Phát biểu nào sau đây là chính xác :
Hoá học hữu cơ là ngành khoa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của cacbon.
Hợp chất hữu cơ là hợp chất do động, thực vật sinh ra.
Hoá học hữu cơ là ngành khoa học chuyên nghiên cứu các hợp chất do cơ thể sinh vật sinh ra.
Phát biểu nào sau đây là chính xác :
Trong các hợp chất hữu cơ, C luôn có cộng hoá trị IV.
Trong các hợp chất hữu cơ, C luôn có số oxi hoá - 4.
Trong các hợp chất hữu cơ, C luôn có cộng hoá trị II hoặc IV.
Trong các hợp chất hữu cơ, C luôn có số oxi hoá trị - 4 hoặc + 4.
Trong phân tử axetilen tồn tại liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon, các liên kết đó là :
Một liên kết và hai liên kết
Ba liên kết
Ba liên kết
Hai liên kết và một liên kết
Để phân biệt nhanh hợp chất hữu cơ với chất vô cơ có thể dựa vào dấu hiệu :
Khi đốt cháy không hoàn toàn thì sinh ra muội than.
Hợp chất hữu cơ kém bền nhiệt, có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp không ổn định.
Các hợp chất hữu cơ khi đốt cháy, còn chất vô cơ thì không cháy.
Phản ứng của hợp chất hữu cơ chậm và xảy ra theo nhiều hướng khác nhau.
Hiđrocacbon X có tỉ khối hơi so với H2 là 36. Số đồng phân có thể có cùng công thức phân tử với X là :
3
4
2
1
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 310 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm Đại cương hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐẠI CƯƠNG HỮU CƠ
Phát biểu nào sau đây là chính xác :
Hoá học hữu cơ là ngành khoa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của cacbon.
Hợp chất hữu cơ là hợp chất do động, thực vật sinh ra.
Hoá học hữu cơ là ngành khoa học chuyên nghiên cứu các hợp chất do cơ thể sinh vật sinh ra.
Phát biểu nào sau đây là chính xác :
Trong các hợp chất hữu cơ, C luôn có cộng hoá trị IV.
Trong các hợp chất hữu cơ, C luôn có số oxi hoá - 4.
Trong các hợp chất hữu cơ, C luôn có cộng hoá trị II hoặc IV.
Trong các hợp chất hữu cơ, C luôn có số oxi hoá trị - 4 hoặc + 4.
Trong phân tử axetilen tồn tại liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon, các liên kết đó là :
Một liên kết s và hai liên kết p
Ba liên kết p
Ba liên kết s
Hai liên kết s và một liên kết p
Để phân biệt nhanh hợp chất hữu cơ với chất vô cơ có thể dựa vào dấu hiệu :
Khi đốt cháy không hoàn toàn thì sinh ra muội than.
Hợp chất hữu cơ kém bền nhiệt, có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp không ổn định.
Các hợp chất hữu cơ khi đốt cháy, còn chất vô cơ thì không cháy.
Phản ứng của hợp chất hữu cơ chậm và xảy ra theo nhiều hướng khác nhau.
Hiđrocacbon X có tỉ khối hơi so với H2 là 36. Số đồng phân có thể có cùng công thức phân tử với X là :
3
4
2
1
Tiến hành clo hoá isopentan CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 theo tỉ lệ 1 : 2 thu được tối đa bao
nhiêu đồng phân có cùng công thức phân tử C5H10Cl2 :
10
9
8
7
Trong các công thức phân tử sau công thức phân tử nào đúng :
C2H7N
C3H8N
C2H7N2
C2H9N
Đốt cháy hoàn toàn 0,925 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,2 gam CO2; 1,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là :
C4H10O
C2H6O
C8H20O2
C6H16O
Phát biểu nào sau đây không chính xác :
Chưng cất là phương pháp tinh chế, tách dựa trên sự khác nhau tỉ khối hơi của các chất.
Chưng cất là phương pháp thuận tiện để tinh chế các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau.
