BÀI 1: Cho hình thang ABCD ( AB//CD).
a/ Chứng minh rằng nếu hai tia phân giác của hai góc A và D cùng đi qua trung điểm F của cạnh bên BC thì cạnh bên AD bằng tổng hai đáy.
b/ Chứng minh rằng nếu AD = AB + CD thì hai tia phân giác của hai góc A và D cắt nhau tại trung điểm của cạnh bên BC.
9 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4392 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập nâng cao chương tứ giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 1: Cho hình thang ABCD ( AB//CD).
a/ Chứng minh rằng nếu hai tia phân giác của hai góc A và D cùng đi qua trung điểm F của cạnh bên BC thì cạnh bên AD bằng tổng hai đáy.
b/ Chứng minh rằng nếu AD = AB + CD thì hai tia phân giác của hai góc A và D cắt nhau tại trung điểm của cạnh bên BC.
Giải: a) ABCD : AB//CD; ; ;
Chứng minh: AB + DC = AD.
Gọi . (1)
Ta có : ( c - g - c)
Suy ra: ;
Mặt khác : ( vì )
Nên ( cùng phụ với 2 góc bằng nhau )
+ DF : cạnh chung
Vậy ( g - c- g)
DE = DC (2)
Từ (1) và (2), suy ra: AB + DC = AD (đpcm)
b) ABCD : AB//CD; ; ;
AB + DC = AD.
Chứng minh:
Gọi . Suy ra : DE = DC.
Nên ( c - g - c)
) ; BF = EF (*)
Tương tự: ( c - g - c)
) ; EF = FC (**)
Mặt khác : (***)
Từ (*); (**) và (***), suy ra :
Hay ba điểm B; F và C thẳng hàng và FB = FC
Nên F là trung điểm của BC.
Bài 2: Cho DABC cân ở A. Gọi I là một điểm bất kỳ thuộc đường cao AH. Gọi D là giao điểm của BI và AC. E là giao điểm của CI và AB.
a. CMR: AD = AE b. BEDC là hình gì ?
c. Xác định vị trí của I để BE = ED = DC
Giải:
a) Xét
nên AH là trung trực của BC;
Suy ra : BI = CI;
Mặt khác :
Nên
Xét và
Có ; BI = CI;
Nên = ( g - c - g)
) BE = DC mà AB = AC
nên AD = AC - DC = AB - BE = AE.
b) Từ AD = AE. Ta có : cân.
Nên ( Cặp góc đồng vị)
Suy ra: DE // BC ( Dhnb) và
Vậy BCDE là hình thang cân ( dhnb)
c) Để BE = ED thì cân tại E
Mà ( Cặp góc so le trong)
Suy ra : hay BD là đường phân giác của góc B
Vậy I là giao điểm ba đường phân giác của
Thì BE = DE = DC.
BÀI 3 : Cho DABC, trên tia BA lấy D sao cho A là trung điểm BD. Trên tia CB lấy điểm E sao cho B là trung điểm CE. Hai đường thẳng AC và DE cắt nhau tại I. Chứng minh rằng:
Giải: Qua B, vẽ BJ // AC;
Xét . Ta có :
AB = AD ( gt)
IA // JB ( vì BJ // AC)
Suy ra : ID = IJ ( Định lí)
Tương tự : JB là đương trung bình của
Nên IJ = JE
Vậy DI = IJ = JE hay DI =
BÀI 4: Cho hình bình hành ABCD. Các điểm E, F thuộc đường chéo AC sao cho AE = EF = FC. Gọi M là giao điểm của BF và CD; N là giao điểm của DE và AB. Chứng minh rằng:
a. M, N theo thứ tự là trung điểm của CD, AB. b. EMFN là hình bình hành.
