Bài toán cơ bản về giá trị phân số

Bài 1: Hai bạn Bắc và Trung có một số bi. Biết rằng số bi của Bắc bằng tổng số bi, số bi của Trung bằng tổng số bi của hai bạn và Bắc có nhiều hơn Trung 5 bi. Hỏi

a) Cả hai bạn có bao nhiêu viên bi ?

b) Mỗi bạn có bao nhiêu viên bi ?

Bài 2: Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ của khối 6 là . Tính số học sinh nam và số học sinh nữ của khối 6. Biết số học sinh khối 6 là 105 em.

Bài 3: Trong thùng có 60 lít xăng. Người ta lấy ra lần thứ nhất 40 % và lần thứ hai số xăng đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít xăng ?

Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 56 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích của vườn đó ?

Bài 5: Học sinh lớp 6 A đã trồng được 56 cây trong ba ngày. Ngày thứ nhất trồng được số cây. Ngày thứ hai trồng được số cây còn lại. Tính số cây học sinh lớp 6 A trồng trong ngày thứ hai ?

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2319 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài toán cơ bản về giá trị phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ba bài toán cơ bản về giá trị phân số = = = = = = = = = = = = & && = = = = = = = = = = = = = I – bài toán cơ bản: Bài 1: Hai bạn Bắc và Trung có một số bi. Biết rằng số bi của Bắc bằng tổng số bi, số bi của Trung bằng tổng số bi của hai bạn và Bắc có nhiều hơn Trung 5 bi. Hỏi a) Cả hai bạn có bao nhiêu viên bi ? b) Mỗi bạn có bao nhiêu viên bi ? Bài 2: Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ của khối 6 là . Tính số học sinh nam và số học sinh nữ của khối 6. Biết số học sinh khối 6 là 105 em. Bài 3: Trong thùng có 60 lít xăng. Người ta lấy ra lần thứ nhất 40 % và lần thứ hai số xăng đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít xăng ? Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 56 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích của vườn đó ? Bài 5: Học sinh lớp 6 A đã trồng được 56 cây trong ba ngày. Ngày thứ nhất trồng được số cây. Ngày thứ hai trồng được số cây còn lại. Tính số cây học sinh lớp 6 A trồng trong ngày thứ hai ? Bài 6: Một đội công nhân sửa một đoạn đường trong ba ngày. Ngày thứ nhất đội sửa được đoạn đường. Ngày thứ hai đội sửa được đoạn đường. Ngày thứ ba đội sửa nốt 7 m còn lại. Hỏi đoạn đường dài bao nhiêu mét ? Bài 7: Bạn Lan đọc một cuốn sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất đọc số trang. Ngày thứ hai đọc 60 % số trang còn lại. Ngày thứ ba đọc nốt 60 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách có bao nhiêu trang ? Bài 8: Một thùng đựng dầu sau khi lấy đi 16 lít thì số dầu còn lại bằng số dầu đựng trong thùng. Hỏi thùng đựng bao nhiêu lít dầu ? Bài 9: Tổng kết năm học ba lớp 6A, 6B, 6C có 45 em đạt học sinh giỏi. Số học sinh giỏi của lớp 6 A bằng tổng số học sinh. Số hcọ sinh giỏi của lớp 6B bằng 120 % số học sinh giỏi của lớp 6A. Tính số học sinh giỏi của mỗi lớp ? Bài 10: Ba công nhân cùng làm một công việc. Nếu làm riêng thì người thứ nhất sễ hoàn thành công việc trong 10 giờ, người thứ hai trong 15 giờ và người thứ ba trong 30 giờ. Hỏi a) Trong một giờ mỗi người làm được bao nhiêu phần công việc ? b) Trong 1 giờ cả ba người làm được bao nhiêu phần công viiệc ? c) Ba người nếu làm chung thì sau bao nhiêu thời gian sẽ hoàn thành công việc ? bài 11: Tổng của ba số bằng – 84. Tìm các số đó. Biết rằng tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai bằng và tỉ số giữa số thứ hai và số thứ ba là . Bài 12: Hai đoàn tàu hoả đi từ A đến B mất 2 giờ 48 phút và 4 giờ 40 phút. Hỏi a) Trong 1 giờ mỗi tàu đi được bao nhiêu phần quãng đường AB ? b) Trong 1 giờ đoàn tàu thứ nhất đi được nhiều