Chưng cất là phương pháp tinh chế, tách dựa trên sự khác nhau về thành phần của hỗn hợp hơi và thành phần hỗn hợp lỏng nằm cân bằng với nhau.
Chưng cất là phương pháp tinh chế, tách dựa trên sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất.
C4H11N có số đồng phân cấu tạo là :
8
7
6
9
Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần số oxi hoá của nguyên tử C : CH3OH, CH4, C2H6, NH4HCO3, HCHO, HCOOH, HO-CH2-CH2-OH.
CH4 < C2H6 < CH3OH < HO-CH2-CH2-OH < HCHO < HCOOH < NH4HCO3
CH4 < C2H6 < CH3OH < HO-CH2-CH2-OH < NH4HCO3 < HCHO < HCOOH
CH4 < C2H6 < CH3OH < HO-CH2-CH2-OH < HCHO < NH4HCO3 < HCOOH
CH3OH < CH4 < C2H6 < NH4HCO3 < HCHO < HCOOH < HO-CH2-CH2-OH
Cho phương trình hoá học :
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O ® 3HO-CH2-CH2-OH + 2MnO2 + 2KOH.
Phản ứng trên là phản ứng oxi hoá khử, trong đó :
KMnO4 là chất oxi hoá, HO-CH2-CH2-OH là chất khử.
KMnO4 vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử.
KMnO4 là chất oxi hoá, CH2=CH2 là chất khử.
KMnO4 là chất oxi hoá, MnO2 là chất khử.
Cho các tên gọi sau : cloetan (a), điclometan (b), đimetyl ete (c), axit axetic (đặc điểm), 2-clopropan (e), etyl clorua (g), metyl axetat (hoá học). Các tên thuộc loại tên gốc - chức là :
c , g , h
b , e , g
a , b , e
d , e , h
Nicotin là một chất độc có trong khói thuốc lá, khi phân tích thành phần của nicotin thu được kết quả sau : C chiếm 74,074% ; H chiếm 8,642% còn lại là nitơ. Biết trong phân tử nicotin có 2 nguyên tử nitơ. CTPT của nicotin là :
C10H14N2
C10H15N2
C12H16N2
C12H14N2
Những nhóm nguyên tử gây ra những phản ứng đặc trưng cho các hợp chất CH3-CH=CH-CH3, CH3-CºC-H, CH3-CH2-OH, CH2=CHCOOH là :
C=C , CºC ,và COOH
CH3 , CH2 và CH
OH và COOH
C=C , CºC
Hãy chọn phát biểu đúng về đồng đẳng :
Đồng đẳng là những chất có cấu tạo hoá học tương tự nhau nên có tính chất hoá học chủ yếu giống nhau, nhưng phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2.
Đồng đẳng là những chất mà phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2.
Đồng đẳng là những chất có tỉ lệ thành phần phân tử giống nhau. Thí dụ như : CH2O, C2H4O2, C3H6O3.
Công thức CnH2n+2-2k (k là tổng số liên kết p và số vòng) là công thức chung cho mọi hiđrocacbon đều là đồng đẳng.
Cho các tên gọi sau : cloetan (a), điclometan (b), đimetyl ete (c), axit axetic (đặc điểm), 2-clopropan (e), etyl clorua (g), metyl axetat (hoá học). Những tên thuộc loại tên thay thế là :
a , b , e
d , e , h
c , g , h
b , e , g
Cho các chất sau : CH3OH (metanol), CH3CH2OH (a), CH3CH2CH2OH (b), (CH3)2CHOH (c), (CH3)2CHCH2OH (d), (CH3)2CHCH2CH2OH (e), (CH3)3COH (g), HOCH2CH2OH (h). Phát biểu nào sau đây là đúng :
Các chất a , b , c , d , g , h thuộc dãy đồng đẳng của metanol.
Các chất a , b , c , d , e , g thuộc dãy đồng đẳng của metanol.
