H5COOH. D. C2H5COOH và C3H7COOH. (A-07): Đốt cháy hoàn toàn a mol một axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hoà a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là A. CH3COOH. B. HOOC-COOH. C. HOOC-CH2-CH2-COOH. D. C2H5COOH. (B-07): Để trung hoà 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. C3H7COOH. D. HCOOH. (B-07): Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là A. 8,96. B. 11,2. C. 4,48. D. 6,72. Hỗn hợp X gồm 1 axit no, mạch thẳng, 2 lần axit (A) và 1 axit không no có một nối đôi trong gốc hiđrocacbon, mạch hở, đơn chức (B), số nguyên tử cacbon trong A gấp đôi số nguyên tử cacbon trong B. Đốt cháy hoàn toàn 5,08g X thu được 4,704 lít CO2(đktc).Trung hoà 5,08g X cần 350ml dung dịch NaOH 0,2M. Công thức phân tử của A và B tương ứng là A. C8H14O4 và C4H6O2. B. C6H12O4 và C3H4O2. C. C6H10O4 và C3H4O2. D. C4H6O4 và C2H4O2. Số gam muối thu được sau phản ứng trung hoà là A. 5,78. B. 6,62. C. 7,48. D. 8,24. II. TỰ LUẬN: Viết đồng phân axit, gọi tên của: a/ C2H4O2 b/ C3H6O2 c/ C3H4O2 d/ C4H8O2 Cho Na lần lượt tác dụng với: C2H5OH, axit axetic, phenol, andehitaxetic. Viết PTPƯ . Nếu thay Na bằng dd: NaOH, Na2CO3, HBr, Br2, AgNO3/NH3 thì phản ứng nào xảy ra? Viết PTPƯ. Để trung hoà 0,1 mol axit hữu cơ A ứng 10,4g cần 100ml dd NaOH 2M. Tìm CTPT A. Trung hoà 2,25g Diaxit B cần 20ml dd KOH 2,5M. Xác định CTPT và CTCT B. Cứ 6g axit no đơn chức X tác dụng hoàn toàn dd NaOH thì thu được 8,2g muối. Xác định CTPT – CTCT và gọi tên của X. Đốt cháy 1,02g chất hữu cơ A thu được 1,12 lít CO2 (đktc) , 0,9g H2O. Xác định CTPT, CTCT. Biết rằng A chỉ chứa 1 nhóm chức và tác dụng được với Na, NaOH. Để trung hoà 15ml dd Axit hữu cơ no đơn chức A người ta cần 40ml dd NaOH 0,75M. a/ Tình nồng độ mol/lít của dd axit b/ Mặt khác nếu trung hoà 250ml dd axit thì được 41g muối. Xác định CTPT, CTCT và gọi tên A Dung dịch X gồm 2 axit no đơn chức liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để trung hoà 50ml dd X cần 40ml dd NaOH 1,25M. Cô cạn dd trung hoà thì được 4,52g hh 2 muối. Hãy xác định CTCT, tên và nồng độ mol/lít của các axit trong dd X. Tính khối lượng axit trong giấm ăn thu được khi cho lên men 1 lít rượu Etylic 8o. Tính thể tích (đktc) cần dùng để lên men 10 lít rượu thành giấm (biết hiệu suất phản ứng 80%, khối lượng riêng của rượu 0,8g/ml, Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí). Để trung hoà hỗn hợp gồm axit acrylic và axit pr

File đính kèm:

  • docbai_tap_hoa_hoc_lop_11_phan_axit_cacboxilic.doc