Giải: a) Xét và :
AD = BC; ; AE = CF
Nên = ( c- g- c)
; DE = BF. ( 1)
Mà
Suy ra : ( cặp góc đồng vị)
Nên DN // BM ( dhnb)
Xét : EF = FC; MF // DE Suy ra : DM = MC
Hay MF là đường trung bình của nên MF // DE; (2)
+ Tương tự: EN là đường trung bình của
Nên AN = NB; (3)
Từ (1); (2) và (3), suy ra : EN = MF; EN // MF nên . EMFN là hình bình hành.
BÀI 5: Cho hình bình hành ABCD trong đó có AD = 2AB. Kẻ CE AB. Gọi M là trung điểm của AD, nối EM, kẻ MF vuông góc với CE; MF cắt BC tại N.
a. tứ giác MNCD là hình gì ? b. EMC là tam giác gì ?
c. Chứng minh rằng:
Giải:
a) Xét AECD : AE // CD ( gt )
AM = MD (gt)
MF // AE ( vì cùng vuông góc với CE)
Suy ra : EF = FC ( đlí 3)
+ Xét : NF // BE ( cm trên)
EF = FC
Suy ra : BN = NC.
Vậy MNCD : MD = NC = ; MD // NC
Nên MNCD là hình bình hành ( dhnb)
b) cân tại M
Vì MF vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến ứng với cạnh EC.
c) Ta có : ( cặp góc soletrong)
(*)
Mặt khác : ( cặp góc soletrong)
Mà ( vì cân tại M)
Suy ra : (**)từ (*) và (**)
Ta có :
Bài 6: Cho hình bình hành ABCD, hai đường chéo cắt nhau ở O. Hai đường thẳng d1 và d2 cùng đi qua O và vuông góc với nhau. Đường thẳng d1 cắt các cạnh AB và CD ở M và P. Đường thẳng d2 cắt các cạnh BC và AD ở N và Q.
a/ Chứng minh tứ giác MNPQ là hình thoi.
b/ Nếu ABCD là hình vuông thì tứ giác MNPQ là hình gì? Chứng minh.
a) Vì O là tâm đối xứng của hình bình hành
nên M và P; N và Q đối xứng với nhau qua O.
Suy ra : OM = OP; ON = OQ.
Nên ( CGV - CGV)
Hay MNPQ là hình thoi.
b) Nếu ABCD là hình vuông
thì MNPQ là hình vuông.
Vì nên
Mà Nên
Suy ra :
Nên MNPQ là hình vuông. ( dhnb)
BÀI 7. Cho tam giác ABC và O là một điểm thuộc miền trong của tam giác. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CA và L, M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn OA, OB, OC. Chứng minh rằng: Các đoạn thẳng EL, FM và DN đồng qui.
Giải: Xét DFNM . Ta có :
Vì DM là đường trung bình của
Nên DM // AO; .Tương tự : NF // AO;
Vậy DFNM là hình bình hành
Gọi . Ta có :
J là trung điểm của DN và MF.
Chứng minh tương tự :
EFLM là hình bình hành nên J cũng là trung điểm chung của MF và LE
Hay EL, FM và DN đồng qui.
Bài 8. Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo ; E là điểm đối xứng của A qua B ; F là giao điểm của BC và ED ; G là giao điểm của BC và OE ; H là giao điểm của EC và OF. Chứng minh rằng A, G, H thẳng hàng.
Giải: Vì O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD nên OA = OC
AQ
BQ
CQ
DQ
OQ
GQ
EQ
FQ
HQ
suy ra EO là trung tuyến của DEAC.
Vì E đối xứng với A qua B nên B là trung điểm của EA
suy ra CB là trung tuyến của DEAC.
Vì G là giao điểm của CB và EO
nên G là trọng tâm của DEAC. (1)
Mặt khác, ABCD là hình bình hành
nên CD // AB, CD = AB, mà B là trung điểm của AE
suy ra CD // BE, CD = BE.
Do đó BECD là hình bình hành.
Từ đó F là trung điểm của hai đường chéo ED và BC của hình bình hành BECD.
