Kim loại kiềm. Trắng, mềm, rất dễ nóng chảy. Hơi rubiđi có màu chàm-lục. Tan hóa học trong amoniac lỏng(dung dịch chàm - thẩm), trong RbOH nóng chảy. Có khả năng phản ứng hết sức mạnh, chất khử mạnh nhất. Phản ứng mảnh liệt với oxi của không khí, với nước (kim loại và khí hiđro đã được sinh ra đều bốc cháy), với axit loãng, phi kim, amoniac, đihiđro sunfua. Không phản ứng với nitơ. Được bảo quản tốt dưới lớp dầu parafin hay dầu vazơlin. Tạo hỗn hống với thủy ngân. Nhuốm ngọn lửa đèn khí thành màu tím
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1543 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Rb – Rubiđi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Rb – Rubiđi
Kim loại kiềm. Trắng, mềm, rất dễ nóng chảy. Hơi rubiđi có màu chàm-lục. Tan hóa học trong amoniac lỏng(dung dịch chàm - thẩm), trong RbOH nóng chảy. Có khả năng phản ứng hết sức mạnh, chất khử mạnh nhất. Phản ứng mảnh liệt với oxi của không khí, với nước (kim loại và khí hiđro đã được sinh ra đều bốc cháy), với axit loãng, phi kim, amoniac, đihiđro sunfua. Không phản ứng với nitơ. Được bảo quản tốt dưới lớp dầu parafin hay dầu vazơlin. Tạo hỗn hống với thủy ngân. Nhuốm ngọn lửa đèn khí thành màu tím.
M=85,468 ; d(r)=1,532 ; d(l)=1,472(40) ; tnc =39,30C ; ts = 6960C.
1. 2Rb + 2H2O = 2RbOH + H2
2. 2Rb + 2HCl(loãng) = 2RbCl + H2
3. 8Rb + 6H2SO4 (l,nguội) = 4Rb2SO4 + SO2 + S + 6H2O. (tạp chất H2S).
4. 21Rb + 26HNO3(l,nóng) = 21RbNO3 + NO + N2O + N2 + 13H2O.
5. 2Rb + 2RbOH = 2Rb2O + H2. (4000C).
6. 2Rb + H2 = 2RbH. (300-3500C, p).
7. Rb + O2(kk) = RbO2. (cháy).
8. 4Rb + O2 = 2Rb2O. (khi nguội).
Rb Rb2O2 RbO2 (-500C,trong NH3l).
9. 4Rb + O2 + 2H2O = 4RbOH. (t thường).
10. 2Rb + E2 = 2RbE. (E=F, Cl, Br, I).
11. 2Rb + S =Rb2S. (100-1300C).
12. 2Rb + 2H2S (b.hòa) = 2RbHS + H2 . (trong benzen).
13. 2Rb + 2NH3(k) = 2RbNH2 + H2 . (40-600C).
14. Rb + 6NH3(l) = [Rb(NH3)6] (chàm thẩm). (-400C).
[Rb(NH3)6] + nNH3(l) = [Rb(NH3)6]+ + e-.nNH3.
15. 4Rb + 3SiO2 = 2Rb2SiO3 + Si. (trên 3000C).
File đính kèm:
- Rubidi.doc