Các chất a , b , d , e , g , h thuộc dãy đồng đẳng của metanol.
Tất cả các chất đều thuộc dãy đồng đẳng metanol.
Hiđrocacbon X có công thức phân tử C10H10. Biết trong phân tử X chứa một vòng, trong X có số liên kết p là :
5
4
6
7
Chất nào sau đây là đồng đẳng của CH3COOCH3 :
HCOOCH3
CH3CH2-CH2-COOH
CH3CH(CH3)COOH
HO-CH2-CH2-CHO
Cho phương trình hoá học : 3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O ® 3CnH2n(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH.
Biết cứ 4,2 gam CnH2n phản ứng sẽ thu được 7,6 gam CnH2n(OH)2. Công thức đúng của CnH2n(OH)2 là :
C3H6(OH)2
C4H8(OH)2
C2H4(OH)2
CH2(OH)2
Một hiđrocacbon X cộng hợp HCl theo tỉ lệ 1 : 1 số mol tạo ra sản phẩm no, mạch hở có thành phần khối lượng clo là 45,223%. CTPT của X là :
C3H6
C4H8
C4H6
C2H4
Limonen là một hiđrocacbon có mùi thơm được tách ra từ tinh dầu chanh, khi hoá hơi trong cùng điều kiện thì một thể tích chứa limonen nặng gấp 8,5 lần metan. Trong thành phần limonen C chiếm 88,23% theo khối lượng. CTPT của limonen là :
C10H16
C11H16
C9H20
C12H22
Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X bằng oxi trong không khí thu được CO2, N2 và hơi nước. Nhận xét nào sau đây là đúng :
Trong X chắc chắn có cacbon, hiđro và có thể có oxi, nitơ
Trong X chắc chắn có cacbon, hiđro, oxi và nitơ
Trong X chắc chắn có cacbon, hiđro, oxi và có thể có nitơ
Trong X chắc chắn có cacbon, hiđro, nitơ và có thể có oxi
Cho X, Y là hai đồng đẳng kế tiếp, phân tử đều chứa C, H và 2 nguyên tử O. Đốt cháy hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp X, Y cần vừa đủ 73,08 lít không khí (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua tiếp bính 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì bình 2 tăng 23,1 gam. CTPT của 2 chất lần lượt là :
C5H10O2 và C6H12O2
C5H8O2 và C6H10O2
C4H10O2 và C5H12O2
C6H10O2 và C7H12O2
Hỗn hợp khí X gồm CO2 và một hiđrocacbon Y. Trộn 0,2 lít hỗn hợp khí X với 0,65 lít O2 rồi nung nóng để Y cháy hoàn toàn thu được 0,9 lít hỗn hợp khí và hơi nước. Ngưng tụ hơi nước còn lại 0,6 lít hỗn hợp khí. Dẫn tiếp hỗn hợp khí này vào dung dịch KOH dư thì chỉ còn 0,1 lít khí bay ra. Các thể tích khí đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. CTPT của Y là :
C3H6
C4H6
C4H8
C3H8
Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N thu được 8,4 lít khí CO2 ; 1,4 lít khí N2 (các thể tích đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. CTPT của X là :
C3H9N
C4H9N
C3H7N
C2H7N
Số đồng phân cấu tạo của C4H11N và C3H7Cl lần luợt là :
8 và 2
7 và 2
8 và 3
7 và 3
Hiđrocacbon X có công thức đơn giản nhất là C2H5. CTPT của X là :
C4H10
C6H15
C8H20
C2H5
Chất hữu cơ X có thành phần 31,58% C; 5,26% H; 61,16%O theo khối lượng. Tỉ khối hơi của X so với CO2 là 1,7273. CTPT của X là :
C2H4O3
C3H8O2
C2H6O3
C4H9OH
Số đồng phân cấu tạo của C4H10O và C5H11Cl là :
7 và 8
7 và 9
5 và 6
6 và 8
File đính kèm:
- bai_tap_trac_nghiem_dai_cuong_huu_co.doc