Ta có OF là đường trung bình của DCAB
nên OF // AB Þ OH // AE
Þ HE = HC. Do đó AH là trung tuyến của DEAC. (2)
Từ (1) và (2) suy ra A, G, H thẳng hàng (đpcm).
Bài 9. Cho hình chữ nhật ABCD (AB < BC) có O là giao điểm của hai đường chéo. Trên tia đối của tia CD lấy điểm E sao cho CE = CD. Gọi F là hình chiếu của của D trên BE ; I là giao điểm của AB và CF ; K là giao điểm của AF và BC. Chứng minh rằng ba điểm O, K, I thẳng hàng
Vì ABCD là hình chữ nhật
nên AB = CD, AC = BD và OA = OB = OC = OD.
Ta có CB ^ AI (vì ABCD là hình chữ nhật)
Þ CB là đường cao của DCAI. (1)
+ DFBD vuông tại F (vì F là hình chiếu của D lên BE)
có FO là trung tuyến ứng với cạnh huyền BD
nên OF = BD Þ OF = AC.+ DFAC có FO là đường trung tuyến ứng với cạnh AC
mà FO = AC nên DFAC vuông tại F.
Suy ra AF ^ CI hay AF là đường cao của DCAI. (2)
+ K là giao điểm của AF và CB nên từ (1) và (2) suy ra K là trực tâm của DCAI.
Do đó IK ^ AC. (3)
Mặt khác, tứ giác ABEC có AB = CE (cùng bằng CD)
và AB // CE (vì AB // CD)
nên là hình bình hành
Þ BE // AC Þ BF //AC Þ ABFC là hình thang.
Lại có DFDE vuông tại F, FC là trung tuyến ứng với cạnh DE (vì CD = CE)
nên CF = CD Þ CF = AB (vì AB = CD).
Suy ra BAC = FCA (cạnh huyền – cạnh góc vuông) Þ AF = BC.
Hình thang ABFC có hai đường chéo AF và BC bằng nhau nên là hình thang cân. Suy ra Þ DIAC cân tại I
Þ IO là trung tuyến đồng thời là đường cao. Hay IO ^ AC. (4)
Từ (3) và (4) suy ra I, K, O thẳng hàng (đpcm).
Bài 10: Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Trên AB lấy điểm E, trên CD lấy điểm F sao cho AE = CF.
a. Chứng minh E đối xứng với F qua O
b. Từ E dựng Ex // AC cắt BC tại I, dựng Fy // AC cắt AD tại K.
Chứng minh rằng: EI = FK; I và K đối xứng với nhau qua O.
Giải:
a) Xét tứ giác AECF có :AE = CF; AE // CF
Nên AECF là hình bình hành ( dhnb)
Mà O là trung điểm của AC
Nên O cũng là trung điểm của EF
Vậy E và F đối xứng với nhau qua O.
b) Xét EIFK : EI // KF ( cùng song song với AC)
Mặt khác : Xét và :
DF = EB ( Vì AE = CF)
( Vì ABCD là hình bình hành)
+ ( Cặp góc đồng vị)
+ ( Cặp góc đồng vị)
Mà ( Cặp góc soletrong)
Nên
Suy ra : = ( g - c - g)
EI = KF
Vậy EIFK là hình bình hành ( dhnb)
Suy ra : EI = FK và O là trung điểm của IK hay I và K đối xứng qua O.
Bài 11: Cho hình chữ nhật ABCD, nối C với một điểm E bất kỳ trên đường chéo BD, trên tia đối của EC lấy điểm F sao cho EF = EC. Vẽ FH và FK lần lượt vuông góc với AB và AD. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác AHFK là hình chữ nhật
b) AF song song với BD và KH song song với AC
c) Ba điểm E, H, K thẳng hàng.
Giải:
a) Xét AHFK :
nên AHFK là hình chữ nhật.
b) * Xét OA = OC; EC = EF
nên OE là đường trung bình của
nên OE // AF hay AF // BD.
* Tương tự : EJ là đường trung bình của
Nên EJ // AC
Mặt khác : cân tại J
+ ( cặp góc đồng vị)
hay cân
Suy ra : nên K; J và E thẳng hàng.