hơn đoàn tàu thứ hai bao nhiêu phần quãng đường AB ? c) Tính chiều dài quãng đường AB biết rằng vận tốc của đoàn tàu thứ nhất hơn vận tốc của đoàn tàu thứ hai là 20 km /h. Bài 13: Lớp 6A có 50 học sinh. Trong đó có số học sinh thích chơi đá bóng, 80 % số hcọ sinh thích chơi đá cầu, số học sinh thích chơi cầu lông. Hỏi lớp 6A có: a) Bao nhiêu học sinh thích chơi bóng đá ? b) bao nhiêu học sinh thích chơi đá cầu ? c) Bao nhiêu học sinh thích chời cầu lông ? Bài 14: Lớp 6A có 45 học sinh. Trong đợt tổng kết cuối năm, số học sinh giỏi chiếm số học sinh của lớp; số học sinh khá chiếm số học học sinh còn lại. Tính số học sinh trung bình của lớp 6A. Biết không có học sinh nào xếp loại yếu kém. Bài 15: bốn người công nhân lắp giáp được 100 chi tiết máy. Trong đó, người thứ nhất lắp được tổng số chi tiết máy, người thứ hai lắp được 0,4 lần tổng số chi tiết máy, người thứ ba lắp được 15 % tổng số chi tiết máy. Tính số chi tiết máy mà người thứ tư lắp được. Bài 16: ba thửa ruộng thu hoạch được 1 tấn thóc. Trong đó, số thóc thu hoạch ở thửa thứ nhất bằng tổng số thóc thu hoạch, thửa thứ hai thu hoạch được 40 % tổng số thóc. tính số thóc thu được ở thửa thứ ba ? Bài 17: hai lớp 6A và 6B có tất cả 102 học sinh. Biết rằng số học sinh của lớp 6A bằng số học sinh của lớp 6B. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ? Bài 18: Một người mang một rổ cam đi bán. Sau khi bán được số cam và 6 quả thì còn lại 30 quả. Hỏi trong rổ có bao nhiêu quả cam ? Bài 19: Bạn Hoa đọc một cuốn sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất đọc được số trang. Ngày thứ hai đọc được số trang còn lại , ngày thứ ba đọc nốt 80 trang còn lại. Hỏi cuốn sách có bao nhiêu trang . Bài 20: Có hai ngăn đựng sách A và B. Tính số sách ở mỗi ngăn. Biết rằng số sách ở ngăn A bằng số sách ở ngăn B và nếu chuyển 15 quyển từ ngăn B sang ngăn A thì số sách ở ngăn A bằng số sách ở ngăn B. Bài 21: Khối 6 của một trường có 4 lớp. Trong đó số học sinh lớp 6A bằng tổng số học sinh của ba lớp còn lại. số học sinh lớp 6B bằng tổng số học sinh của ba lớp còn lại. Số học sinh lớp 6C bằng tổng số học sinh của ba lớp còn lại. số học sinh của lớp 6D là 32 học sinh. Tính tổng số học sinh của 4 lớp . Bài 22: Tỉ số của hai số a và b là , tỉ số của hai số b và c là . Tính tỉ số của hai số a và c. II - bài toán nâng cao: Bài 1: Ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Nếu vòi I và vòi II cùng chảy thì sau đầy bể, vòi hai và vòi ba cùng chảy thì giờ đầy bể , còn vòi I và vòi III cùng chảy thì 8 giờ đầy bể. Hỏi ba vòi cùng chảy trong bao lâu thì đầy bể ? Bài 2: Số học sinh giỏi của lớp 6A bằng số học sinh giỏi của lớp 6B. Nếu lớp 6A bớt đi 3 học sinh giỏi còn lớp 6B có thêm 3 học sinh giỏi thì số học sinh giỏi của lớp 6 A bằng số học sinh giỏi của lớp 6B. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh. Bài 3: Một chiếc bể có ba vòi nước: hai vòi chảy vào bể và một vòi tháo nước ra. Biết rằng vòi thứ nhất chảy 8 giờ đầy bể, vòi thứ hai chảy 6 giờ đầy bể, vòi thứ ba tháo 4 giờ cạn bể. Bể đang cạn nếu mở cả ba vòi cùng một lúc thì sau bao lâu đầy bể ? Bài 4: Một ô tô đi từ A đến B. Nếu đi với vận tốc 35 km / h thì đến b chậm mất 2 giờ so với thời gian dự định, nếu đi với vận tốc 50 km / h thì đến B sớm hơn 1 giờ. Tính thời gian dự định và chiều dài quãng đường AB ? Bài 5: Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán tấm vải và 5 m, ngày thứ hai bán 20 % số mét vải còn lại và 10 m, ngày thứ ba bán 25 % số mét vải còn lại và 9 m, ngày thứ tư bán số mét vải còn lại. Cuối cùng còn 13 m. Tính chiều dài của tấm vải ?

File đính kèm:

  • docBai toan co ban ve gia tri phan sô.doc
Giáo án liên quan