Mà K; J và H thẳng hàng.
Nên K; H và E cũng thẳng hàng và HK // AC.
Bài tập 12. Cho hình bình hành ABCD. Trên đường chéo BD lấy hai điểm E và F sao cho BE = DF. Kẻ EH ^ AB, FK ^ CD (H Î AB, K Î CD). Gọi O là trung điểm của EF. Chứng minh rằng ba điểm H, O, K thẳng hàng.
GIẢI
Vì EH ^ AB, FK ^ CD và AB // CD nên EH // FK (1)
Xét HBE và KDF có BE = DF, ,
Þ HBE = KDF (cạnh huyền – góc nhọn)
Þ HE = KF (2)
Từ (1) và (2)
suy ra HEKF là hình bình hành
ÞVì O là trung điểm của EF
cũng là trung điểm của HK. Vậy O, H, K thẳng hàng (đpcm).
Bài tập 13: Trong hình vuông ABCD lấy điểm E sao cho Trên nửa mặt phẳng bờ CD không chứa điểm E vẽ tam giác đều CDF. Chứng minh rằng B, E, F thẳng hàng.
GIẢI: Xét : = 1800 - ( 150 + 150) = 1500
( Hoặc ( cùng bằng CD)
Nên cân tại C
;
Vậy
Ta có : hay B, E, F thẳng hàng.
Bài tập 14: Cho tam giác ABC vuông cân tại A .Điểm M thuộc cạnh BC .Gọi E và F theo thứ tự là hình chiêu của M trên AB ,AC.Chứng minh rằng khi M chuyển động trên BC thì
a/ Chu vi của tứ giác MEAF không đổi .
b/Đường thẳng đi qua M và vuông góc với EF luôn đi qua điểm K cố định .
c/ Tam giác KEF có diện tích nhỏ nhất khi M là trung điểm của BC
Giải: a) Xét MEAFL :
Là hình chữ nhạt.
Mặt khác : vuông cân
Nên vuông cân
Nên Cvi MEAF = AE + EM + FM + AF
= 2( AF + FM) = 2( AF + FC)
= 2AC không đổi vì AC không đổi.
b) Gọi K là điểm đối xứng của A qua BC.
Vì vuông cân nên AK cũng là đường trung trực của BC
Suy ra : ABKC là hình vuông.
Gọi ; H là hình chiếu của M xuống EF.
Suy ra : + MPKQ là hình chữ nhật.
+ MFCQ; MEBP là hình vuông.
Xét và :
FM = KP ( = MQ); ME = MP ( 2 cạnh của hình vuông MEBP);
Nên = ( c - g - c)
Suy ra:
Mặt khác :
Nên hay M; H và K thẳng hàng.
Vậy HM luôn đi qua điểm K cố định hay đường thẳng đi qua M vuông góc với EF luôn đi qua điểm K cố định.
c)
mà =
Vậy nhỏ nhất khi lớn nhất.
Mặt khác : = đạt giá trị lớn nhất khi AE = AF ( bđthức Cô si)
Hay Max =
Nên Min =
Bài tập 15: Cho hình vuông ABCD, M Î đương chéo AC. Gọi E,F theo thứ tự là hình chiếu của M trên AD, CD. Chứng minh rằng:
a) BM ^ EF
b) Các đường thẳng BM, AF, CE đồng quy.
GIẢI : a) Tứ giác DEMF :
Là hình chữ nhật.
Xét và :
EM = BK ( vì vuông cân)
MF = MK ( = KC)
Nên = ( c - g - c)
Mặt khác : ( cặp góc đối đỉnh)
Nên
Vậy hay .
b) Gọi
Ta có : ( c - g - c)
Nên hay
Tương tự :
Suy ra :
Vậy BH; EJ và FI là ba đường cao của
Nên đồng quy tại 1 điểm.
File đính kèm:
- Bai tap nang cao chuong tu giac.doc